S + V + Oi + that clause.
Mẫu câu: Active:
S (Oi) + be past participle + that clause.
Passive:
Eg: He told me that you had a new bike.
I was told that you had a new bike.
S + V + that + clause.
Mâu câu
Mẫu câu này có hai cách chuyển
Cách 1: dùng Chủ ngữ gi¶ “it”
Eg: People think that I am the best student in my class.
It is thought that I am the best student in my class.
Cách 2: dùng chủ ngữ của mệnh đề that và sử dụng dạng nguyên mẫu của động từ. Ở ví dụ trên, có cách chuyển thứ hai là:
Eg: I am thought to be the best student in my class.
Ở cách chuyển thứ hai, có thể dùng 3 dạng nguyên mẫu của động từ:
1) To – inf: khi hành động xảy ra ở mệnh đề that diễn ra cùng thì hoặc diễn ra sau hành động ở mệnh đề tường thuật.
2) Nguyên mẫu tiếp diễn: to be ving, khi hành động ở mệnh đề that ở thì tiếp diễn, còn hành động ở mệnh đề tường thuật ở thì đơn giản, cùng bậc.
3) Nguyên mẫu hoàn thành: to have done, khi hành động ở mệnh đề that xảy ra trước hành động ở mệnh đề tường thuật.
Eg1: People say that he is a rich man.
He is said to be a rich man.
Eg2: They think that she is living there.
She is thought to be living there.
Eg3: They said that Tom had left home before the weekend.
Tom was said to have left home before the weekend.
4. Câu mệnh lệnh:
Khi chuyển câu mệnh lệnh sang câu bị động, ta sẽ sử dụng cấu trúc sau:
Active: V + O + Adjunct
Passive: Let +O + be past participle + Adjunct.
Eg: Take off your hat!
Let your hat be taken off!
Ngoài các trên, còn một cách khác để chuyển câu mệnh lệnh sang câu bị động nhưng ít dùng hơn đó là:
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |