10.6.2.3. Khoảng cách giữa các khe co giãn nhiệt độ
Khoảng cách tối đa giữa các khe co giãn nhiệt độ của khung thép nhà một tầng và các công trình được quy định ở bảng 10.6.2.
Bảng 10.6.2. Khoảng cách tối đa giữa các khe co giãn nhiệt độ (m)
Đặc điểm công trình
|
Khoảng cách tối đa (m)
|
Giữa các khe nhiệt độ
|
Từ khe nhiệt độ hoặc từ đầu mút nhà đến trục của hệ giằng đứng gần nhất
|
Theo dọc nhà
|
Theo ngang nhà
|
Nhà có cách nhiệt
|
230
|
150
|
90
|
Các xưởng nóng
|
200
|
120
|
75
|
Cầu cạn lộ thiên
|
130
|
-
|
50
|
Ghi chú: Khi trong phạm vi đoạn nhiệt độ của nhà và công trình có hai hệ giằng đứng thì khoảng cách giữa các giằng đó (tính từ trục) không được vượt quá các giá trị: đối với nhà lấy từ 40 đến 50m; đối với cầu cạn lộ thiên lấy từ 25 đến 30m.
2) Khi khoảng cách vượt quá 50% so với giá trị của bảng 10.6.2, hoặc tăng độ cứng của khung bằng tường, kết cấu khác thì cần tính đến tác dụng của nhiệt độ gây biến dạng không đàn hồi của kết cấu và tính dẻo của các nút.
Điều 10.7. Kết cấu gỗ
10.7.1. Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu
Kết cấu gỗ của công trình được coi là đạt yêu cầu nếu phù hợp với các tiêu chuẩn của VN dưới đây:
-
Thiết kế
-
TCXD 44 - 70 “Quy phạm thiết kế kết cấu gỗ”.
Ghi chú: Những chỉ dẫn quan trọng của TCXD 44 - 70 được trích dẫn ở mục 10.7.2.
-
Vật liệu
-
TCVN 1072 - 71 “Gỗ. Phân nhóm theo tính chất cơ lý”.
Ghi chú: Danh mục các tiêu chuẩn về vật liệu, phương pháp thử được nêu ở phụ lục 10.5.
10.7.2. Chỉ dẫn
10.7.2.1. Điều kiện sử dụng kết cấu gỗ và chống mục, mọt.
-
Điều kiện sử dụng
-
Chỉ nên dùng kết cấu gỗ làm việc trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường.
-
Không nên sử dụng kết cấu gỗ trong môi trường có độ ẩm thường xuyên cao, khó thông gió hoặc môi trường dễ bị cháy.
-
Xử lý, bảo quản kết cấu gỗ:
-
Kết cấu làm bằng gỗ từ nhóm 2 tới nhóm 5 có thể không cần xử lý ngâm tẩm. Riêng những chi tiết quan trọng như đệm gỗ, chốt gỗ, nếu không được làm bằng gỗ nhóm 2 thì phải được ngâm tẩm chống mục;
-
Kết cấu làm bằng gỗ nhóm 6 trở xuống (tới nhóm 7, 8) thì nhất thiết phải ngâm tẩm hoá chất trước khi sử dụng;
Ghi chú:
-
Nhóm gỗ trong mục 10.7.2.1/2 này được xác định theo cách phân loại gỗ thành 8 nhóm, dựa trên tính chất chung và công dụng như dưới đây:
Nhóm gỗ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Đặc điểm
|
gỗ quý
|
thiết mộc
|
|
|
hồng sắc tốt
|
hồng sắc xấu
|
bạch tạp
|
bạch tạp
| -
Phân loại gỗ nêu trên khác với phân nhóm gỗ theo tính chất cơ lý, quy định ở mục 10.70.2.5.
10.7.2.2. Trong bản vẽ thi công, cần ghi rõ những chỉ dẫn về: loại gỗ sử dụng, độ ẩm của gỗ, các loại cấu kiện và phương pháp gia công, số liệu thép và phương pháp gia công các chi tiết và cấu kiện bằng thép dùng trong kết cấu gỗ.
10.7.2.3. Khi tính nội lực trong các cấu kiện và liên kết của kết cấu gỗ, cho phép giả thiết vật liệu làm việc đàn hồi, không xét đến các biến dạng và ứng suất do nhiệt độ thay đổi và do vật liệu gỗ bị co, giãn gây nên.
10.7.2.4. Độ võng tương đối cho phép của cấu kiện chịu uốn được quy định tại bảng 10.7.1.
Bảng 10.7.1. Độ võng tương đối (f/L) của cấu kiện chịu uốn
-
Cấu kiện
|
Độ võng tương đối
|
Sàn gác
Dầm trần, xà gồ, kéo
Cầu phong, li tô
|
1/250
1/200
1/150
|
Ghi chú:
Để tính độ võng, mô đun đàn hồi dọc của gỗ được xác định như sau:
-
Trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường, mô đun đàn hồi dọc của mọi loại gỗ chịu tác động của tải trọng thường xuyên và tạm thời lấy bằng:
E = 100.000 daN/ cm2
-
Trong điều kiện nhiệt độ cao, độ ẩm cao hoặc chỉ chịu tác động của tải trọng dài hạn thì trị số E phải nhân với các hệ số quy định trong bảng 10.7.2.
Bảng 10.7.2. Hệ số điều kiện làm việc của kết cấu nằm trong điều kiện độ ẩm cao hoặc nhiệt độ cao hoặc chỉ kiểm tra riêng với tải trọng dài hạn
Điều kiện sử dụng
|
Hệ số
|
- Gỗ bị ẩm ngắn hạn sau đó lại khô
(công trình không được bảo vệ khỏi tác dụng của khí quyển, kết cấu bị ảnh hưởng ẩm ngắn hạn trong các gian sản xuất)
- Gỗ bị ẩm lâu dài
(trong nước, đất, kết cấu bị ẩm lâu trong các gian sản xuất)
- Chịu nhiệt độ không khí 350C - 500C (trong nhà sản xuất)
- Kết cấu chỉ tính với tải trọng thường xuyên.
|
0,85
0,75
0,80
0,80
|
10.7.2.5. Tính chất cơ lý của gỗ
-
Tiêu chuẩn TCVN 1072 - 71 “Gỗ. Phân nhóm theo tính chất cơ lý” quy định:
-
Các loại gỗ dùng để chịu lực trong xây dựng được phân thành 6 nhóm theo tính chất cơ lý như quy định tại phụ lục 10.6.
-
Các trị số ứng suất tính toán của các nhóm gỗ được quy định ở bảng 10.7.3.
Bảng 10.7.3. Các trị số ứng suất tính toán của các nhóm gỗ
(dùng để chịu lực trong xây dựng)
Nhóm gỗ
|
Ứng suất, 105N/m2 (hoặc daN/cm2)
|
nén dọc
|
uốn tĩnh
|
kéo dọc
|
cắt dọc
|
I
|
630
|
1.300
|
1.395
|
125
|
II
|
525
|
1.080
|
1.165
|
105
|
III
|
440
|
900
|
970
|
85
|
IV
|
365
|
750
|
810
|
70
|
V
|
305
|
625
|
675
|
60
|
VI
|
205
|
425
|
460
|
45
|
Ghi chú: Nhóm gỗ trong bảng được phân theo tính chất cơ lý như quy định tại phụ lục 10.6.
2) Trong tính toán kết cấu gỗ, được phép sử dụng các trị số dưới đây:
a) Cường độ tính toán của gỗ chịu tác dụng của tải trọng thường xuyên và tạm thời trong điều kiện nhiệt độ bình thường (dưới 350C), độ ẩm bình thường (W = 15 đến 18%) nêu trong bảng 10.7.4.
Bảng 10.7.4. Cường độ tính toán của gỗ (daN/cm2)
Trạng thái ứng suất
|
Ký hiệu
|
Nhóm gỗ
|
Khi độ ẩm W =
|
15%
|
18%
|
Nén dọc thớ
|
Rn
|
4
|
150
|
135
|
5
|
155
|
135
|
6
|
130
|
115
|
7
|
115
|
100
|
Kéo dọc thớ
|
Rk
|
4
|
115
|
110
|
5
|
125
|
120
|
6
|
100
|
95
|
7
|
85
|
80
|
Uốn
|
Ru
|
4
|
170
|
150
|
5
|
185
|
165
|
6
|
135
|
120
|
7
|
120
|
100
|
Nén ngang thớ và ép mặt ngang thớ (cục bộ/ toàn bộ)
|
Rn90/ Rem90
|
4
|
25
|
24
|
5
|
28/25
|
25/22
|
6
|
20/20
|
18/18
|
7
|
15/15
|
13/13
|
Trượt dọc thớ
|
Rtr
|
4
|
29
|
25
|
5
|
30
|
25
|
6
|
24
|
21
|
7
|
22
|
19
|
Ghi chú: Nhóm gỗ trong bảng này được phân theo quy định ở mục 10.7.2.1.1.b.
b) Các hệ số điều kiện làm việc:
Trong những điều kiện làm việc không bình thường, cường độ tính toán cho trong bảng 10.7.4 phải nhân với các hệ số điều kiện làm việc tương ứng theo bảng 10.7.5, 10.7.6, 10.7.7.
Bảng 10.7.5. Hệ số điều kiện làm việc của các cấu kiện và liên kết khi uốn kéo, nén trượt.
Dạng ứng suất của gỗ
|
Trị số
| -
Uốn ngang:
-
Ván, thanh có kích thước một cạnh của tiết diện < 15cm
-
Thanh có kích thước bề rộng của tiết diện ngang 15cm, với chiều cao tiết diện không quá 50cm.
-
Gỗ tròn không có rãnh cắt trong tiết diện tính toán
-
Kéo dọc thớ:
Cấu kiện có giảm yếu trong tiết diện tính toán
-
Ép ngang thớ (cục bộ)
-
Mặt phẳng gối tựa của kết cấu
-
Mộng và chêm
-
ép dưới tấm đệm (khi góc tựa từ 900 đến 600)
-
ép trên một phần chiều dài Lcb (cm), khi chiều dài phần không chất tải không nhỏ hơn chiều dài ép dọc thớ Lcb và chiều dày cấu kiện (trừ những trường hợp thuộc mục 3a, 3b, 3c của bảng)
|
1,00
1,15
1,20
0,80
1,30
1,70
2,20
1+ 8/ (Lcb + 1,2)
|
Ghi chú: Hệ số điều kiện làm việc của gỗ tròn bị uốn có vết cắt trong tiết diện tính toán được lấy như tiết diện chữ nhật của gỗ xẻ tương ứng với kích thước bị giảm yếu.
Bảng 10.7.6. Hệ số điều kiện làm việc của kết cấu chịu tải trọng ngắn hạn
Loại tải trọng
|
Hệ số
|
Với mọi loại cường độ, trừ ép mặt ngang thớ
|
Với ép mặt ngang thớ
|
Gió hoặc dựng lắp
Động đất
|
1,2
1,4
|
1,4
1,6
|
Bảng 10.7.7. Hệ số điều kiện làm việc của cấu kiện cong
Trạng thái ứng suất của cấu kiện
|
Hệ số đối với tỉ số r/a bằng
|
125
|
150
|
200
|
250
|
500
|
Nén và uốn
Kéo
|
0,7
0,5
|
0,8
0,6
|
0,9
0,7
|
1,0
0,8
|
1,0
1,0
|
Ghi chú:
Giải thích ký hiệu:
r - Bán kính cong của cấu kiện;
a - Kích thước tiết diện của một tấm ván hay một thanh gỗ bị uốn cong, lấy theo phương của bán kính cong.
Điều 10.8. Nền móng công trình
10.8.1. Yêu cầu đối với nền móng công trình
10.8.1.1. Nền móng công trình phải đảm bảo:
1) Biến dạng của nền và công trình không được vượt quá trị số giới hạn cho phép để sử dụng công trình bình thường.
Trị số giới hạn cho phép của biến dạng đồng thời giữa nền và công trình được quy định ở mục 10.8.1.2.
2) Nền đủ sức chịu tải để không xảy ra mất ổn định hoặc phá hoại nền.
10.8.1.2. Biến dạng cho phép của nền và công trình được quy định theo các yêu cầu sử dụng của công trình và yêu cầu về độ bền, ổn định và chống nứt của kết cấu.
Trường hợp các kết cấu móng không tính theo biến dạng không đều của nền và không có yêu cầu đặc biệt đối với công trình, biến dạng cho phép của nền và công trình được quy định theo bảng 10.8.1.
Tên và đặc điểm kết cấu của công trình
|
Trị biến dạng giới hạn của nền và công trình
|
Biến dạng tương đối
|
Độ lún tuyệt đối trung bình và lớn nhất
|
Dạng
|
Độ lớn
|
Dạng
|
Độ lớn
|
1. Nhà dân dụng, sản xuất nhiều tầng, bằng khung hoàn toàn
|
1.1. Khung bê tông cốt thép:
-
không có tường chèn
-
có tường chèn
|
Độ lún lệch tương đối
|
0,002
|
Độ lún tuyệt đối lớn nhất
|
8
|
0,001
|
8
|
1.2. Khung thép:
-
không có tường chèn
-
có tường chèn
|
0,004
|
12
|
0,002
|
12
|
2. Công trình không xuất hiện nội lực thêm do lún không đều
|
|
như trên
|
0,006
|
như trên
|
15
|
3. Nhà nhiều tầng không khung, tường chịu lực bằng
|
3.1. Tấm lớn
|
Võng hoặc võng tương đối
|
0,0007
|
Độ lún trung bình
|
10
|
3.2. Khối lớn, thể xây bằng gạch:
-
không có cốt
-
có cốt hoặc giằng bê tông cốt thép
|
0,001
0,0012
|
10
15
|
3.3. Không phụ thuộc vật liệu tường
|
Độ nghiêng theo hướng ngang
|
0,005
|
-
|
4. Công trình cao, cứng
|
4.1. Công trình máy nâng bằng kết cấu bê tông cốt thép:
|
a) Nhà làm việc và thân xilô đặt trên cùng một bản móng
-
kết cấu toàn khối
-
kết cấu lắp ghép
|
Độ nghiêng ngang và dọc igb
|
0,003
|
Độ lún trung bình
|
40
|
0,003
|
30
|
b) Thân xilô đặt riêng rẽ:
- kết cấu toàn khối
- kết cấu lắp ghép
|
0,004
|
40
|
0,004
|
30
|
c) Nhà làm việc đặt riêng rẽ
|
Độ nghiêng ngang
|
0,003
|
25
|
Độ nghiêng dọc
|
0,004
|
4.2. Ống khói có chiều cao H:
|
H100m
|
Nghiêng
|
0,005
|
Độ lún trung bình
|
40
|
100 < H 200m
|
|
30
|
200 < H 300m
|
|
20
|
H > 300m
|
|
10
|
4.3. Công trình khác, cao đến 100m và cứng
|
|
Như trên
|
0,004
|
như trên
|
20
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |