*Note:
“Where” có thể được sử dụng mà không cần cụm từ chỉ nơi chốn.
Eg: Put it where we all can see it.
Không sử dụng giới từ trước “Where, When, Why”.
Eg: The building in where he lives/ where he lives in is very old. (sai)
=> The building in which he lives is very old.
III. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (Defining & Non-Defining relative clauses)
1. Defining Relative Clauses:
Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước chưa được xác định rõ, nếu bỏ đi thì mệnh đề chính sẽ không rõ nghĩa. (modify the antecedent which is unclear in meaning)
Ex: - I saw the girl. She helped us last week.
à I saw the girl who/that helped us last week.
LƯU Ý: Ta có thể bỏ đại từ quan hệ: WHO, WHOM, WHICH, THAT khi chúng làm tân ngữ trong MĐQH hạn định.
2. Non-Defining Relative Clauses:
- Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước đã được xác định rõ (nó chỉ là phần giải thích thêm), nếu bỏ đi thì mệnh đề chính vẫn rõ nghĩa (modify the antecedent which is clear in meaning, so it’s just an extra information).
- Mệnh đề này ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy (use commas to separate with main clause).
Ta dùng mệnh đề quan hệ không hạn định khi:
+ Trước đại từ quan hệ có: this/that/these/those/my/her/his/…+ N
+ Từ trước đại từ quan hệ là tên riêng, danh từ riêng, vật duy nhất.
Ex: - My father is a doctor. He is fifty years old.
à My father, who is fifty years old, is a doctor.
- Mr. Brown is a very nice teacher. We studied English with him.
à Mr Brown, who we studied English with, is a very nice teacher.
- The sun made the traveler thirsty. It was hot at midday.
à The Sun, which was hot at midday, made the traveler thirsty.
* LƯU Ý: + KHÔNG được bỏ đại từ quan hệ trong MĐQH không hạn định.
+ Không dùng THAT trong mệnh đề này.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |