|
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2015 – 2016)
MÔN: SINH HỌC 11
Thời gian làm bài:45 phút; (21 câu trắc nghiệm)
Ngày kiểm tra: 7/11/2015
|
|
Mã đề: 279
|
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (7đ)
Câu 1: Vi khuẩn cố định nitơ phân tử tự do (N2) thành NH3 là do cơ thể chúng có:
A. Enzim nitrosomonaza B. Enzim nitrogenaza
C. Enzim nitrobanaza D. Enzim nitratgenaza
Câu 2: Thực vật C4 khác với thực vật C3 ở điểm nào?
A. Cường độ quang hợp và điểm bảo hoà ánh sáng thấp, điểm bù CO2 cao.
B. Cường độ quang hợp và điểm bảo hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp.
C. Cường độ quang hợp và điểm bảo hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 cao.
D. Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng, điểm bù CO2 thấp.
Câu 3: Lá cây đang có màu xanh lục thì xuất hiện các vết như vàng, đỏ, da cam .. điều này cho thấy cây đang thiếu nguyên tố dinh dưỡng khoáng:
A. photpho B. kali C. magiê D. nitơ
Câu 4: Pha tối trong quang hợp hợp của nhóm hay các nhóm thực vật nào chỉ xảy ra trong chu trình canvin?
A. Nhóm thực vật C3. B. Nhóm thực vật C4.
C. Nhóm thực vật C4 và CAM. D. Nhóm thực vật CAM.
Câu 5: Người ta hay dùng keo tai tượng, keo lá tràm ... để trồng rừng là do những cây này:
A. Giữ đất hiệu quả B. Có độ che phủ cao, lớn nhanh
C. Lớn nhanh D. Lớn nhanh, có vi khuẩn cộng sinh ở rễ
Câu 6: Con đường cố định nitơ tự do do vi khuẩn thực hiện gọi là con đường:
A. Lí học B. Hóa sinh học C. Hóa học D. Sinh học
Câu 7: Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình Canvin là:
A. AM (axitmalic). B. APG (axit phốtphoglixêric).
C. ALPG (anđêhit photphoglixêric). D. RiDP (ribulôzơ - 1,5 – điphôtphat).
Câu 8: Trong quang hợp, chu trình Canvin thực hiện ở đâu ?
A. Xoang tilacoit B. Chất nền của lục lạp
C. Màng tilacoit D. Chất nền của ti thể
Câu 9: Trong hai sản phẩm của pha sáng chuyển vào pha tối là ATP và NADPH, sản phẩm nào được sử dụng tới hai lần trong chu trình Canvin?
A. Không có sản phẩm nào. B. ATP
C. Cả ATP và NADPH D. NADPH
Câu 10: Ý nào dưới đây không đúng với sự giống nhau giữa thực vật CAM với thực vật C4 khi cố định CO2?
A. Có chung sản phẩm quang hợp đầu tiên là chất hữu cơ có 4 cacbon.
B. Tiến trình pha tối gồm hai giai đoạn (2 chu trình).
C. Cả hai chu trình C4 và Canvin đều diễn ra vào ban ngày.
D. Chất nhận CO2 là PEP ở chu trình C4
Câu 11: ATP và NADPH có nhiệm vụ:
A. mang năng lượng ánh sáng ở pha sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành hợp chất cacbonhiđrat
B. mang năng lượng ánh sáng ở pha sáng vào pha tối để tổng hợp chất khử NADP+
C. mang năng lượng ánh sáng ở pha sáng vào pha tối để tài sinh chất nhận RiDP
D. mang năng lượng ánh sáng ở pha sáng vào pha tối để tăng khả năng cố định CO2
Câu 12: Ý nào sau đây không phải là vai trò của sự thoát hơi nước qua lá đối với thực vật?
A. Làm tăng chiều cao của cây, tăng khả năng hấp thụ nhiệt của lá cây
B. Là động lực đầu trên giúp vận chuyển dòng mạch gỗ từ đất lên
C. Giúp hạ nhiệt độ của lá cây, tạo độ cứng cho thực vật thân thảo
D. Giúp khuyếch tán khí CO2 vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp; tạo môi trường liên kết các bộ phận của cây
Câu 13: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở cây là:
A. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.
C. Lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).
D. Lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).
Câu 14: Giai đoạn trong chu trình C3 có sự tham gia của (ATP) và chất khử (NADPH) của pha sáng là:
A. Từ AlPG về RiDP. B. từ RiDP về APG
C. Từ AlPG về Glucôzơ D. từ APG về AlPG.
Câu 15: Tham gia cấu tạo tế bào và các chất quan trọng trong tế bào là vai trò chung của:
A. Các chất khoáng nói chung B. Khoáng vi lượng
C. Khoáng đại lượng D. Protêin và axit nuclêic
Câu 16: Thời điểm của nồng đội CO2 mà cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau gọi là:
A. Điểm bão hòa CO2 B. Điểm bão hòa ánh sáng
C. Điểm bù ánh sáng D. Điểm bù CO2
Câu 17: Câu nào có nội dung đúng trong các câu sau đây ?:
A. Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất .
B. Nitơ khoáng có thể biến thành nitơ hữu cơ nhờ quá trình khoáng hoá của vi sinh vật đất .
C. Nguồn cung cấp nitơ chủ yếu cho cây là không khí .
D. NH4+ rất dễ bị rửa trôi bởi nước mưa .
Câu 18: Quá trình N2 + H2 -----> NH3 nhờ hoạt động của vi khuẩn được gọi là:
A. Cố định nitơ B. Vi sinh vật đất khoáng hóa
C. Nitrat hóa D. Phản nitrat
Câu 19: Nguyên nhân trước tiên làm cho cây không ưa mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có độ mặn cao là:
A. Hàm lượng oxy trong đất là quá thấp.
B. Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó cho các cây con xuyên qua mặt đất.
C. Các ion khoáng là độc hại đối với cây.
D. Thế năng nước của đất là quá thấp.
Câu 20: Vai trò chủ yếu của Mg đối với thực vật là:
A. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả
B. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
C. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.
D. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
Câu 21: Ý nào sau đây không phải là vai trò của nitơ đối với cây trồng?
A. Nitơ có vai trò thúc đẩy, làm tăng bề mặt hấp phụ giữa rễ cây và dịch đất.
B. Nitơ có vai trò quyết định đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây.
C. Nitơ tham gia cấu trúc các chất quan trọng như protein, enzim, axit nucleic, diệp lục, ATP.
D. Nitơ tham gia điều tiết đối với các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật.
II/ PHẦN TỰ LUẬN (3đ):
Câu 1(2đ): Quá trình chuyển hóa nitơ trong tự nhiên được mô tả trong sơ đồ sau:
NO3- NO3-
(1) (3)
N2 trong không khí (4)
(2)
NH4+ NH4+
(3)
Rễ cây
Các số (1), (2), (3), (4) tương ứng với những quá trình nào trong chuyển hóa nitơ của tự nhiên thành (NO3- ) và (NH4+ )?
Câu 2(1đ): Trong vũ trụ có thể sản xuất lương thực được không? Năng suất tăng hay giảm ? Giải thích tại sao?
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang / - Mã đề thi 279
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |