BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 1771 /XD-TC
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2014
|
V/v báo cáo tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng năm 2014
|
|
Kính gửi:
|
- Ban Quản lý Trung ương các dự án Thủy lợi, các ban quản lý dự án Nông nghiệp, Lâm Nghiệp (Ban CPO);
- Chủ đầu tư các dự án.
|
Thực hiện quy định tại Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng, Cục Quản lý xây dựng công trình (Cục XD) yêu cầu:
- Ban Quản lý Trung ương các dự án Thủy lợi, các ban quản lý dự án Nông nghiệp, Lâm Nghiệp (Ban CPO) - chủ dự án, chủ đầu tư các dự án do Cục XD là đầu mối kỹ thuật: tổng hợp báo cáo chung của các chủ đầu tư dự án thành phần về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng năm 2014;
- Các chủ đầu tư các dự án do Cục XD là đầu mối thẩm định: lập báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng năm 2014;
(Báo cáo lập theo mẫu kèm theo văn bản này và được đăng tải trên Website của Cục Quản lý xây dựng công trình tại địa chỉ: http://xdcb.vn)
Đề nghị các đơn vị gửi báo cáo về Cục XD trước ngày 15/12/2014 để Cục tổng hợp, trình Bộ ký gửi Bộ Xây dựng theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TTr Hoàng Văn Thắng (để b/c);
- Lãnh đạo Cục;
- B2 (t/hợp báo cáo CT phía Nam);
- Văn phòng Cục (đăng tải trên Website);
- Lưu VT, TC.
|
CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Vinh Quang
|
Phụ lục
MẪU BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NĂM 2014
(Kèm theo Công văn số /XD-TC ngày tháng 12 năm 2014 của
Cục Quản lý xây dựng công trình)
CHỦ DỰ ÁN/CHỦ ĐẦU TƯ
Số: ............../BC-...
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.Địa điểm, ngày ...... tháng 12 năm 2014
|
BÁO CÁO
Về tình hình quản lý chất lượng công trình xây dựng năm 2014
Kính gửi: Cục Quản lý xây dựng công trình
I. CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG/ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRONG
NĂM 2014.
1. Tổng số công trình xây dựng
Tên công trình
|
Loại công trình
|
Đang thi công
|
Đã hoàn thành
|
Cấp công trình
|
Cấp công trình
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Số công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
3. Số công trình xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác
II. SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRONG NĂM 2014
1. Số lượng sự cố
Tên công trình
|
Loại công trình
|
Sự cố cấp đặc biệt nghiêm trọng
|
Sự cố cấp I
|
Sự cố cấp II
|
Sự cố cấp III
|
Đang
thi công
|
Đang
sử dụng
|
Đang
thi công
|
Đang
sử dụng
|
Đang
thi công
|
Đang
sử dụng
|
Đang
thi công
|
Đang
sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mô tả sự cố, thiệt hại về công trình, vật chất và về người, đánh giá nguyên nhân và giải quyết sự cố
III. TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Chất lượng khảo sát, thiết kế (thông qua công tác thẩm tra thiết kế theo Điều 21 Nghị định 15/2013/NĐ-CP):
a) Số lượng hồ sơ thiết kế công trình được thẩm tra theo quy định tại Điều 21 Nghị định 15/2013/NĐ-CP;
b) Chất lượng thiết kế (2);
c) Cắt giảm chi phí đầu tư (số tiền, tỷ lệ % trước và sau thẩm tra) (3);
d) Các đánh giá khác.
Trường hợp việc thẩm tra thiết kế công trình theo quy định tại Điều 21 Nghị định 15/2013/NĐ-CP được thực hiện bởi tổ chức tư vấn do cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ định thì các thông tin nêu trên căn cứ kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn.
2. Chất lượng thi công xây dựng (thông qua công tác kiểm tra trong thi công và nghiệm thu):
a) Số lượng các công trình được kiểm tra theo quy định tại Điều 32 Nghị định 15/2013/NĐ-CP;
b) Chất lượng thi công xây dựng và công tác quản lý chất lượng (4);
c) Đánh giá tổng thể chất lượng công trình xây dựng sau khi nghiệm thu (Tốt, Khá, Trung bình)(5) .
3. Các giải thưởng về chất lượng công trình:
a) Số lượng công trình đạt giải thưởng quốc gia về chất lượng;
b) Số lượng công trình đạt giải thưởng chất lượng cao;
c) Số lượng các nhà thầu được tôn vinh thông qua các giải thưởng.
4. Số lượng các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng vi phạm về quản lý chất lượng bị xử lý vi phạm hành chính và được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương.
5. Số lượng các công trình bị đình chỉ thi công xây dựng; đình chỉ khác thác, sử dụng.
IV. CÁC NỘI DUNG BÁO CÁO KHÁC VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết quả kiểm tra chất lượng công trình định kỳ và đột xuất theo quy định tại Điều 32 của Thông tư 10/2013/TT-BXD.
2. Các ý kiến, kiến nghị (nếu có).
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Các công trình do Bộ quản lý bao gồm:
- Các công trình xây dựng do Bộ quyết định đầu tư hoặc là chủ đầu tư;
- Các công trình xây dựng khác được Bộ thẩm tra thiết kế và kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định tại Nghị định 15/2013/NĐ-CP.
(2) Báo cáo về số lượng hồ sơ thiết kế xây dựng công trình không đảm bảo chất lượng hoặc không tuân thủ quy định của pháp luật do vi phạm một trong các lỗi sau:
- Sai sót trong việc tính toán kết cấu, thiết kế công trình hoặc thể hiện sai trên bản vẽ dẫn tới không đảm bảo an toàn của công trình dẫn đến phải chỉnh sửa thiết kế.
- Vi phạm Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho công trình.
- Vi phạm quy định của pháp luật về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện thiết kế hoặc có nhiều sai sót khác đòi hỏi phải tính toán, chỉnh sửa lại toàn bộ hồ sơ thiết kế.
(3) Cắt giảm chi phí được tính dựa trên dự toán do chủ đầu tư trình:
- Số tiền cắt giảm = Giá trị dự toán do chủ đầu tư trình – Giá trị dự toán sau khi thẩm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
Số tiền cắt giảm
- Tỷ lệ cắt giảm (%) = x 100.
Giá trị dự toán do chủ đầu tư trình
(4) Báo cáo về số lượng công trình có có chất lượng thi công xây dựng không đạt yêu cầu khi có vi phạm sau:
- Để xảy ra sự cố công trình hoặc các sai sót lớn về chất lượng công trình ảnh hưởng đến an toàn, công năng sử dụng của công trình.
- Vi phạm các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng, không đủ cơ sở để được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng.
(5) Đánh giá tổng thể về chất lượng công trình theo các mức độ: Trung bình/ Khá/Tốt cụ thể:
- Chất lượng công trình đạt Tốt nếu được đánh giá từ 85 điểm trở lên.
- Chất lượng công trình đạt Khá nếu được đánh giá từ 70 đến 84 điểm.
- Chất lượng công trình đạt Trung bình nếu điểm đánh giá < 70 điểm nhưng vẫn đủ điều kiện để nghiệm thu đưa vào sử dụng.
Việc chấm điểm được vận dụng theo Thông tư Ban hành Quy định Tổ chức giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng của Bộ Xây dựng.
DANH SÁCH GỬI VĂN BẢN
I. Khối Thủy lợi
1. Các Ban Quản lý Trung ương: Thủy lợi, Nông nghiệp, Lâm nghiệp
2. Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi từ 1 đến 10
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 64 tỉnh thành
4. Thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
5. Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa;
6. UBND huyện Tây Hòa, Phú Yên
7. UBND huyện Hương Khê, Hà Tĩnh
8. UBND huyện Krông Pắk, tỉnh ĐắcLắk
9. Ban Quản lý dự án bồi thường hỗ trợ tái định cư và xây dựng hệ thống kênh mương công trình thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang
10. Ban Quản lý Dự án Hệ thống Kênh tưới Văn Phong
11. Công ty TNHH MTV KTCT TL Sông Nhuệ
10. Công ty TNHH MTV KTCT TL Bình Thuận
11. Trung tâm khai thác CTTL Lâm Đồng
II. Khối trường viện, thủy sản, nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, chăn nuôi
|
Chñ ®Çu t
|
§Þa chØ
|
1
|
ViÖn NC Ng«
|
TT Phïng- §an Phîng –Hµ T©y. M¸y trùc: 034.3886.356
|
2
|
ViÖn NC Rau qu¶
|
TT Tr©u Quú- Gia L©m - HN. M¸y trùc: 046.760.292
|
3
|
ViÖn KHKT N«ng nghiÖp duyªn h¶i Nam Trung Bé
|
317 NguyÔn ThÞ Minh Khai- Quy nh¬n – B×nh §Þnh. M¸y trùc: 056.3846.688
|
4
|
Trung t©m tµi nguyªn di truyÒn thùc vËt
|
An Kh¸nh – Hoµi §øc – Hµ T©y. M¸y trùc: T¹i An Kh¸nh: 034.3845.320. T¹i Thanh Tr×: 048.614326
|
5
|
ViÖn KHKT NLN T©y nguyªn
|
Km7 x· Hoµ th¾ng- Bu«n Ma Thuét - §¾c L¾c. M¸y trùc: 050.3862.038
|
6
|
ViÖn KH L©m nghiÖp ViÖt nam
|
§«ng ng¹c – TL – HN. M¸y trùc: 048.389.031
|
7
|
ViÖn KHKTNN MiÒn nam
|
121 NguyÔn BØnh Khiªm- P. §a kao-Q.1- TP. HCM. M¸y trùc: 088.291.746
|
8
|
Trêng §H L©m nghiÖp
|
ThÞ trÊn Xu©n Mai- Ch¬ng mü- Hµ T©y. M¸y trùc: 034.3840.233
|
9
|
Trêng cao ®¼ng nghÒ c¬ giíi Ninh B×nh
|
TX Tam §iÖp- Ninh B×nh. M¸y trùc: 030.3864.396
|
10
|
Trêng cao ®¼ng nghÒ N«ng nghiÖp &PTNT
|
TT Thanh Ba- H. Thanh Ba- Phó Thä. M¸y trùc: 0210.3885.313
|
11
|
Trêng §H Thuû lîi
|
175 T©y s¬n - §èng §a - HN. M¸y trùc: 048.522.201
|
12
|
V¨n phßng Bé
|
Sè 2 Ngäc Hµ- Ba §×nh- Hµ Néi
|
13
|
Côc Ch¨n Nu«i
|
Sè 2 Ngäc Hµ- Ba §×nh- Hµ Néi
|
14
|
Trêng cao ®¼ng nghÒ c¬ khÝ n«ng nghiÖp
|
Tam Hîp- B×nh Xuyªn- VÜnh Phóc
|
15
|
Trung tâm chẩn đoán thú y TƯ
|
Số 11 ngõ 78 Đường Giải phóng-Phương mai- Đống đa- Hà nội
|
16
|
ViÖn lóa §ång B»ng s«ng Cöu Long
|
X· Thíi Th¹nh- huyÖn Cê ®á- CÇn Th¬
|
17
|
Phân Viện Thú y Miền trung
|
Đường 2/4-phường Vĩnh Hòa-TP. Nha trang-Khánh hòa
|
18
|
Cục Thú y
|
Số 15- Ngõ 78 Đường giải phóng – Phương Mai, Hà Nội
|
19
|
Viện điều tra quy hoạch rừng
|
Thanh trì – Hà Nội
|
20
|
Viện quy hoạch thủy lợi
|
162 A Trần Quang Khải - Hoàn Kiếm - Hà Nội
|
21
|
Viện Quy hoạch và thiết kế nông nghiệp
|
61 Hàng Chuối – Hà Nội
|
22
|
Trường Cao đẳng NN & PTNT Bắc Bộ
|
Thị trấn Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội
|
23
|
Trường Cao đẳng nghề cơ điện Hà Nội
|
Phường Mai dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
|
24
|
Trường Cao đẳng NN & PTNT Phú Thọ
|
Thị trấn Thanh Ba, huyện Thanh Ba, Phú Thọ
|
25
|
Trường Cao đẳng nghề cơ điện xây dựng Việt Xô
|
Thị xã Tam Điệp, Ninh Bình
|
26
|
Trường Cao đẳng Nông lâm Đông Bắc
|
Km11 xã Minh Thành, huyện Yên Hưng, Quảng Ninh
|
27
|
Trường Cao đẳng nghề cơ điện, xây dựng và nông lâm Trung Bộ
|
Cát Thành, Phù Cát, Bình Định
|
28
|
Trường Trung học công nghệ lương thực thực phẩm
|
Số 296 Lưu Hữu Phước - phường 15 Quận 8 - TP Hồ Chí Minh
|
29
|
Trường Cao đẳng ngề cơ điện và thủy lợi
|
Xã Dân Tính, huyện Khoái Châu, Hưng Yên
|
30
|
Trường Cao đẳng ngề cơ điện và xây dựng Bắc Ninh
|
Phường Đại Phúc, thành phó Bắc Ninh, Bắc Ninh
|
31
|
Trường Đại học Nông Lâm Bắc Giang
|
Việt Yên, BẮc Giang
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |