Tình hình hoạt động tài chính Các chỉ tiêu cơ bản -
Trích khấu hao tài sản cố định
Công ty thực hiện trích khấu hao theo quy định tại Quyết định 206/2003/QĐ-BTC của Bộ Tài chính. Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng để trừ dần nguyên giá tài sản qua suốt thời gian hữu dụng ước tính như sau :
-
Nhà xưởng, vật kiến trúc 2 - 5 năm
-
Máy móc, thiết bị 2 - 7 năm
-
Phương tiện vận tải 6 - 9 năm
-
Thiết bị văn phòng 3 - 5 năm
-
Mức thu nhập bình quân
Ngoài các khoản phải trả cho người lao động theo luật định như tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trong năm 2006, Công ty còn trích các phụ cấp để trả cho cán bộ công nhân viên như: phụ cấp tiền ăn trưa, phụ cấp độc hại, v.v…làm tăng thu nhập cho người lao động. Tổng thu nhập bình quân năm 2006 là: 3.523.584 người/tháng và còn có xu hướng tăng qua các năm.
-
Thanh toán các khoản nợ đến hạn
Công ty luôn thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản nợ và khoản vay của Công ty.
-
Các khoản phải nộp theo luật định
Công ty luôn luôn thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp và các loại thuế khác theo các quy định của Nhà nước.
-
Trích lập các quỹ
Hàng năm, Công ty sẽ phải trích từ lợi nhuận sau thuế của mình một khoản nộp vào Quỹ dự trữ theo quy định của pháp luật. Khoản này không được vượt quá năm phần trăm (5%) lợi nhuận sau thuế của Công ty và sẽ chỉ được tiếp tục trích nộp tới một giới hạn tích luỹ bằng 10% vốn Điều lệ của Công ty.
Bảng 10: Danh sách các quỹ của Công ty Đơn vị: VNĐ
TT
|
Các quỹ
|
Năm 2005
|
Năm 2006
|
9 tháng 2007
|
1
|
Quỹ dự phòng tài chính
|
3.688.286.728
|
4.751.689.615
|
4.751.689.615
|
2
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
23.129.922.128
|
12.377.649.515
|
12.377.649.515
|
3
|
Quỹ khen thưởng phúc lợi
|
1.908.752.472
|
1.847.664.808
|
1.147.835.568
|
Nguồn:Báo cáo kiểm toán và quyết toán của các năm 2005,2006, 9 tháng 2007
-
Tổng dư nợ vay
Tại thời điểm 31/12/2006, Công ty có tổng dư nợ vay ngắn hạn là 56.315.159.205 đồng.
Bảng 11: Bảng chi tiết dư nợ vay cho đến thời điểm 30/09/2007 Đơn vị: VNĐ
TT
|
Đối tượng vay
|
Tổng số tiền vay
|
Thời hạn vay
|
1
|
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Tp.HCM
|
5.145.610.413
|
12 tháng
|
2
|
Ngân hàng Vietcombank Tân Thuận
|
5.698.988.505
|
6 tháng
|
3
|
Đối tượng khác
|
50.555.962.000
|
12 tháng
|
Nguồn:Báo cáo kiểm toán và quyết toán của các năm,2005, 2006, 9 tháng 2007
-
Tình hình công nợ
Giải trình về sự chênh lệch giữa số dư cuối kỳ năm 2005 và số dư đầu kỳ năm 2006 của các khoản phải thu.
Việc áp dụng Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính về Chế độ kế toán doanh nghiệp làm thay đổi số dư đầu kỳ khoản mục “Các khoản phải thu” trong Bảng cân đối kế toán năm 2006 so với số dư cuối kỳ năm 2005
Tổng giá trị các khoản phải thu tại thời điểm ngày 01/01/2006 là 52,6 tỷ đồng và tại ngày 31/12/2006 là 112,3 tỷ đồng, tăng 59,7 tỷ đồng là do tăng khoản phải thu khách hàng 22,2 tỷ đồng và tăng các khoản phải thu khác 37,8 tỷ đồng. (Xem Bảng 13: Các khoản phải thu).
Bảng 12: Số dư đầu kỳ và cuối kỳ của các khoản phải thu trong năm 2005 và 2006
Đơn vị: VNĐ
Stt
|
Khoản mục
|
01/01/2006
|
31/12/2005
|
Lý do
|
1.
|
Phải thu của khách hàng
|
26.036.491.218
|
26.036.491.218
|
|
2.
|
Trả trước cho người bán
|
4.022.852.048
|
4.022.852.048
|
|
5.
|
Các khoản phải thu khác
|
22.723.648.168
|
31.866.987.411
|
|
| |
-
|
8.674.210.158
|
Chuyển thành “Tài sản ngắn hạn khác” MS 158
|
| |
-
|
469.129.085
|
Chuyển thành “Tài sản ngắn hạn khác” MS 158
|
| |
22.723.648.168
|
22.723.648.168
|
|
6.
|
Dự phòng các khoản phải thu
khó đòi (*)
|
(122.434.600)
|
(122.434.600)
|
|
Tổng cộng
|
52.660.556.834
|
61.803.896.077
|
|
Đặc thù của ngành xây dựng là sản phẩm đơn chiếc, giá trị lớn, thời gian thi công dài, điều kiện thanh toán khó khăn do chủ đầu tư thường chỉ tạm ứng cho nhà thầu 10% giá trị hợp đồng hoặc có khi không tạm ứng, nhà thầu phải làm ra khối lượng mới được chủ đầu tư nghiệm thu thanh toán, thời gian để chủ đầu tư ký xác nhận nghiệm thu cũng khá lâu nên nhà thầu bị chiếm dụng vốn lớn. Do đó nhà thầu cũng đi chiếm dụng lại của các nhà cung cấp, thầu phụ và các đối tượng khác để có vốn thi công. Chính đặc thù này của ngành làm cho các khoản mục nợ phải thu, nợ phải trả và hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong giá trị tài sản của hầu hết các doanh nghiệp xây lắp.
Bảng 13: Các khoản phải thu 2005 – 9 tháng 2007 Đơn vị: VNĐ
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2005
|
Năm 2006
|
9 tháng 2007
|
1
|
Phải thu khách hàng
|
26.036.491.218
|
48.244.779.129
|
52.978.240.200
|
2
|
Trả trước cho người bán
|
4.022.852.048
|
4.000.155.092
|
14.921.567.901
|
3
|
Các khoản phải thu khác
|
22.723.648.168
|
60.524.467.481
|
80.868.428.354
|
4
|
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
|
(122.434.600)
|
(385.573.182)
|
(385.573.182)
|
|
Tổng cộng
|
52.660.556.834
|
112.383.828.520
|
148.382.663.273
|
Nguồn:Báo cáo kiểm toán và quyết toán của các năm,2005, 2006 và 9 tháng 2007
Trong các khoản nợ phải thu của Công ty không có khoản nào đang tranh chấp hoặc không có khả năng thu hồi được. Đối với những khoản nợ quá hạn trên hai năm Công ty đã lập dự phòng để hạn chế rủi ro. Trong năm 2006 Công ty cũng đã xử lý xóa nợ 447,8 triệu đồng nợ khó đòi, đưa ra theo dõi ngoài bảng cân đối kế toán.
Các khoản phải thu khách hàng là các các khoản khách hàng nợ DESCON theo xác nhận giá trị khối lượng xây lắp thực hiện đã được ký kết giữa nhà thầu DESCON và chủ đầu tư tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Do doanh thu năm 2006 tăng so với năm 2005 là 106 tỷ đồng làm cho nợ phải thu khách hàng tăng 22 tỷ đồng. Việc thu hồi nợ khách hàng của Công ty khá tốt, các khoản nợ quá hạn giảm đáng kể, từ 23,32% năm 2005 còn 8,05% năm 2006. Đến ngày 30/09/2007, Công ty đã thu được 2.572.851.962đ trong tổng số 3.885.387.587đ nợ quá hạn, còn 1.312.535.625 đồng.
Các khoản phải thu khác là các khoản Công ty chi hộ cho Liên doanh Pumyang Descon dự án Preche, cho các đội thi công, CB-NV và các đối tượng khác vay. Các khoản phải thu khác trong năm 2006 tăng 37,8 tỷ đồng so với năm 2005 là do tăng khoản chi hộ cho Liên doanh dự án Preche 24,8 tỷ đồng, cho các đội thi công, CB-NV và các đối tượng khác vay là 12,9 tỷ đồng.
Năm 2004, DESCON có liên doanh với Công ty Pumyang (Hàn Quốc) để thành lập Công ty Liên doanh Pumyang Descon trong đó DESCON góp 30% vốn điều lệ là 1.260.000 đô la Mỹ tương đương 19,8 tỷ đồng. Khoản chi hộ cho Liên doanh Pumyang Descon 39,9 tỷ đồng là khoản DESCON chi để chuyển quyền sử dụng đất từ các hộ dân cho dự án Preche. Khoản chi hộ này sẽ được Liên doanh hoàn trả cho DESCON sau khi bù trừ khoản Liên doanh đã cho DESCON vay khi dự án được phép khởi công, dự kiến là trong quý 4/2007.
Bảng 14: Các khoản phải trả 2005 – 9 tháng 2007
Đơn vị: VNĐ
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2005
|
Năm 2006
|
9 tháng 2007
|
I
|
Nợ ngắn hạn
|
114.219.088.875
|
172.750.802.212
|
162.001.349.214
|
1
|
Vay nợ ngắn hạn
|
19.596.912.000
|
56.315.159.205
|
61.400.560.918
|
2
|
Phải trả cho người bán
|
12.991.006.296
|
29.644.623.574
|
20.961.795.757
|
3
|
Người mua trả trước
|
39.808.552.053
|
18.156.488.445
|
20.479.858.371
|
4
|
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
|
5.564.338.819
|
15.152.125.654
|
15.628.556.150
|
5
|
Phải trả công nhân viên
|
1.471.835.077
|
2.962.950.017
|
1.336.595.966
|
6
|
Chi phí phải trả
|
-
|
6.098.423.193
|
16.478.458.628
|
7
|
Phải trả phải nộp khác
|
34.786.444.630
|
44.421.032.124
|
25.715.523.424
|
II
|
Nợ dài hạn
|
1.281.754.786
|
1.054.471.416
|
20.786.922.712
|
1
|
Phải trả dài hạn khác
|
8.800.000
|
12.400.000
|
19.753.189.154
|
2
|
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
|
516.678.143
|
555.967.190
|
551.114.788
|
3
|
Dự phòng phải trả dài hạn
|
756.276.643
|
486.104.226
|
482.618.770
|
|
Tổng cộng
|
115.500.843.661
|
173.805.273.628
|
182.788.271.926
|
Nguồn:Báo cáo kiểm toán và quyết toán của các năm,2005, 2006 và 9 tháng 2007
Nợ phải trả tăng là do giá trị hợp đồng ký kết trong năm 2006 là 400 tỷ đồng đạt 155,64% kế hoạch và bằng 198,40% so với cùng kỳ năm trước, làm cho giá trị sản lượng xây lắp thực hiện năm 2006 là 307 tỷ đạt 117,26% kế hoạch và bằng 155,71% so với năm 2005. Vì vậy khoản nợ phải trả tăng lên để đáp ứng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty luôn trả nợ ngân hàng và các đối tượng khác đúng hạn, không để nợ dây dưa, kéo dài. Nợ phải trả đến 31/12/2006 không có khoản nợ nào quá hạn và không có khả năng thanh toán.
Trong các khoản vay và nợ ngắn hạn có khoản Công ty Liên doanh Pumyang Descon cho vay 41,65 tỷ đồng và khoản Công ty Liên doanh Dongah Traco cho vay 15,8 tỷ đồng. Hai khoản vay này được DESCON dùng để giải phóng mặt bằng cho dự án Preche và sẽ được thanh toán bù trừ cùng với khoản DESCON chi hộ cho Liên doanh.
Khoản phải trả cho người lao động không phải là khoản Công ty nợ lương người lao động chưa thanh toán mà là quỹ lương được trích dự trữ chưa chi. Công ty chưa bao giờ trễ hạn trong việc thanh toán lương, thưởng cho người lao động.
Chi phí phải trả là khoản trích trước chi phí vật tư, nhân công và giao thầu lại tương ứng với doanh thu ghi nhận trong kỳ.
Các khoản phải trả, phải nộp khác chủ yếu là khoản phải trả cho các đội thi công và các xí nghiệp phụ thuộc. Khoản phải trả cho các đội thi công là khoản các đội thi công ứng vốn tự có của mình ra thi công và được Công ty thanh toán lại theo các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng khoán gọn. Trong khoản phải trả này còn có tiền giữ bảo hành và tiền thuế GTGT giữ lại của đội để ràng buộc trách nhiệm của đội đối với chất lượng công việc của họ thực hiện cũng như hóa đơn chứng từ giải chi của họ. Khoản phải trả cho xí nghiệp trực thuộc thực ra là khoản vốn tự có của xí nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Khoản phải trả này sẽ được giữ cho đến khi giải thể hoặc chấm dứt hoạt động của xí nghiệp trong Công ty.
-
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho của DESCON chủ yếu là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của các công trình xây lắp nhận thầu.
Tổng giá trị hàng tồn kho tại thời điểm ngày 31/12/2006 là 37,9 tỷ đồng và tại ngày 31/12/2005 là 27,5 tỷ đồng, tăng 10,3 tỷ đồng là do sản phẩm dở dang tăng 9,1 tỷ đồng và công cụ dụng cụ tăng 1,2 tỷ đồng.
Bảng 15 : Hàng tồn kho trong năm 2005 và 2006
Đơn vị: VNĐ
Stt
|
Khoản mục
|
31/12/2005
|
31/12/2006
|
Tăng, giảm
|
1
|
Nguyên liệu, vật liệu
|
59.925.875
|
57.435.717
|
-2.490.158
|
2
|
Công cụ, dụng cụ
|
391.742.838
|
1.641.861.453
|
1.250.118.615
|
3
|
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
|
27.070.819.501
|
36.207.455.089
|
9.136.635.588
|
4
|
Hàng hóa
|
5.684.388
|
5.684.388
|
0
|
|
Tổng cộng hàng tồn kho
|
27.528.172.602
|
37.912.436.647
|
10.384.264.045
|
Chi phí dở dang là chi phí vật tư, nhân công và chi phí khác của các công trình xây lắp nhận thầu chưa được ghi nhận doanh thu để kết chuyển giá vốn hàng bán. Đây là giá trị khối lượng xây lắp thực hiện của các công trình có thời gian thi công nằm giữa hai năm tài chính, tại thời điểm lập báo cáo tài chính chưa đến giai đoạn nghiệm thu hoặc đang chờ nghiệm thu. Trong năm 2006 Công ty nhận được nhiều hợp đồng xây lắp có giá trị lớn và thời gian kéo dài sang năm 2007 nên chi phí dở dang tăng hơn so với năm 2005. Giá trị chi phí dở dang trên báo cáo tài chính tương ứng với doanh thu còn chưa ghi nhận theo các hợp đồng đã được ký kết nên các chi phí dở dang này sẽ được chuyển thành giá vốn hàng bán trong năm 2007.
Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Với đặc thù của ngành xây dựng, các chỉ tiêu về khả năng thanh toán, về năng lực hoạt động và về khả năng sinh lời của Công ty đều rất tốt : hệ số thanh toán ngắn hạn lớn hơn 1, hệ số thanh toán nhanh bằng 0,86, vòng quay hàng tồn kho từ 6 đến 7 vòng, tỷ suất lợi nhuận trước thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh trên doanh thu thuần là 4%, tỷ suất lợi nhuận sau thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh trên vốn chủ sở hữu năm 2005 là 14,32%, năm 2006 là 16,97%. Điều đó chứng tỏ tình hình tài chính của Công ty an toàn và lành mạnh, Công ty có đủ khả năng thanh toán và có chủ động về vốn, sử dụng vốn hiệu quả để tạo ra suất sinh lời cao nhất cho cổ đông.
Bảng 16: Các chỉ tiêu tài chính của Công ty
ChỈ tiêu
|
Năm 2005
|
Năm 2006
|
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
|
|
|
- Hệ số thanh toán ngắn hạn: TSLĐ/Nợ ngắn hạn
|
1,10
|
1,08
|
- Hệ số thanh toán nhanh :
(TSLĐ - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
|
0,86
|
0,86
|
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
|
|
|
- Hệ số Nợ/Tổng tài sản
|
72,94%
|
77,53%
|
- Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu
|
2,70
|
3,45
|
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
|
|
|
- Vòng quay hàng tồn kho
|
6,05
|
7,04
|
- Doanh thu thuần/Tổng tài sản
|
1,15
|
1,29
|
Chỉ tiêu về khả năng sinh lợi
|
|
|
- Hệ số lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
|
9,05%
|
3,07%
|
- Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
|
38,52%
|
17,53%
|
- Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
|
10,42%
|
3,94%
|
- Hệ số lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần
|
4,67%
|
4,12%
|
Nguồn:Báo cáo kiểm toán của các năm 2005,2006
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |