BẢNG KÊ GIẢM THUẾ
□ QĐ không thu thuế □ QĐ miễn □ QĐ giảm □ QĐ xóa nợ □ Khác
Ngày ….. tháng ….. năm …….
Đơn vị: đồng
STT
|
Nội dung
|
Tờ khai
|
Quyết định miễn, giảm....
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
CÁN BỘ QUẢN LÝ THUẾ
(Ký, họ tên)
|
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
- Trường hợp cần thiết có thể bổ sung thêm cột thông tin ngoài các nội dung trên và có thể tách riêng bảng kê theo từng nội dung cho phù hợp thực tế.
- Ô “Mã loại” dùng để phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật trên hệ thống công nghệ thông tin.
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN……….
CHI CỤC ……………..
|
Mẫu số 13/CTGS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính)
Số ……………
|
Mã loại: …….
|
|
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày ….. tháng ….. năm…..
Đơn vị: đồng
Trích yếu
|
Số hiệu tài khoản
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
Nợ
|
Có
|
A
|
B
|
C
|
1
|
D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
Kèm theo ………… chứng từ kế toán
NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)
|
Ngày …. tháng …. năm …..
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú: Ô “Mã loại” dùng để phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật trên hệ thống công nghệ thông tin.
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN……….
CHI CỤC ……………..
|
Mẫu số 14/CTĐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính)
Số ……………
|
Mã loại: …….
|
|
CHỨNG TỪ ĐIỀU CHỈNH
(Chứng từ lưu hành nội bộ)
Đơn vị: ……………………………………………………………………………………………..
Mã số: ……………………………………………………………………………………………..
Nội dung: ……………………………………………………………………………………………..
1- Chứng từ hạch toán lần đầu:
Đơn vị: đồng
STT
|
Loại chứng từ
|
Số chứng từ
|
Ngày chứng từ
|
Nợ tài khoản
|
Có tài khoản
|
Số tiền
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Lý do điều chỉnh: …………………………………………………………………………………
Phương pháp điều chỉnh …………………………………………………………………….....
2- Nội dung hạch toán điều chỉnh
STT
|
Loại chứng từ
|
Số chứng từ
|
Ngày chứng từ
|
Nợ tài khoản
|
Có tài khoản
|
Số tiền
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …. tháng …. năm …..
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
Ghi chú:
- Chứng từ này dùng cho kế toán điều chỉnh các sai sót trên sổ kế toán;.
- Ô “Mã loại” dùng để phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật trên hệ thống công nghệ thông tin.
III. GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP CHỨNG TỪ
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỐ THUẾ PHẢI THU
(Mẫu số 01/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ tờ khai thuế chuyên thu, thuế tạm thu theo sắc thuế, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập: Tờ khai thuế
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: STT
Cột 2: Ghi số tờ khai
Cột 3: Ghi ngày tờ khai
Cột 4: Ghi số tiền tổng số trên tờ khai
Cột 5, 6, 7, 8,...: Ghi số tiền chi tiết theo loại thuế trên tờ khai
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các tờ khai trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.
Lập chi tiết: Nếu là thuế chuyên thu thì chi tiết qua biên giới đất liền và không qua biên giới đất liền.
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.
BẢNG KÊ QUYẾT ĐỊNH ẤN ĐỊNH THUẾ
(Mẫu số 02/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ các quyết định ấn định thuế, bảng kê được lập riêng cho quyết định ấn định thuế do tiêu thụ nội địa và quyết định ấn định khác theo sắc thuế, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập: Quyết định ấn định thuế.
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Chi tiết theo sắc thuế
Cột 2: Số quyết định
Cột 3: Ngày quyết định
Cột 4: Số Tờ khai
Cột 5: Ngày Tờ khai
Cột 6: Lý do ấn định
Cột 7: Số tiền thuế sau ấn định trên quyết định
Cột 8: Số tiền chênh lệch tăng sau ấn định thuế trên quyết định.
Cột 9: Số tiền chênh lệch giảm sau ấn định thuế trên quyết định.
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các tờ khai trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI TIỀN PHẠT, TIỀN CHẬM NỘP PHẢI THU
(Mẫu số 03/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thu lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ các quyết định thu phạt, tờ khai thu tiền chậm nộp thuế theo chi tiết, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Quyết định thu phạt, Tờ khai thu tiền chậm nộp, chứng từ nộp tiền
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết phạt vi phạm hành chính, tiền chậm nộp thuế, tiền chậm nộp vi phạm hành chính.
Cột 3: Ghi số tờ khai/ quyết định
Cột 4: Ghi ngày tờ khai/ quyết định
Cột 5: Ghi số tiền phạt phải thu theo quyết định phạt; ghi số tiền chậm nộp phải thu (nếu có).
Cột 6: Ghi chú, trường hợp cần thiết nếu có.
Cuối cùng cộng tổng số tiền trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.
BẢNG KÊ TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ PHẢI THU
(Mẫu số 04/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ khoản phí, lệ phí hải quan phải thu phát sinh, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Tờ khai hải quan, tiền phí, lệ phí phải thu của tờ khai.
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết theo khoản thu phí, lệ phí.
Cột 3: Số tờ khai
Cột 4: Ngày tờ khai
Cột 5: Số tiền phí, lệ phí
Cột 6: Ghi chú (nếu có)
Cuối cùng cộng tổng số tiền phí, lệ phí của các tờ khai trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THU THUẾ
(Mẫu số 05/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thu thuế lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ số tiền đã thu thuế phát sinh, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Phiếu thu tiền mặt, “báo có” của Kho bạc Nhà nước...
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết theo từng sắc thuế, nội dung thu
Cột 3: Số Tờ khai.
Cột 4: Ngày tờ khai
Cột 5: Số chứng từ thu/báo có.
Cột 6: Ngày chứng từ thu/báo có
Cột 7: Số tiền đã thu
Cột 8: Ghi chú (nếu có)
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các chứng từ trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THU TIỀN PHẠT, THU TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN BÁN HÀNG TỊCH THU
(Mẫu số 06/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thu lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ số tiền đã thu phạt, tiền chậm nộp, bán hàng tịch thu phát sinh, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Phiếu thu tiền mặt, “báo có” của Kho bạc Nhà nước ...
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết theo từng nội dung thu
Cột 3: Số Tờ khai/ quyết định
Cột 4: Ngày tờ khai/ quyết định
Cột 5: Số chứng từ thu/báo có
Cột 6: Ngày chứng từ thu/báo có
Cột 7: Số tiền đã thu
Cột 8: Ghi chú (nếu có)
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các chứng từ trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.
BẢNG KÊ THU KHÁC
(Mẫu số 07/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thu lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ các khoản thu khác chưa có bảng kê chi tiết, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Phiếu thu tiền, báo có của Kho bạc Nhà nước
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết theo từng nội dung thu
Cột 3: Số Tờ khai/Quyết định
Cột 4: Ngày tờ khai/ quyết định
Cột 5: Số chứng từ thu/báo có
Cột 6: Ngày chứng từ thu/báo có
Cột 7: Số tiền đã thu
Cột 8: Ghi chú (nếu có)
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các tờ khai trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế và người phụ trách ký, ghi rõ họ tên
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THU PHÍ, LỆ PHÍ
(Mẫu số 08/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thu lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ khoản thu phí, lệ phí hải quan, lệ phí thu hộ về cà phê, hạt tiêu, hạt điều làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Chứng thu tiền, báo có của Kho bạc Nhà nước
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết theo từng nội dung thu
Cột 3: Số Tờ khai.
Cột 4: Ngày tờ khai
Cột 5: Số chứng từ thu/báo có
Cột 6: Ngày chứng từ thu/báo có
Cột 7: Số tiền đã thu
Cột 8: Ghi chú (nếu có)
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các chứng từ trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NỘP THUẾ TẠM THU VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Mẫu số 09/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thu lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ khoản thuế tạm thu phải nộp vào ngân sách, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Chứng từ nộp có xác nhận của Kho bạc Nhà nước/Báo có của Kho bạc Nhà nước
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết theo từng nội dung nộp
Cột 3: Số Tờ khai.
Cột 4: Ngày tờ khai
Cột 5: Số chứng từ nộp/báo có
Cột 6: Ngày chứng từ nộp/báo có
Cột 7: Số tiền đã nộp
Cột 8: Ghi chú (nếu có)
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các chứng từ trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.
BẢNG KÊ SỐ THUẾ PHẢI HOÀN CHO NGƯỜI NỘP THUẾ
(Mẫu số 10/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thu lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ các quyết định hoàn thuế chuyên thu, hoàn thuế tạm thu, tiền chậm nộp thuế.
Bảng kê được lập riêng cho quyết định hoàn do tái xuất, tái nhập và hoàn nộp thừa để hạch toán theo 2 phương pháp khác nhau. Kê chi tiết theo từng sắc thuế, từng quyết định hoàn làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán:
2. Căn cứ lập:
Quyết định hoàn thuế
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết theo từng tờ khai, từng quyết định hoàn, từng sắc thuế.
Cột 3: Số Tờ khai.
Cột 4: Ngày tờ khai
Cột 5: Số quyết định hoàn
Cột 6: Ngày quyết định hoàn
Cột 7: Số tiền phải hoàn
Cột 8: Ghi chú (nếu có)
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các chứng từ trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.
BẢNG KÊ SỐ PHẠT, CHẬM NỘP PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH PHẢI HOÀN
(Mẫu số 11/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thu lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ các quyết định hoàn tiền phạt, chậm nộp phạt vi phạm hành chính cho người nộp.
Bảng kê được lập riêng cho quyết định hoàn do nộp thừa, lập riêng các quyết định hoàn khác (ngoài các trường hợp nộp thừa) để hạch toán theo 2 phương pháp khác nhau. Kê chi tiết theo từng quyết định phạt vi phạm hành chính, từng quyết định hoàn làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán:
2. Căn cứ lập:
Quyết định hoàn thuế
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết theo từng quyết định phạt, từng quyết định hoàn.
Cột 3: Số quyết định phạt.
Cột 4: Ngày quyết định phạt
Cột 5: Số quyết định hoàn
Cột 6: Ngày quyết định hoàn
Cột 7: Số tiền phải hoàn
Cột 8: Ghi chú (nếu có)
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các chứng từ trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.
BẢNG KÊ GIẢM THUẾ
(Mẫu số 12/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thu lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ các quyết định không thu thuế, miễn, giảm, xóa nợ thuế, giảm khác theo quyết định, chi tiết theo sắc thuế, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Quyết định không thu thuế, miễn, giảm, xóa nợ thuế.
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết theo từng quyết định không thu, miễn, giảm..., từng sắc thuế.
Cột 3: Số tờ khai
Cột 4: Ngày tờ khai
Cột 5: Số quyết định không thu, miễn, giảm...
Cột 6: Ngày quyết định không thu, miễn, giảm...
Cột 7: Số tiền không thu, miễn, giảm...
Cột 8: Ghi chú (nếu có)
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các chứng từ trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |