(Nguồn: Sở tài nguyên môi trường tỉnh Bắc Giang)
Qua bảng 11 chúng tôi có nhận xét sau:
- Tại sinh cảnh 1, 2, 3 độ pH đều nằm trong GHCP ở cột A của QCVN: 2008 - Tại sinh cảnh 1, 2, 3 nhìn chung hàm lượng DO thấp hơn GHCP ở cột A (≥5) nhưng vẫn nằm trong GHCP ở cột B (≥2) trong QCVN 2008, tuy nhiên hàm lượng DO ở sinh cảnh 2 là thấp hơn cả.
- Hàm lượng BOD5 ở sinh cảnh 1, 2, 3 cao hơn GHCP ở cột B (≤25). Tuy nhiên, hàm lượng này ở sinh cảnh 1 còn ở mức gần giới hạn trên của GHCP ở cột B, BOD5 sinh cảnh 3 nằm trong GHCP ở cột A, còn ở sinh cảnh 2 cao hơn vượt mức GHCP ở cột B (theo QCVN: 2008).
- Tại sinh cảnh 1 hàm lượng COD cao hơn rất nhiều so với GHCP ở cột A (<15), nhưng vẫn nằm trong GHCP ở cột B (<50). Còn ở sinh cảnh 2 thì hàm lượng COD cao hơn rất nhiều so với GHCP ở cột B. Sinh cảnh 3 hàm lượng COD vẫn nằm trong GHCP ở cột B (theo QCVN: 2008).
* Các kết quả trên đây đã chứng tỏ, chất lượng nước ở sinh cảnh 2 ô nhiễm hơn so với chất lượng nước ở sinh cảnh 1 và sinh cảnh 2. Vì vậy mà ở sinh cảnh 1 và 3 độ phong phú của nhiều loài cao hơn sinh cảnh 2.
3.3.2.2. Quan hệ với hàm lượng một số muối hòa tan trong nước
Thành phần loài cá và độ phong phú của chúng cũng có mối quan hệ với hàm lượng một số muối hòa tan trong nước. Hàm lượng một số muối hòa tan trong nước được thể hiện qua bảng 12.
Bảng 12. Hàm lượng một số muối hòa tan trong nước
Sinh cảnh
|
Thời gian đo
|
Lần đo
|
Hàm lượng NH4+
(mg/l)
|
Hàm lượng NO3-
(mg/l)
|
Hàm lượng NO2- (mg/l)
|
Sunfua
|
1
|
21 – 26/12/2008
|
1
|
0,38
|
3,60
|
0,25
|
0,04
|
2
|
0,4
|
3,62
|
0,26
|
0,05
|
3
|
0,38
|
3,60
|
0,25
|
0,04
|
Trung bình
|
|
0,387
|
3,607
|
0,253
|
0,043
|
m
|
|
0,0082
|
0,0001
|
0,0041
|
0,0041
|
2
|
21 – 26/12/2008
|
1
|
0,10
|
5,45
|
0,041
|
0,51
|
2
|
0,10
|
5,44
|
0,04
|
0,51
|
3
|
0,11
|
5,45
|
0,04
|
0,50
|
Trung bình
|
|
0,103
|
5,447
|
0,040
|
0,507
|
3
|
m
|
|
0,0041
|
0,0041
|
0,0005
|
0,0038
|
21 – 26/12/2008
|
1
|
0,20
|
3,65
|
0,05
|
0,06
|
2
|
0,20
|
3,65
|
0,05
|
0,06
|
3
|
0,21
|
3,66
|
0,04
|
0,07
|
Trung bình
|
|
0,203
|
3,653
|
0,046
|
0,063
|
m
|
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
(Nguồn: Sở tài nguyên môi trường tỉnh Bắc Giang)
Qua bảng 12 chúng tôi có nhận xét sau:
- Tại sinh cảnh 1, 2, 3 nhìn chung hàm lượng NH4+ vượt GHCP ở cột A nhưng vẫn nằm trong GHCP ở cột B (theo QCVN: 2008).
- Tại sinh cảnh 1 và 3, hàm lượng NO3- nằm trong GHCP ở cột A. Tuy nhiên, hàm lượng NO3- ở sinh cảnh 2 lớn hơn GHCP ở cột A nhưng vẫn nằm trong GHCP ở cột B (theo QCVN: 2008).
- Tại sinh cảnh 1 hàm lượng NO2- vượt quá GHCP ở cột B, còn ở sinh cảnh 2 và 3 hàm lượng NO2- vẫn nằm trong GHCP ở cột B.
- Hàm lượng sunfua ở sinh cảnh 2 cao hơn sinh cảnh 1 và 2.
* Qua những nhận xét trên, một lần nữa chứng tỏ chất lượng nước ở sinh cảnh 2 ô nhiễm hơn so với chất lượng nước ở sinh cảnh 1 và sinh cảnh 3. Vì vậy mà ở sinh cảnh 1 và sinh cảnh 3 nhiều loài có độ phong phú cao hơn sinh cảnh 2.
3.3.2.3. Quan hệ với hàm lượng một số kim loại, phi kim khác
Hàm lượng một số kim loại và phi kim cũng ảnh hưởng đến thành phần loài cá và độ phong phú của chúng. Hàm lượng một số kim loại và phi kim trong nước ở KVNC được thể hiện qua bảng 13.
Qua bảng 13 chúng tôi có nhận xét sau:
- Tại ba sinh cảnh hàm lượng As và Cd đều không phát hiện được, đều nằm trong GHCP ở cột A.
- Tại sinh cảnh 1, 2, 3 hàm lượng Pb nằm trong GHCP ở cột A, còn hàm lượng Mn ở sinh cảnh 1, 2,3 cao hơn trong GHCP ở cột A nhưng vẫn nằm trong GHCP ở cột B.
* Nhìn chung, sinh cảnh 2 môi trường nước bị ô nhiễm hơn so với sinh cảnh 1 và sinh cảnh 3.
Bảng 13. Hàm lượng một số kim loại và phi kim tại khu vực nghiên cứu
Sinh cảnh
|
Thời gian đo
|
Lần đo
|
As
|
Cd
|
Pb
|
Mn
|
Coliform
|
Tổng N
|
Tổng P
|
1
|
21-26/12/
2008
|
1
|
KPHĐ
|
KPHĐ
|
0,005
|
0,165
|
9600
|
4,56
|
0,36
|
2
|
KPHĐ
|
KPHĐ
|
0,006
|
0,168
|
9500
|
4,55
|
0,35
|
3
|
KPHĐ
|
KPHĐ
|
0,005
|
0,162
|
9600
|
4,60
|
0,36
|
Trung bình
|
|
KPHĐ
|
KPHĐ
|
0,0053
|
0,165
|
9566,67
|
4,57
|
0,357
|
|
m
|
|
|
|
0,0041
|
0,0021
|
40,82
|
0,502
|
0,0041
|
2
|
21 – 26/12/
2008
|
1
|
KPHĐ
|
KPHĐ
|
0,03
|
0,13
|
10000,00
|
0,96
|
0,48
|
2
|
KPHĐ
|
KPHĐ
|
0,031
|
0,14
|
10000,32
|
0,97
|
0,48
|
3
|
KPHĐ
|
KPHĐ
|
0,03
|
0,13
|
10000,32
|
0,96
|
0,49
|
Trung bình
|
|
KPHĐ
|
KPHĐ
|
0,03
|
0,133
|
10000,31
|
0,963
|
0,483
|
|
m
|
|
|
|
0,0005
|
0,0041
|
0,155
|
0,0041
|
0,0041
|
3
|
|
1
|
KPHĐ
|
KPHĐ
|
0,03
|
0,125
|
9800
|
3,23
|
0,40
|
|
2
|
KPHĐ
|
KPHĐ
|
0,03
|
0,124
|
9800
|
3,23
|
0,40
|
|
3
|
KPHĐ
|
KPHĐ
|
0,03
|
0,125
|
9801
|
3,23
|
0,40
|
Trung bình
|
|
KPHĐ
|
KPHĐ
|
0,03
|
0,124
|
9800,33
|
3,23
|
0,40
|
|
m
|
|
|
|
0,000
|
0,0005
|
0,33
|
0,00
|
0,00
|
(Nguồn: Sở tài nguyên môi trường tỉnh Bắc Giang)
Ghi chú: KPHĐ: không phát hiện được
3.4. Sử dụng chỉ số tổ hợp sinh học cá để đánh giá chất lượng nước
3.4.1. Tính chỉ số tổ hợp cá để đánh giá chất lượng nước
Phân hạng cách tính điểm cho các chỉ số tổ hợp sinh học cá để đánh giá chất lượng nước sông Cầu đoạn chảy qua huyện Việt Yên (bảng 14)
Bảng 14. Chỉ số tổ hợp sinh học cá (IBI) ở KVNC
Thành phần cấu trúc
|
Các chỉ tiêu
|
Cách tính điểm
|
5
|
3
|
1
|
I. Thành phần cấu tạo quần xã
|
1. Tổng số loài cá
|
>60
|
40 – 60
|
<40
|
2. Số loài cá đáy (benthic species)
|
>20
|
10 – 20
|
<10
|
3. Số loài cá sống ở tầng nước (water column species)
|
>40
|
30 – 40
|
<30
|
4. Số loài cá bống
|
>5
|
2 – 4
|
<1
|
5. Số loài cá trơn không vảy
|
>5
|
3 – 5
|
<3
|
6. Số loài cá nhạy cảm
|
>5
|
3 – 5
|
<3
|
II. Cấu trúc dinh dưỡng
|
7. % số cá thể ăn tạp (omnivores):
|
<36%
|
36% -72 %
|
>%72
|
8. % số cá thể ăn động vật không xương sống, côn trùng
|
<45%
|
25% - 45%
|
<%25
|
9. % số cá thể cá dữ ăn động vật có xương sống, tôm
|
>10%
|
% 5 -10 %
|
5<%
|
III. Cấu trúc, chức năng, phong phú và điều kiện môi trường
|
10. Độ phong phú
|
Nhiều
|
Vừa
|
Ít
|
11. % số cá thể lai tạp, ngoại nhập
|
<2%
|
2% -7%
|
>7%
|
12. % số cá thể bị bệnh, dị tật, u, hỏng vây và các khuyết tật khác
|
<0,05%
|
0,05% - 0,5%
|
>0,5%
|
3.4.2. Đánh giá chất lượng nước sông Cầu thuộc địa phận huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang bằng chỉ số tổ hợp sinh học cá (IBI)
3.4.2.1. Đánh giá chất lượng nước sông Cầu tại sinh cảnh 1
Kết quả tính điểm dựa trên phân hạng ở bảng 14 cho các chỉ số tổ hợp cá ở sinh cảnh 1 được trình bày ở bảng 15.
Bảng 15. Bảng kết quả đánh giá chất lượng môi trường nước tại sinh cảnh 1 bằng chỉ số tổ hợp sinh học cá (IBI)
Stt
|
Các chỉ tiêu
|
Giá trị
|
Điểm
|
1
|
Tổng số loài cá
|
59
|
3
|
2
|
Số loài cá đáy, gần đáy
|
20
|
3
|
3
|
Số loài cá nổi – sống ở tầng nước
|
39
|
3
|
4
|
Số loài cá bống
|
4
|
3
|
5
|
Số loài cá trơn không vảy
|
13
|
5
|
6
|
Số loài cá nhạy cảm
|
5
|
3
|
7
|
% số cá thể ăn tạp
|
49,15%
|
3
|
8
|
% số cá thể ăn động vật không xương sống, côn trùng
|
35,59%
|
3
|
9
|
% số cá thể cá dữ ăn động vật có xương sống, tôm
|
15,25%
|
5
|
10
|
Độ phong phú
|
Vừa
|
3
|
11
|
% số cá thể lai tạp, ngoại nhập
|
11,86%
|
1
|
12
|
% số cá thể bị bệnh, dị tật, u, hỏng vây và các khuyết tật khác
|
0,051%
|
3
|
Tổng:
|
38
| 3>3>1>30>10>40>
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |