Căn cứ Luật Tổ chức HĐnd và ubnd ngày 26 tháng 11 năm 2003



tải về 8.3 Mb.
trang26/80
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích8.3 Mb.
#4761
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   ...   80

Bước 3: Trả kết quả

- Người đến nhận kết quả nộp lại phiếu nhận hồ sơ cho công chức tiếp nhận và trả kết quả.

- Cán bộ tiếp nhận trao kết quả đăng ký và yêu cầu người đến nhận ký nhận kết quả.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

- Trích đo địa chính thửa đất gồm: Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất (mẫu Phụ lục 11), phiếu Xác nhận kết quả đo đạc thửa đất (mẫu Phụ lục 12), mảnh trích đo địa chính.



* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.



e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

h) Lệ phí (nếu có):

- Lệ phí địa chính: Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/giấy.

- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 15/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có).

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK.



k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Đáp ứng về điều kiện diện tích tối thiểu tách thửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.



l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính;

- Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT ngày 27/01/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý Thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;

- Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 15/01/2013 Về việc quy định các khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang,






CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Mẫu số 11/ĐK






















PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:.......Quyển....

Ngày…... / ...… / .......…

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)




ĐƠN ĐỀ NGHỊ TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT


Kính gửi:...........................................................................


I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT

(Xem kỹ hướng dẫn ở cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xoá, sửa chữa nội dung đã viết )

1. Người sử dụng đất:

1.1 Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):

1.2 Địa chỉ



2. Đề nghị tách, hợp thửa đất như sau:

2.1. Đề nghị tách thành …………. thửa đất đối với thửa đất dưới đây:

a) Thửa đất số:………..…..………….……; b) Tờ bản đồ số:…....…............………;

c) Địa chỉ thửa đất:

d) Số phát hành Giấy chứng nhận:

Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận :..................................; ngày cấp ...../...../.......

đ) Diện tích sau khi tách thửa: Thửa thứ nhất:……... m2; Thửa thứ hai:.…..…m2;



2.2. Đề nghị hợp các thửa đất dưới đây thành một thửa đất:

Thửa đất số

Tờ bản đồ số

Địa chỉ thửa đất

Số phát hành

Giấy chứng nhận



Số vào sổ cấp giấy

chứng nhận
















































3. Lý do tách, hợp thửa đất:.................................................................................. .

4. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có:

- Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất của thửa đất trên;

- Sơ đồ dự kiến phân chia các thửa đất trong trường hợp tách thửa (nếu có):

...........................................................................................................................................................



Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.

……………, ngày ...... tháng …... năm.......



Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

II- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................

Ngày……. tháng…… năm …...

Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)


Ngày……. tháng…… năm …...

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)



Hướng dẫn viết đơn:

- Đơn này dùng trong trường hợp người sử sụng đất đề nghị tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới hoặc đề nghị hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất;

- Đề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có đất; tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đề gửi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất;

- Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất gồm các thông tin như sau: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

- Điểm 2 ghi các thông tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất;

- Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối “Phần khai của người sử dụng đất”; trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được uỷ quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.
18. Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Pháp luật.

Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cơ quan hành chính bộ phận “Một cửa” thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang. Trụ sở đặt tại số 3, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, khu vực 4, phường 5, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang:

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

(Sau khi bổ sung đầy đủ giấy tờ hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp hồ sơ).

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ vào các ngày làm việc trong tuần (ngày thứ 7, ngày chủ nhật và ngày lễ nghỉ).



Bước 3: Trả kết quả

- Người đến nhận kết quả nộp lại phiếu nhận hồ sơ cho công chức tiếp nhận và trả kết quả.

- Cán bộ tiếp nhận trao kết quả đăng ký và yêu cầu người đến nhận ký nhận kết quả.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

- Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.



* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

d) Thời hạn giải quyết:

- Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.



đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.



e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

h) Lệ phí (nếu có):

* Một trong các loại lệ phí địa chính sau:

- Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 50.000 đồng/giấy.

- Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung giấy chứng nhận có chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/giấy.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi theo Mẫu số 10/ĐK.



k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;

- Do đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất;



l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT ngày 27/01/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

- Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 15/01/2013 Về việc quy định các khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang,




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mẫu số 10/ĐK










PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:.......Quyển....

Ngày…... / ...… / .......…

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)





ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT




Kính gửi: ......................................................................




I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): ...............................................................................................................

1.2. Địa chỉ(1): ………………………………..…………………………………………………...


2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi

2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….……; 2.2. Số phát hành GCN:…………..…;

2.3. Ngày cấp GCN: …… / …… / ……


3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: .....................................................................................………………………………………..............

4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại (kê khai theo bản đồ địa chính mới)

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Diện tích (m2)

Nội dung thay đổi khác

















































4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:

- Thửa đất số: ………………..…….……;

- Tờ bản đồ số: ……………………….…;

- Diện tích: ……..…...…….................. m2

- ………………………….…….……………

- ………………………….….………………



4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:

- Thửa đất số: …………..…….…….….;

- Tờ bản đồ số: …..………..……...........;

- Diện tích: .…………...……............. m2

- ………………………….…………………

- ………………………….…………………



5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN có thay đổi (kê khai theo thông tin đã thay đổi - nếu có)

Loại tài sản

Nội dung thay đổi













5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

- Loại tài sản: …………….………………;

- Diện tích XD (chiếm đất): ...............m2;

-


5.2. Thông tin có thay đổi:

- Loại tài sản: ……………….…………;

- Diện tích XD (chiếm đất):................... m2;

-


6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo

- Giấy chứng nhận đã cấp;

…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….……………………………………………………


Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

……………, ngày ...... tháng …... năm.......



Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)


II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

(Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính)

Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay:

…..……………………………………….…………………………………………………………




Ngày……. tháng…… năm …...

Công chức địa chính

(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày……. tháng…… năm …...

TM. Uỷ ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)


III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….…………………………………………

(Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN; lý do ).

Ngày……. tháng…… năm …...

Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

Ngày……. tháng…… năm …...

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)


(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.
19. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Pháp luật.

Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cơ quan hành chính bộ phận “Một cửa” thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang. Trụ sở đặt tại số 3, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, khu vực 4, phường 5, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang:

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

(Sau khi bổ sung đầy đủ giấy tờ hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp hồ sơ).

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ vào các ngày làm việc trong tuần (ngày thứ 7, ngày chủ nhật và ngày lễ nghỉ).



Bước 3: Trả kết quả

- Người đến nhận kết quả nộp lại phiếu nhận hồ sơ cho công chức tiếp nhận và trả kết quả.

- Cán bộ tiếp nhận trao kết quả đăng ký và yêu cầu người đến nhận ký nhận kết quả.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;

- Giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;

- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đối với trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn.



* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.



e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

h) Lệ phí (nếu có):

- Lệ phí địa chính cấp lại giấy chứng nhận: 50.000 đồng/giấy.



i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi theo Mẫu số 10/ĐK.



k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương, người bị mất Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận



l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT ngày 27/01/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

- Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 15/01/2013 Về việc quy định các khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang,





CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mẫu số 10/ĐK










PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:.......Quyển....

Ngày…... / ...… / .......…

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)





ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT




Kính gửi: ......................................................................




I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): ...............................................................................................................

1.2. Địa chỉ(1): ………………………………..…………………………………………………...


2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi

2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….……; 2.2. Số phát hành GCN:…………..…;

2.3. Ngày cấp GCN: …… / …… / ……


3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: .....................................................................................………………………………………..............

4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại (kê khai theo bản đồ địa chính mới)

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Diện tích (m2)

Nội dung thay đổi khác

















































4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:

- Thửa đất số: ………………..…….……;

- Tờ bản đồ số: ……………………….…;

- Diện tích: ……..…...…….................. m2

- ………………………….…….……………

- ………………………….….………………



4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:

- Thửa đất số: …………..…….…….….;

- Tờ bản đồ số: …..………..……...........;

- Diện tích: .…………...……............. m2

- ………………………….…………………

- ………………………….…………………



5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN có thay đổi (kê khai theo thông tin đã thay đổi - nếu có)

Loại tài sản

Nội dung thay đổi













5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

- Loại tài sản: …………….………………;

- Diện tích XD (chiếm đất): ...............m2;

-


5.2. Thông tin có thay đổi:

- Loại tài sản: ……………….…………;

- Diện tích XD (chiếm đất):................... m2;

-


6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo

- Giấy chứng nhận đã cấp;

…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….……………………………………………………


Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

……………, ngày ...... tháng …... năm.......



Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)


II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

(Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính)

Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay:

…..……………………………………….…………………………………………………………




Ngày……. tháng…… năm …...

Công chức địa chính

(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày……. tháng…… năm …...

TM. Uỷ ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….…………………………………………

(Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN; lý do ).

Ngày……. tháng…… năm …...

Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

Ngày……. tháng…… năm …...

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)


(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.
20. Thủ tục đính chính Giấy chứng nhận đã cấp

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Pháp luật.

Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cơ quan hành chính bộ phận “Một cửa” thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang. Trụ sở đặt tại số 3, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, khu vực 4, phường 5, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang:

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

(Sau khi bổ sung đầy đủ giấy tờ hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp hồ sơ).

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ vào các ngày làm việc trong tuần (ngày thứ 7, ngày chủ nhật và ngày lễ nghỉ).



Bước 3: Trả kết quả

- Người đến nhận kết quả nộp lại phiếu nhận hồ sơ cho công chức tiếp nhận và trả kết quả.

- Cán bộ tiếp nhận trao kết quả đăng ký và yêu cầu người đến nhận ký nhận kết quả.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị đính chính Giấy chứng nhận đối với trường hợp phát hiện sai sót do lỗi của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai phát hiện Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp có sai sót thì thông báo cho người sử dụng đất biết và yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính.



* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đã xác nhận thay đổi.

h) Lệ phí (nếu có):

* Một trong các loại lệ phí địa chính sau:

- Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 50.000 đồng/giấy.

- Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung giấy chứng nhận có chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/giấy.

- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai sau khi cấp giấy chứng nhận: 30.000 đồng/1 lần.



i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT ngày 27/01/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

- Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;


21. Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Pháp luật.

Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cơ quan hành chính bộ phận “Một cửa” thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang. Trụ sở đặt tại số 3, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, khu vực 4, phường 5, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang:

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

(Sau khi bổ sung đầy đủ giấy tờ hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp hồ sơ).

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ vào các ngày làm việc trong tuần (ngày thứ 7, ngày chủ nhật và ngày lễ nghỉ).



Bước 3: Trả kết quả

- Người đến nhận kết quả nộp lại phiếu nhận hồ sơ cho công chức tiếp nhận và trả kết quả.

- Cán bộ tiếp nhận trao kết quả đăng ký và yêu cầu người đến nhận ký nhận kết quả.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

+ Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện nội dung Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định thì nộp hồ sơ gồm:

- Đơn phản ánh việc cấp Giấy chứng nhận không đúng quy định;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

+ Trường hợp cơ quan nhà nước phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định thì người được cấp Giấy chứng nhận nộp Giấy chứng nhận đã cấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.



e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.

- Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận.

h) Lệ phí (nếu có): Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Thực hiện theo quy định tại Điều 87 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.



l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

22. Trình tự, thủ tục cung cấp dữ liệu về đất đai đ11-đ15tt34

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ: Văn bản yêu cầu hoặc Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai.

Đối với các trường hợp khai thác dữ liệu cần phải tổng hợp, xử lý trước khi cung cấp cho tổ chức, cá nhân thì phải thực hiện bằng hình thức hợp đồng theo quy định của Bộ luật dân sự giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu. Mẫu hợp đồng cung cấp, khai thác dữ liệu đất đai theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

Lưu ý: Nhớ mang theo Giấy Chứng minh nhân dân để đối chiếu khi nộp hồ sơ.

- Bước 2:

+ Gửi hồ sơ qua đường bưu điện, đường công văn hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Công nghệ thông tin, thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, số 51 đường Võ Văn Kiệt, phường 5, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.

+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận, xử lý lập giấy biên nhận hồ sơ và thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân biết.

* Thời gian thực hiện:

- Sáng: Từ 07 đến 11 giờ.

- Chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.

- Bước 3: Trả kết quả

Tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính và xuất trình giấy biên nhận hồ sơ, Trung tâm Công nghệ thông tin thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.



b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Công nghệ thông tin.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ bao gồm: Văn bản yêu cầu hoặc Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

d) Thời hạn giải quyết: Được tính kể từ khi hồ sơ hợp lệ

- Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo;

- Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa Trung tâm Công nghệ thông tin và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời đính kèm kết quả theo yêu cầu (nếu có).

h) Phí, lệ phí (nếu có): có

- Lệ phí địa chính (trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính): Theo quy định của Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang




STT

Danh mục

Đơn vị tính

Mức thu

1

Hộ gia đình, cá nhân

 

 

 

- Khu vực phường

Đồng/1 lần

15.000

 

- Khu vực khác (thị trấn, xã)

Đồng/1 lần

7.000

2

Tổ chức

Đồng/1 lần

30.000

- Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai: Theo quy định của Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Mức thu



Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân

Đồng/hồ sơ, tài liệu

200.000

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai theo Mẫu số 01/PYC hoặc hợp đồng cung cấp, khai thác dữ liệu đất đai theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai năm 2013;

- Luật Lưu trữ năm 2011;

- Nghị định 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;

- Căn cứ Quyết định số 21/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 04 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ tối mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT ngày 10 tháng 07 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ lịêu về tài nguyên và môi trường;

- Căn cứ Thông tư số 29/2013/TT-BCA ngày 10 tháng 5 năm 2013 về quy định danh mục bí mật nhà nước độ mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai;

- Quyết định số 37/2013/QĐ - UBND ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;

- Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc Quy định các khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;




Mẫu số 01/PYC

(Kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


Hậu Giang, ngày ….. tháng ….. năm ………

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: ……… Giờ … phút, ngày …/…/… Quyển số …….. Số thứ tự ……………

Người nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)


PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI

Kính gửi: Trung tâm Công nghệ thông tin

1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu:

.................................................................................................................................

Đại diện là ông (bà) …………………………. Số CMTND/Hộ chiếu ..................

cấp ngày …../…../……. tại ……………………; Quốc tịch ..................................

2. Địa chỉ: ...............................................................................................................

.................................................................................................................................

3. Số điện thoại …………………; fax ……………; E-mail: ............................ ;

4. Danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp của Thửa đất số ………………..

……………………………, địa chỉ ……………………………………………...

……………………………………………………………………………………



Đánh dấu "X" vào nội dung cần cung cấp thông tin):

Thửa đất 1

Người sử dụng đất 2

Quyền sử dụng đất

Tài sản gắn liều với đất

Tình trạng pháp lý


Lịch sử biến động

Quy hoạch sử dụng đất

Trích lục bản đồ

Trích sao GCNQSDĐ

Giao dịch đảm bảo


Hạn chế về quyền

Giá đất

 

Tất cả thông tin trên


5. Mục đích sử dụng dữ liệu:

.................................................................................................................................

6. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả: ........................ bộ



Bản giấy sao chụp

Gửi EMS theo địa chỉ



Nhận tại nơi cung cấp

Fax



Lưu trữ điện tử USB, CD

Email



7. Cam kết sử dụng dữ liệu: Tôi cam đoan không sử dụng dữ liệu được cung cấp trái với quy định của pháp luật và không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. 

 

NGƯỜI YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu nếu là cơ quan, tổ chức)


 

1 Dữ liệu Thửa đất bao gồm: Số hiệu thửa đất, số tờ BĐĐC, diện tích, địa chỉ.

2 Dữ liệu Người sử dụng đất bao gồm: Họ tên vợ chồng, năm sinh, CMND, địa chỉ. 

Mẫu số 02



HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI

(Kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


Số:        /HĐCCTT



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

straight connector 1


Hậu Giang, ngày tháng năm 2013

HỢP ĐỒNG

CUNG CẤP DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI

- Căn cứ Bộ luật dân sự;

- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên,

Hôn nay, ngày ….. tháng ….. năm ….., tại ……………., chúng tôi gồm:



1. Bên cung cấp dữ liệu (Bên A):

Cơ sở dữ liệu ……………………….. thuộc .........................................................

Đại diện ..................................................................................................................

Chức vụ: .................................................................................................................

Địa chỉ: ...................................................................................................................

Điện thoại ………………….., Fax: ………………….. Email: .............................



2. Bên yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai (Bên B):

Tên tổ chức, cá nhân: ..............................................................................................

Đại diện: .................................................................................................................

Chức vụ: ................................................................................................................

Địa chỉ: ...................................................................................................................

Điện thoại …………………, Fax: ………….........….. Email: .............................

Số tài khoản: ...........................................................................................................

Hai bên nhất trí thỏa thuận ký hợp đồng cung cấp dữ liệu đất đai như sau:



Điều 1. Nội dung hợp đồng:

(về việc cung cấp, khai thác, sử dụng dữ liệu)

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Điều 2. Thời gian thực hiện:

…………… ngày, kể từ ngày ………. tháng …….. năm ...................................



Điều 3. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả:

- Hình thức khai thác, sử dụng: ..............................................................................

- Khai thác sử dụng thông qua việc truy cập:..........................................................

- Nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu: .......................................................

- Nhận gửi qua đường bưu điện: .............................................................................

Điều 4. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán:

Phí và chi phí phải trả cho việc cung cấp dữ liệu đất đai là: .......................  đồng.

(Bằng chữ: ...................................................................................................  đồng)

Trong đó: Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là: .................................  đồng

Phí dịch vụ cung cấp dữ liệu là: ...................................................................  đồng

Số tiền đặt trước: .........................................................................................  đồng

Hình thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản): ....................................................

Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của hai bên:

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Điều 6. Bổ sung, sửa đổi và chấm dứt hợp đồng và xử lý tranh chấp:

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Điều 7. Điều khoản chung

1. Hợp đồng này được làm thành …………. Bản, có giá trị pháp lý ngang nhau, bên A giữ ……… bản, bên B giữ ……… bản.

2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày .................................................................

 


BÊN B
(Ký tên, đóng dấu đối với tổ chức, ghi họ tên đối với cá nhân)

BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)

 

23. Trình tự thủ tục khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc và bản đồ

a) Trình tự thực hiện: III, tt03

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ:

+ Trường hợp cơ quan, tổ chức có nhu cầu sử dụng thì cần có giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đó; số lượng được cung cấp theo nhu cầu sử dụng ghi trên giấy giới thiệu;

+ Trường hợp cá nhân có nhu cầu sử dụng thì được cung cấp một (01) bộ và cần có phiếu đề nghị của cá nhân đó lập theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2007/TT-BTNMT, ngày 15/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn quản lý, lưu trữ, cung cấp và khai thác sử dụng thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ, đồng thời phải xuất trình chứng minh thư nhân dân.

* Công văn đề nghị cung cấp thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ chỉ có giá trị trong thời gian ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày ký và phải nêu rõ mục đích sử dụng, loại thông tin tư liệu và số lượng đề nghị cung cấp.

- Bước 2:

+ Gửi hồ sơ qua đường bưu điện, đường công văn hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Công nghệ thông tin, thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, số 51 đường Võ Văn Kiệt, phường 5, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.

+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận, xử lý lập giấy biên nhận hồ sơ và thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân biết.

* Thời gian thực hiện:

- Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.

- Chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.

- Bước 3:

Tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính và xuất trình giấy biên nhận hồ sơ, Trung tâm Công nghệ thông tin thực hiện cung thông tin.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Công nghệ thông tin.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đối với cơ quan, tổ chức: Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đó.

+ Đối với cá nhân: Phiếu đề nghị của cá nhân đó lập theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2007/TT-BTNMT, ngày 15/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn quản lý, lưu trữ, cung cấp và khai thác sử dụng thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ, đồng thời phải xuất trình chứng minh thư nhân dân.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

d) Thời hạn giải quyết: Được tính kể từ khi hồ sơ hợp lệ

- Một (01) ngày làm việc hoặc chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo kể từ khi nhận được phiếu đề nghị, giấy giới thiệu, công văn đề nghị cung cấp thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ hợp lệ.

- Trường hợp do khối lượng thông tin tư liệu cần cung cấp quá lớn mà không đáp ứng được việc cung cấp trong ngày hoặc ngày tiếp theo thì Trung tâm Công nghệ thông tin thông báo cụ thể về thời gian cung cấp nhưng không chậm hơn năm (05) ngày làm việc tiếp theo.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời đính kèm kết quả theo yêu cầu (nếu có).

h) Phí, lệ phí (nếu có): có

Phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ: Theo quy định của Thông tư số 49/2013/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính

- Giá trị điểm toạ độ



STT

Loại tư liệu

Đơn vị tính

Mức thu phí

Cung cấp trực tiếp

Cung cấp qua đường bưu chính

1

Hạng II

Điểm

200.000

210.000

2

Hạng III, hạng IV

Điểm

160.000

170.000

3

Địa chính cơ sở

Điểm

200.000

210.000

4

Địa chính

Điểm

120.000

130.000

- Giá trị điểm độ cao

STT

Loại tư liệu

Đơn vị tính TÍNH

Mức thu phí

Cung cấp trực tiếp

Cung cấp qua đường bưu chính

1

Hạng II

Điểm

150.000

160.000

2

Hạng III

Điểm

120.000

130.000

3

Hạng IV

Điểm

110.000

120.000

- Ghi chú điểm toạ độ, độ cao

STT

Loại tư liệu

Đơn vị tính

Mức thu phí

Cung cấp trực tiếp

Cung cấp qua đường bưu chính




Ghi chú điểm toạ độ, độ cao

tờ

20.000

30.000

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu đề nghị lập theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2007/TT-BTNMT, ngày 15/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn quản lý, lưu trữ, cung cấp và khai thác sử dụng thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ, đồng thời phải xuất trình chứng minh thư nhân dân.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai năm 2013;

- Luật Lưu trữ năm 2011;

- Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

- Nghị định 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;

- Căn cứ Quyết định số 21/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 04 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ tối mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Thông tư số 03/2007/TT-BTNMT ngày ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn quản lý, lưu trữ, cung cấp và khai thác sử dụng thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ;

- Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT ngày 10 tháng 07 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ lịêu về tài nguyên và môi trường;

- Căn cứ Thông tư số 29/2013/TT-BCA ngày 10 tháng 5 năm 2013 về quy định danh mục bí mật nhà nước độ mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Căn cứ Thông tư số 49/2013/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ;

- Quyết định số 37/2013/QĐ - UBND ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;

Mẫu số 01

Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2007/TT-BTNMT ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Каталог: DesktopModules -> CMSP -> DinhKem
DinhKem -> Mã đề: 001 Họ tên: Lớp 12A
DinhKem -> DẠY Âm nhạc sau 4 NĂm nhìn lạI  (Phan Thành Hảo gv âm nhạc trường th a bình Phú, Châu Phú, An Giang)
DinhKem -> THÔng tư CỦa bộ TÀi chính số 83/2002/tt-btc ngàY 25 tháng 9 NĂM 2002 quy đỊnh chế ĐỘ thu, NỘp và quản lý SỬ DỤng phí, LỆ phí VỀ tiêu chuẩN Đo lưỜng chất lưỢNG
DinhKem -> Năm học đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
DinhKem -> NHÀ thơ ANH thơ Tiểu sử
DinhKem -> Buổi họp mặt có sự tham dự của đại diện lãnh đạo của ubnd tỉnh và cơ quan ban ngành: ông Hồ Việt Hiệp, Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch ubnd tỉnh; Bà Trần Thị Thanh Hương, Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
DinhKem -> Quy trình nhập hồ SƠ nhân sự MỚi vào phần mềm quản lý nhân sự (pmis)
DinhKem -> Môn: Tiếng Anh 10 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) Họ và tên: lớp 10A …
DinhKem -> A. Thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
DinhKem -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở giáo dục và ĐÀo tạO

tải về 8.3 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   ...   80




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương