Cho: Hằng số điện môi εo=8,86.10-12C2/Nm2 hay k=9.109Nm2/C2, độ thẩm từ µo=4π.10-7H/m, gia tốc rơi tự do g=9,8m/s2, hằng số khí R=8,31J/mol.K =0,0848 at.l/mol.K; hằng số Wien b=2,9.10-3m.K; hằng số Stefan-Bolzman σ=5,67.10-8W/m2K4
Phần trắc nghiệm(3điểm). Thí sinh khoanh tròn trực tiếp vào đáp án đúng, nếu sai đánh dấu (X).
Câu 1. Một vật chuyển động theo phương trình x= 2+3t+4t2. Vận tốc của chất điểm tại thời điểm t=9s là
A.72m/s B. 75m/s C. 27m/s D. 29m/s
Hd:
Có: v = x’ = 3 + 8t. tại t=9s thì v = 3+ 8.9 =75 m/s
Câu 2. Một oto khối lượng 10 tấn chuyển động đều với vận tốc 15m/s qua một cầu cong lên với bán kính 200m. Khi đến điểm giữa cầu, lực mà xe nén xuống mặt cầu là
A. 86750N B.98000N C. 109250N D. 10000N
Hd:
Tại điểm giữa của cầu thì hợp lực của trọng lực và phản lực là lực hướng tâm giúp xe chuyển động.
Ta có:
Câu 3. Tìm momen quán tính của Trái đất đối với trục quay riêng của nó. Xem Trái Đất là hình cầu đặc đồng chất bán kính 6400km, khối lượng riêng trung bình 5,5g/cm3.
A. 9,895.1033kgm2 B. 9,895.1030kgm2 C. 9,895.1037kgm2 D. 8,95.1033kgm2
Hd:
Câu 4. Một bình kín có thể tích 2 lit chứa 10g khí Oxi ở nhiệt độ 17oC. Tính áp suất của khí trong bình nếu nhiệt độ tăng đến 27oC và thể tích không đổi. Biết khối lượng mol của oxi là 32g/mol
A. 2,89.105N/m2 B. 8,31.105N/m2 C. 3,75.105N/m2 D. 3,89.105N/m2
Hd:
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng suy ra:
Câu 5. Một quả cầu đồng chất bán kính 5cm tích điện đều với mật độ điện tích khối ρ=5.10-8 C/m3. Cường độ điện trường trên bề mặt quả cầu bằng
A. 94V/m B. 47V/m C. 141V/m D. 2000V/m
Hd: Cường độ điện trường do quả cầu đồng chất tích điện đều tại một điểm nằm trên mặt cầu xác định bằng công thức:
Câu 6. Nếu coi mặt trời là vật đen tuyệt đối có nhiệt độ bề mặt 6200K và bán kính 7.108m. Tính công suất phát xạ của mặt trời
A.5,16.1022W B. 5,16.1026W C. 5,16.1025W D. 1,29.1026W
Hd: Ta có:
Phần tự luận(7điểm).
Câu 1. Một khối trụ đặc đồng chất, khối lượng m bán kính R bắt đầu lăn không trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 2m, góc nghiêng α=18º, mômen quán tính của khối trụ I= mR2/2. Hãy tính:
a, Gia tốc dài của tâm khối trụ
b, Vận tốc dài của tâm khối trụ khi lăn đến chân mặt phẳng nghiêng
c, Công suất trung bình của trọng lực trong quá trình chuyển động
Hd:
+ Vẽ hình
+ Chọn mốc thế năng tại chân mặt nghiêng
Cơ năng của vật ở đỉnh mặt nghiêng: W= mgh
Cơ năng của vật ở chân mặt nghiêng: W’=
Mặt khác: vật lăn không trượt nên: suy ra W’ =
+ Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho vật tại hai vị trí:
Suy ra:
+ Áp dụng hệ thức liên hệ
+ Công của trọng lực: A = mgh
+ Thời gian vật lăn trên mặt nghiêng: (s)
+ Công suất trung bình: P = A/t=mgh/t
Câu 2. Một hạt điện tích q=1,6.10-19C khối lượng m=1,67.10-27kg, có vận tốc đầu không đáng kể được tăng tốc bởi một điện trường có hiệu điện thế U=104V. Sau đó hạt bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ B=10-4T theo phương vuông góc với các đường sức từ.
a, Tìm vận tốc điện tích sau khi tăng tốc, xác định bán kính quỹ đạo chuyển động trong từ trường.
b, Nếu coi chuyển động của hạt điện tích tương đương như một dòng điện tròn có cường độ I thì cảm ứng từ do dòng điện này sinh ra ở tâm của quỹ đạo có độ lớn bằng bao nhiêu?
HD:
a. Khi điện tích bay vào điện trường được tăng tốc bởi điện trường thì độ biến thiên động năng bằng công của lực điện trường:
Ta có:
Sau đó điện tích bay vào từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ thì nó chịu tác dụng của lực từ (lực Lorenxo) vuông góc với hướng chuyển động có độ lớn. (vẽ hình minh họa lực)
F = q.v.B =
Suy ra: R= m.v/q.B = 144,48 m
b, Quỹ đạo chuyển động của điện tích là một đường tròn tương đương như một dòng điện tròn có cường độ:
Cảm ứng từ do dòng điện tròn sinh ra tại tâm quỹ đạo:
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |