Họ và tên sinh viên: Trần Thị Mỹ Hằng Mã sinh viên: 0851015561



tải về 1.01 Mb.
trang10/12
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích1.01 Mb.
#5756
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12

UTZ: UTZ theo ngôn ngữ người Mayan là “tốt”. UTZ Certified thực hiện trách nhiệm tạo ra một thị trường mở và minh bạch cho các sản phẩm nông nghiệp. UTZ Certified hướng tới phát triển những chuỗi cung ứng các sản phẩm nông nghiệp nhằm đáp ứng được những đòi hỏi và những kỳ vọng của nông dân, ngành công nghiệp thực phẩm và người tiêu dùng. Chương trình này đảm bảo về qui trình sản xuất và cung ứng bền vững, cũng như tạo ra khả năng truy nguyên nguồn gốc trực tuyến cho các sản phẩm nông nghiệp. Chương trình dựa trên Bộ quy tắc gồm các tiêu chuẩn về xã hội và môi trường về những thực hành trồng cà phê có trách nhiệm và quản lý vườn cây hiệu quả. Bộ quy tắc gồm có 11 chương trong đó có 175 tiêu chí thanh tra. Các chương đi theo trình tự các công đoạn của quá trình trồng và chế biến cà phê và được nhóm lại theo chủ đề trong ba phần: Phần 1 liên quan đến các vấn đề tính truy nguyên và quản lý chung. Phần 2 liên quan đến các thực hành nông nghiệp tốt và hoạt động trên trang trại. Phần 3 liên quan đến các vấn đề xã hội và môi trường cụ thể. Đơn vị được chứng nhận phải tuân thủ các tiêu chí thanh tra bắt buộc.

Rainforest Alliance (RFA): là chương trình nông nghiệp của Tổ chức Liên minh Rừng nhiệt đới hỗ trợ ban thư ký quốc tế của mạng lưới nông nghiệp bền vững (the sustainable agriculture network (SAN). SAN là một tổ chức được liên kết bởi những nhóm bảo tồn môi trường hàng đầu trên thế giới với những người sản xuất và những người tiêu dùng có trách nhiệm thông qua việc cấp chứng nhận liên minh rừng nhiệt đới (RFA). Cũng như 4C, định hướng chung của tổ chức RFA dựa trên ý tưởng về sự bền vững thông qua việc phát triển đảm bảo sự lành mạnh về mặt môi trường, công bằng về mặt xã hội và bền vững về mặt kinh tế. Theo đó, các họat động sản xuất cần đảm bảo bảo tồn về đa dạng sinh học, bảo vệ động vật hoang dại, bảo vệ đất rừng, bảo vệ môi trường và cải thiện cuộc sống cho người sản xuất và cho cả cộng đồng. Tiêu chuẩn của tổ chức này gồm có 10 nguyên tắc, với 93 tiêu chí gồm tiêu chí bắt buộc và tiêu chí tối thiểu. Muốn đạt chứng nhận người dân cần tuân thủ 100% tiêu chí bắt buộc, 50% nguyên tắc và 80% tất cả các tiêu chuẩn. Đánh giá theo cách tuân thủ hoặc không tuân thủ. Khác với 4C, RFA cấp chứng nhận cho nhiều loại mặt hàng nông sản khác nhau.

Fair-trade: Fair-trade có nghĩa là Thương mại công bằng, là một tổ chức mua bán dựa trên việc đối thoại, minh bạch và tôn trọng lẫn nhau nhằm đạt được sự công bằng hơn trong thương mại quốc tế. Tổ chức này góp phần vào việc phát triển bền vững thông qua việc tạo ra điều kiện mua bán tốt hơn và đảm bảo quyền lợi cho những người sản xuất nhỏ. Tiêu chuẩn của tổ chức này bao gồm 107 tiêu chí, trong đó có 38 yêu cầu tối thiểu và 69 yêu cầu cải tiến. Theo loại hình cà phê này nông dân sẽ tổ chức thành hợp tác xã hay tổ hợp tác, có tên riêng, có tài khoản riêng và người sản xuất được bảo vệ tối đa về giá cả. Fairtrade chỉ cấp chứng nhận cho những người sản xuất nhỏ. Fairtrade cũng cấp chứng nhận cho nhiều loại mặt hàng nông sản khác nhau.

3. Lợi ích của các chương trình cà phê có chứng nhận.

  • Về mặt kinh tế:

Việc triển khai và áp dụng tiêu chuẩn của các loại hình cà phê có chứng nhận đã làm tăng giá trị của cà phê xuất khẩu, người dân được hưởng lợi từ việc nhận giá cộng thêm và giá bán cao đặc biệt đối với cà phê chứng nhận RFA và Fairtrade. Bên cạnh đó, chi phí sản xuất giảm nhờ giảm chi phí đầu vào thông qua chương trình tập huấn chương trình GAP.

  • Về mặt xã hội:

Chương trình đã kết nối thành công 4 nhà (nhà Nông, nhà Nước, nhà Khoa học và nhà Doanh nghiệp). Bên cạnh đó kiến thức, ý thức của người sản xuất về bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe người lao động, an toàn trong sản xuất, mối quan tâm về giáo dục, phát triển cộng đồng đã được nâng cao rõ rệt sau khi nắm bắt các tiêu chí của các tiêu chuẩn. Ngoài ra, người sản xuất còn được tiếp cận với những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới nhất thông qua các buổi tập huấn nhờ đó người sản xuất có cơ hội nâng cao kiến thức về canh tác trên vườn cây, giúp giảm chi phí đầu vào, nâng cao hiệu quả đầu ra, an toàn cho môi trường, môi sinh.

  • Về môi trường:

Các nông hộ tham gia chương trình cà phê có chứng nhận đã có ý thức rõ rệt trong việc bảo vệ nguồn nước và quản lý rác thải, tăng cường cây che bóng và một số loại cây phủ đất để giữ ẩm và cải tạo đất, ý thức về bảo vệ động vật hoang dã được nâng cao.

Phát triển các mô hình cà phê có chứng nhận là xu hướng tất yếu và đáng khuyến khích. Để phát triển các mô hình này cũng như diện tích trồng cà phê được cấp chứng nhận cà phê bền vững, mấu chốt thành công là sự quan tâm thích đáng của nhà nước, sự hỗ trợ về công sức, tài chính của các doanh nghiệp, sự tích cực hưởng ứng của người trồng cà phê và sự hỗ trợ về mặt khoa học của các nhà nghiên cứu.



Nguồn: Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh DakLak, n.d.


PHỤ LỤC 2
KHỐI LƯỢNG VÀ KIM NGẠCH CÀ PHÊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA XUẤT KHẨU VÀO THỊ TRƯỜNG EU GIAI ĐOẠN 2005-2011
1. Ấn Độ

Năm

Khối lượng (tấn)

Kim ngạch (1000 EUR)

Cà phê nhân

Cà phê rang
xay và hoà
tan

Tổng

Cà phê nhân

Cà phê rang
xay và hoà
tan

Tổng

2005

90.729

2.461

93.190

108.899

7.957

116.856

2006

113.093

3.299

116.392

159.990

12.629

172.619

2007

106.898

3.314

110.212

161.075

14.541

175.616

2008

95.986

3.774

99.760

182.108

19.684

201.792

2009

77.872

3.340

81.212

127.056

18.097

145.153

2010

108.889

2.684

111.573

181.412

13.691

195.103

2011

154.587

3.041

157.628

348.664

17.642

366.306


2. Braxin

Năm

Khối lượng (tấn)

Kim ngạch (1000 EUR)

Cà phê nhân

Cà phê rang
xay và hoà
tan

Tổng

Cà phê nhân

Cà phê rang
xay và hoà
tan

Tổng

2005

722.798

15.816

738.614

1.201.905

66.206

1.268.111

2006

766.082

14.713

780.795

1.315.517

76.710

1.392.227

2007

785.673

15.665

801.338

1.382.083

74.856

1.456.939

2008

822.531

13.328

835.859

1.590.861

72.877

1.663.738

2009

877.204

12.273

889.477

1.581.023

62.219

1.643.242

2010

896.306

11.845

908.151

2.079.465

62.108

2.141.573

2011

872.096

9.804

881.900

3.104.405

56.024

3.160.429


3. Colombia

Năm

Khối lượng (tấn)

Kim ngạch (1000 EUR)

Cà phê nhân

Cà phê rang
xay và hoà
tan

Tổng

Cà phê nhân

Cà phê rang
xay và hoà
tan

Tổng

2005

221.475

4.715

226.190

426.549

32.965

459.514

2006

244.008

4.299

248.307

491.611

32.133

523.744

2007

254.224

4.172

258.396

514.897

31.245

546.142

2008

238.927

4.311

243.238

522.155

32.113

554.268

2009

132.187

4.048

136.235

318.164

35.286

353.450

2010

90.383

3.864

94.247

303.815

37.698

341.513

2011

107.373

3.978

111.351

481.609

43.869

525.478

4. Honduras

Năm

Khối lượng (tấn)

Kim ngạch (1000 EUR)

Cà phê nhân

Cà phê rang
xay và hoà
tan

Tổng

Cà phê nhân

Cà phê rang
xay và hoà
tan

Tổng

2005

88.461

106,6

88.567,6

173.353

307,7

173.660,7

2006

120.733

3,2

120.736,2

234.585

3,6

234.588,6

2007

107.413

3,9

107.416,9

209.550

3,2

209.553,2

2008

135.421

0

135.421,0

280.856

0

280.856,0

2009

143.418

43

143.461,0

301.803

173

301.976,0

2010

155.399

2

155.401,0

410.307

8,4

410.315,4

2011

149.532

0,9

149.532,9

637.307

2,4

637.309,4


5. Indonesia

Năm

Khối lượng (tấn)

Kim ngạch (1000 EUR)

Cà phê nhân

Cà phê rang
xay và hoà
tan

Tổng

Cà phê nhân

Cà phê rang
xay và hoà
tan

Tổng

2005

187.545

206,8

187.751,8

168.094

1.015,3

169.109,3

2006

146.315

130,7

146.445,7

164.725

525,7

165.250,7

2007

102.666

276,6

102.942,6

148.858

903,4

149.761,4

2008

165.871

280,8

166.151,8

264.706

761,6

265.467,6

2009

178.017

383

178.400,0

231.809

1.190,0

232.999,0

2010

159.171

463,8

159.634,8

217.105

1.643,3

218.748,3

2011

119.151

407,4

119.558,4

223.609

1.319,5

224.928,5

Каталог: file -> downloadfile6 -> 214
214 -> CHƯƠng 1: CƠ SỞ LÝ luận của hoạT ĐỘng xuất khẩu lao đỘng 3 chưƠng 2: TỔng quan tình hình xuất khẩu lao đỘng việt nam 13 chưƠng 3: MỘt số biện pháP ĐẨy mạnh và NÂng cao hiệu quả xuất khẩu lao đỘng trong những năm tớI 30
downloadfile6 -> Với kinh nghiệm lâu năm trong ngành hôm nay công ty chúng tôi Lập trình tong dai dien thoai
downloadfile6 -> NHÀ ĐẦu tư thông minh "Cuốn sách hay nhất về đầu tư từng được viết cho đến nay"
downloadfile6 -> Thế giới an ninh- thiết lập hệ thống camera quan sát với card ghi hình Hệ thống Demo bao gồm
downloadfile6 -> 1 Giới thiệu adc 0809
downloadfile6 -> BÀi giảng quản trị ngân hàng 2
downloadfile6 -> HUỲnh duy khánh các công thức tính thể TÍCH
downloadfile6 -> Dạng 1: Tính các đại lượng cơ bản (công thoát A, v0max, P, ibh, Uh, H…)
downloadfile6 -> Ách đỌc tên latinh đỗ Xuân Cẩm Giảng viên Đh huế
downloadfile6 -> I. TỔng quan về vqg tràm chim vị trí địa lý

tải về 1.01 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương