ChuyêN ĐỀ: Ứng dụng di ruyền họC


Câu 7: Thế nào là phân tử ADN tái tổ hợp, vector tách dòng? Hãy nêu các bước của quy trình tạo dòng gene tái tổ hợp và cho sơ đồ minh hoạ. Câu 8



tải về 1.11 Mb.
Chế độ xem pdf
trang34/38
Chuyển đổi dữ liệu04.03.2024
Kích1.11 Mb.
#56704
1   ...   30   31   32   33   34   35   36   37   38
Si18.docx

Câu 7: Thế nào là phân tử ADN tái tổ hợp, vector tách dòng? Hãy nêu các bước của quy trình
tạo dòng gene tái tổ hợp và cho sơ đồ minh hoạ.
Câu 8: Giả sử tinh chế được plasmid pBR322 và phân tử ADN người có chứa một gene cần
nghiên cứu. Hãy phân tích kỹ thuật tạo dòng gene nói trên ở E. coli.
Câu 9: Enzyme phiên mã ngược là gì? Nó được tinh chế từ loại sinh vật nào và được ứng dụng
vào khâu nào trong công nghệ ADN tái tổ hợp? Giải thích và cho sơ đồ minh hoạ.
Câu 10: ( Đề thi HSG QG năm 2017)
Ở người, đa hình đơn nuclêôtit trong gen X, biểu hiện bởi cặp nuclêôtit A-T được thay thế
bằng G-X ở vị trí nuclêôtit 136 (kí hiệu là SNP A136G) trong vùng mã hóa, có thể được xác định
bằng phương pháp nhân bản ADN nhờ PCR kết hợp với cắt bằng enzim giới hạn. Alen kiểu dại
mang A-T ở vị trí 136 (kí hiệu là alen A) có 2 vị trí nhận biết của một enzim giới hạn (RE) tại các
vị trí nuclêôtit 136 và 240 trong vùng mã hóa. Alen đột biến mang G-X ở vị trí 136 (kí hiệu là
alen G) mất vị trí nhận biết của RE tại vị trí đó. Để nhân bản đoạn gen bằng PCR, người ta dùng
cặp đoạn mồi dài 25 bp gồm một đoạn mồi liên kết ngay trước vùng mã hóa và một đoạn mồi
liên kết sau vị trí nuclêôtit 550 (xem hình dưới).
Alen A
25 bp
136 bp
104 bp
310 bp
25 bp
Alen G
25 bp
240 bp
310 bp
25 bp
Chú thích:
: Vị trí cắt của enzim cắt giới hạn.
36


: Cặp đoạn mồi; bp: Cặp bazơ.
Sản phẩm PCR sau đó được cắt hoàn toàn bởi RE và điện di trên gel agarôzơ để xác định
kiểu gen của mỗi cá thể.
a) Hãy nêu số lượng phân đoạn ADN và kích thước mỗi phân đoạn trên gel điện di thu được (đơn
vị bp) tương ứng với mỗi kiểu gen đồng hợp tử và dị hợp tử về các alen A và G.
b) Một nghiên cứu nhằm xác định mối liên quan giữa SNP A136G ở gen X với sự mẫn cảm dị
ứng phấn hoa cho thấy sự phân bố kiểu gen ở nhóm đối chứng và nhóm nghiên cứu như sau:
Nhóm cá thể
Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen
Tổng số cá thể
AA
AG
GG
Nhóm đối chứng (không dị ứng phấn hoa)
108
144
48
300
Nhóm nghiên cứu (dị ứng phấn hoa)
156
212
72
440
Hãy xác định tần số kiểu gen và alen ở mỗi nhóm cá thể. Có thể kết luận gì về mối liên quan giữa
SNP A136G với sự mẫn cảm dị ứng phấn hoa? Giải thích.

tải về 1.11 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   30   31   32   33   34   35   36   37   38




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương