56
của các thuộc tính và thỏa mãn tân từ đã cho của quan hệ. Ví dụ: các bộ giá trị dựa trên
các thuộc tính của quan hệ
SINHVIEN
q
1
= (SV001, Trần T.Bình, 1/4/2002, Nam, Hà Nội, VT1)
q
2
= (SV002, Ng.Đ.Trung, 23/2/2002, Nam, Hà Nội, VT2)
Một lược đồ quan hệ R, ký hiệu là R(A1, A2,..., An), được tạo nên từ một tên R
và một danh sách các thuộc tính A1, A2,..., An và dom(Ai) là miền giá trị của Ai
Thể hiện của quan hệ (hoặc trạng thái quan hệ) của lược đồ quan hệ R(A1, A2, ...,
An) được ký hiệu là r(R), là tập hợp r(R) = {t1, t2, ..., tm}, trong đó mỗi ti được gọi là
một bộ:
-
Mỗi n-bộ t =< v1, v2, . . . , vn > là một danh sách có thứ tự của n giá trị vi, i = 1, n,
trong đó mỗi vi, 1 ≤ i ≤ n, là một phần tử của Dom(Ai) hoặc là một giá trị không xác
định null.
-
Giá trị thứ i của bộ t được ký hiệu là t[Ai]: t[Ai] = vi
-
Hai bộ t, s trong r(R) được định nghĩa là bằng nhau t = s khi và chỉ khi t[Ai] = s[Ai]
∀ i = 1, n
-
Ví dụ thể hiện của quan hệ SINH_VIEN
Bảng 2.2: Lược đồ quan hệ sinh viên
Bảng 2.3:Thể hiện của quan hệ
57
Cấp (hoặc ngôi) của một quan hệ là số các thuộc tính của lược đồ quan hệ của nó.
Ví dụ quan hệ SINH_VIEN có cấp là 6.
Lược đồ CSDL gồm nhiều quan hệ.
Ví dụ:
GIÁOVIÊN (Mãgv, Họtên, Lương, Phái, Ngàysinh, Sốnhà, Đường, Quận,
Thànhphố, Gvqlcm, Mãbm)
GV_ĐT (Mãgv, Điệnthoại)
BỘMÔN (Mãbm, Tênbm, Phòng, Điệnthoại, Trưởngbm, Mãkhoa, Ngàynhậnchức)
KHOA (Mãkhoa, Tênkhoa, Nămtl, Phòng, Điệnthoai, Trưởngkhoa,
Ngàynhậnchức)
ĐỀTÀI (Mãđt, Tênđt, Kinhphí, Cấpql, Ngàybđ, Ngàykt, Mãcđ, Gvcnđt)
CHỦĐỀ (Mãcđ, Têncđ)
CÔNGVIỆC (Mãđt, Stt, Têncv, Ngàybđ, Ngàykt)
THAMGIAĐT(Mãgv, Mãđt, Stt, Phụcấp, Kếtquả)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: