Cơ cấu lợi nhuận:
Hiện nay, Công ty Cổ phần VINAFCO đã chuyển sang hoạt động theo mô hình Tổng công ty. Các đơn vị thành viên tổ chức hạch toán kinh doanh một cách độc lập. Do nguyên tắc hạch toán độc lập nên việc phân tích tỷ trọng Lợi nhuận trước thuế của các đơn vị thành viên sẽ phản ánh kết quả hoạt động của các đơn vị thành viên trong Tổng công ty một cách chính xác và rõ rệt hơn.
Đơn vị tính: đồng
CÁC ĐƠN VỊ
|
Năm 2005
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
Quý I/2008
|
Văn phòng
|
-1.413.830.827
|
9.431.576.101
|
7.425.824.496
|
-532.734.001
|
Chi nhánh Hải Phòng
|
110.295.703
|
|
0
|
|
Nhà máy thép
|
194.851.898
|
-1.709.451.920
|
1.856.389.877
|
-1.134.161.335
|
Công ty Tiếp vận VINAFCO
|
3.761.219.261
|
3.553.731.370
|
3.108.525.606
|
433.286.728
|
Công ty VINAFCO Sài Gòn
|
676.965.342
|
510.818.007
|
1.096.185.405
|
201.924.418
|
Công ty Vận tải biển
|
7.243.329.446
|
4.826.281.466
|
5.474.914.541
|
1.784.771.021
|
Vận tải quốc tế
|
1.271.442.933
|
1.100.693.675
|
-1.211.764.133
|
-522.914.857
|
Tổng cộng
|
11.844.273.756
|
17.713.648.699
|
17.750.075.792
|
230.171.974
|
Nguồn: Báo cáo kiểm toán 2005,2006, 2007 của VINAFCO
Ghi chú: * Từ đầu năm 2006 Chi nhánh Hải phòng được sáp nhập với Xí nghiệp Vận tải biển thành Công ty Vận tải biển nên lợi nhuận được phản ánh tại Công ty Vận tải biển.
6.2. Nguyên vật liệu
Các hoạt động vận tải, vận tải đa phương thức đều là các hoạt động dịch vụ, ngoài ra Công ty có kinh doanh thương mại một số mặt hàng xuất nhập khẩu, do đó chỉ có sản xuất thép là hoạt động thuộc lĩnh vực sản xuất của Công ty.
Đối với Nhà máy thép, chủ yếu phải nhập khẩu phôi nguyên liệu để cán thành các loại thép thanh và thép tròn trơn cơ khí. Nguồn phôi nguyên liệu này chủ yếu được nhập khẩu từ Nga và Ucraina với kích cỡ 60x60mm đến 65x65mm, dài 1,2-1,5m (dùng cho dây chuyền sản xuất cũ). Phôi nhập khẩu được cắt phân đoạn bằng máy cắt phôi tự thiết kế và chế tạo trong nước. Phôi thép CT5 (5SP/PS) của Nga tương đương ký hiệu RB 300 của Việt Nam hay SD 295 của JIS Nhật Bản. Phôi thép CT3 (3SP/PS) của Nga tương đương RB 240 của Việt Nam hay SR 235 của JIS của Nhật Bản. Khi dây chuyền cán thép mới đi vào hoạt động, Công ty sẽ phải nhập khẩu loại phôi với kích cỡ 100x100 hoặc 120x120. Tuy nhiên, do việc biến động bất ổn về giá thép trong nước cũng như giá nguyên vật liệu đầu vào, cùng với đó là dây truyền cán thép mới ở trong giai đoạn vận hành ban đầu đã ảnh hưởng rất lớn tới kết quả hoạt động kinh doanh của nhà máy thép. Kết quả của toàn bộ những khó khăn đó được phản ánh trong kết quả kinh doanh 9 tháng đầu năm 2007, mặc dù doanh thu thuần của nhà máy thép chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu doanh thu thuần của toàn công ty (chiếm 36.66% doanh thu thuần toàn công ty) nhưng kết quả lợi nhuận trước thuế của nhà máy thép lại giảm 13,7% trong tổng lợi nhuận trước thuế toàn công ty (Lợi nhuận trước thuế nhà máy thép là: -2.219.966.239 đồng).
Sự ổn định của các nguồn cung ứng nguyên vật liệu
Theo định hướng phát triển 5 năm tới, Công ty cổ phần Vinafco sẽ trú trọng phát triển lĩnh vực kinh doanh logistic và vận tải đa phương thức. Vì vậy, việc biến động về nguồn nguyên vật liệu (xăng dầu) của thị trường trong nước sẽ ảnh hưởng nhiều tới kết quả hoạt động kinh doanh của toàn Công ty. Tuy nhiên, các đối tác chính cung cấp nguyên liệu cho Vinafco như Tổng công ty Xăng Dầu khu vực 3-Hải phòng, Tổng công ty Xăng Dầu của Vinaline, Shell, Cantex, Castrol(BP)... tất cả đều là các hãng xăng dầu lớn tại Việt Nam cũng như trên thế giới. Đây chính là sự đảm bảo ổn định nguồn cung ứng nguyên vật liệu.
Khi Việt Nam gia nhập AFTA, AFTA sẽ giúp các nhà sản xuất tại các nước thành viên trong khối có thể nhập khẩu được nguyên liệu từ các nước thành viên khác với giá rẻ hơn, và đây cũng là một nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào trong tương lai. Việc đa dạng hoá các nguồn nguyên liệu đầu vào sẽ góp phần tăng sự ổn định của nguồn nguyên liệu đầu vào, khi một nguồn cung cấp bị ảnh hưởng có thể bù đắp bằng một nguồn cung cấp khác và không gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất của Công ty.
Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu đến doanh thu và lợi nhuận
Do việc trú trọng phát triển kinh doanh sang lĩnh vực logistic và vận tải đa phương thức nên việc biến động về giá xăng dầu sẽ ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của Công ty trong giai đoạn tới đây. Trong những năm vừa qua việc giá xăng dầu liên tục tăng mạnh điều này đã gây ra cho Vinafco một số khó khăn. Tuy nhiên, với uy tín và chất lượng dịch vụ cao, cùng với đó là mối quan hệ tốt với các đối tác/bạn hàng lâu năm Vinafco vẫn duy trì được kết quả kinh doanh ổn định và luôn đảm bảo lợi nhuận tối thiểu hàng năm từ 15-20%.
Một yếu tố khác là với tình hình thực tế hiện nay của thị trường vận tải là đang rất khan hiếm về phương tiện vận chuyển (quy luật Cung – Cầu), vì vậy trên thực tế hiện nay các hãng vận tải đôi lúc phải lựa chọn các khách hàng có thể mang lại hiệu quả tốt thay vì tiếp nhận tất cả các khách hàng trên thị trường.
6.3. Chi phí sản xuất
Công ty thực hiện kiểm soát các chi phí bằng việc xây dựng các định mức chung cho toàn Công ty như: quy định về tiêu hao nguyên vật liệu, quy định về sử dụng và trang bị phương tiện phòng hộ .v.v... Công ty cũng liên tục thực hiện các biện pháp cải tiến trong quản lý, tiết kiệm tối đa các chi phí tăng hiệu quả trong kinh doanh. Các biện pháp cải tiến của Công ty đã phát huy hiệu quả, thể hiện ở tỷ trọng chi phí bán hàng và chi phí quản lý giảm dần qua các năm. So với các Công ty khác trong ngành, chi phí sản xuất của VINAFCO ở mức trung bình.
Cơ cấu các khoản mục chi phí chủ yếu của Công ty trong các năm gần đây được thể hiện trong bảng sau:
STT
|
YẾU TỐ CHI PHÍ
|
NĂM 2005
|
NĂM 2006
|
NĂM 2007
|
Quý I/ 2008
|
Giá trị (tr.đ)
|
% Doanh thu
|
Giá trị (tr.đ)
|
% Doanh thu
|
Giá trị (Tr.đ)
|
% Doanh thu
|
Giá trị (Tr.đ)
|
% Doanh thu
|
1
|
Giá vốn hàng bán (thuần)
|
283.839
|
83,84%
|
284.778
|
77,08%
|
525.353
|
87,36%
|
72.100
|
87,15%
|
2
|
Chi phí bán hàng và QLDN
|
34.122
|
10,08%
|
49.659
|
13,44%
|
47.459
|
7,89%
|
9.369
|
11,32%
|
3
|
Chi phí hoạt động tài chính
|
10.518
|
3,11%
|
20.548
|
5,56%
|
13.177
|
2,19%
|
1.064
|
1,29%
|
TỔNG CỘNG
|
328.479
|
97,03%
|
354.984
|
96,08%
|
585.988
|
97,44%
|
82.532
|
99,76%
|
Lưu ý: %doanh thu được tính trên Doanh thu bao gồm cả doanh thu hoạt động tài chính
(Nguồn: Báo cáo kiểm toán 2005,2006, 2007 của VINAFCO)
6.4. Trình độ công nghệ
Hiện nay, các máy móc, phương tiện chủ yếu của Công ty là tàu VINAFCO 25, đội xe và các rơ moóc vận tải, hệ thống container, dây chuyền sản xuất thép...
Tàu VINAFCO 18 với trọng tải 240 TEUs, giá trị còn lại trên sổ sách khoảng 17,5 tỷ đồng. Tàu 18 đã được 20 tuổi, để nâng cấp và đổi mới đội tàu, đầu tư mua thêm tàu với trọng tải lớn và hiện đại hơn tăng khả năng cạnh tranh với doanh nghiệp trong và ngoài nước. Ngày 20/07/2006 Công ty đã hòan thành việc bán tàu VINAFCO 18 cho đối tác Bungari với giá trị 2,2 triệu USD. Tàu VINAFCO 25 với trọng tải 252 TEUs, giá trị còn lại trên sổ sách khoảng 18,7 tỷ đồng. Tàu 25 mới 11 tuổi nên các điều kiện kỹ thuật đều tốt. Trong thời gian gần đây, với cố gắng của đội ngũ khai thác, Tàu VINAFCO 25 của Công ty đều hoạt động gần đạt tới trọng tải tối đa. Công ty cũng đặt ra kế hoạch nâng cấp và đổi mới đội tàu, đầu tư mua thêm tàu với trọng tải lớn và hiện đại hơn để tăng khả năng cạnh tranh khi các đối thủ cạnh tranh có kế hoạch thay đổi đội tàu.
Một số thông số kỹ thuật của tàu VINAFCO 25:
STT
|
Chỉ tiêu
|
VINAFCO 25
|
1
|
Trọng tải
|
252TEUs
|
2
|
Năm sản xuất
|
1995
|
3
|
Kiểu tàu
|
Bách hóa, container
|
4
|
Lần lên đà kế tiếp
|
02/2008
|
5
|
Dung tích toàn phần
|
4.159 GRT
|
6
|
Dung tích tịnh toàn bộ
|
1.893 NRT
|
7
|
Chiều dài toàn phần
|
97,79M
|
8
|
Chiều rộng
|
18,40M
|
9
|
Chiều cao mạn
|
9,2M
|
10
|
Mớn nước mùa Hỡ
|
6,02M
|
11
|
Dung tích hầm nhiên liệu
|
437,85M3
|
12
|
Máy chính
|
AKASAKA A38
2800HP/240RPM
|
13
|
Máy đèn
|
YANMAR 225KVA
450V-3PHASES
60HZ X 2UNITS
|
MỘT SỐ TÀI SẢN CHÍNH CỦA VINAFCO
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Tên tài sản cố định
|
Nguyên giá
|
Khấu hao
|
Còn lại
|
%còn lại
|
1
|
Máy phát điện toàn nhà VNC
|
216.505.238
|
92.808.000
|
123.697.238
|
57.13%
|
2
|
Trạm điện 250KVA ABB
|
445.838.782
|
113.778.077
|
333.060.705
|
74.70%
|
3
|
Thang máy Mitsubishi
|
545.156.238
|
233.640.000
|
311.516.238
|
57.14%
|
4
|
Quyền sử dụng đất Mỹ Đình (phần còn lai)
|
456.849.668
|
71.208.000
|
385.641.668
|
84.41%
|
5
|
Nhà làm việc 33C Cát Linh
|
502.330.128
|
328.024.144
|
174.305.984
|
14.79%
|
6
|
Toàn nhà VINAFCO
|
5.128.244.424
|
741.130.992
|
4.387.113.432
|
85.54%
|
7
|
Nhà ăn, nhà để xe 36 Phạm Hùng
|
172.836.909
|
83.347.000
|
89.489.909
|
51.77%
|
8
|
Ô tô HYUNDAI XG30 29V-4603
|
702.570.631
|
292.737.750
|
409.832.881
|
58.33%
|
9
|
Ô tô TOYOTA VOIS1.5 29V-2666
|
375.025.909
|
116.079.444
|
258.946.465
|
69.04%
|
10
|
Máy, trạm bơm NH3
|
1.579.010.861
|
312.068.000
|
1.266.942.861
|
80.23%
|
11
|
29 Container TEC
|
6.424.804.707
|
6.424.804.707
|
0
|
0
|
12
|
Container 40'OT
|
26.340.000
|
5.707.000
|
20.633.000
|
78.33%
|
13
|
Đầu kéo 40' 16H 5460
|
294.259.205
|
136.656.000
|
157.603.205
|
53.57%
|
14
|
Đầu kéo 16H 5940
|
298.775.805
|
131.609.000
|
167.166.805
|
55.95%
|
15
|
Đầu kéo Intl 16H 8154
|
336.454.191
|
126.171.000
|
210.283.191
|
62.50%
|
16
|
Đầu kéo 16L 0574
|
350.283.568
|
68.110.000
|
282.173.568
|
80.55%
|
17
|
Rơmoóc 40' 16R 0332
|
162.496.100
|
70.133.912
|
92.362.188
|
56.83%
|
18
|
Rơmoóc 16R 0364
|
79.735.000
|
40.996.000
|
38.739.000
|
48.58%
|
19
|
Rơmoóc 16R 0455
|
92.170.000
|
42.273.000
|
49.897.000
|
54.13%
|
20
|
Sơmi rơmoóc 16R 1915
|
168.536.267
|
61.868.152
|
106.668.115
|
63.29%
|
21
|
Sơmi rơmoóc 16R 1953
|
129.203.300
|
44.909.360
|
84.293.940
|
65.24%
|
22
|
Rơmooc 16R 2251
|
163.854.046
|
31.864.000
|
131.990.046
|
80.55%
|
23
|
Trạm biến áp 630KVA 22/04KV mới - QD156 ngày 13/
|
193.474.261
|
9.212.000
|
184.262.261
|
95.23%
|
24
|
Máy biến thế 630KVA 35(22)/04KV
|
353.684.761
|
11.788.000
|
341.896.761
|
96.66%
|
25
|
Trạm biến thế 2500KVA35(22)/3.3KV QĐ157 ngày 13/
|
1.038.673.645
|
34.624.000
|
1.004.049.645
|
96.66%
|
26
|
Cân 80T QĐ157
|
293.827.015
|
9.796.000
|
284.031.015
|
96.66%
|
27
|
Hệ thống cẩu trục
|
1.710.668.588
|
339.464.804
|
1.371.203.784
|
80.15%
|
28
|
Cổng trục ngoài trời QĐ157 ngày 13/9/06
|
505.281.267
|
16.844.000
|
488.437.267
|
96.66%
|
29
|
Thiết bị cán thép thanh
|
11.876.152.148
|
395.872.000
|
11.480.280.148
|
96.66%
|
30
|
Giá cán và thiết bị phụ trợ QĐ157 ngày 13/9/06
|
15.819.717.632
|
527.324.000
|
15.292.393.632
|
96.66%
|
31
|
Giàn cán thép thủ công (nâng cấp) QĐ155 ngày 13/
|
938.405.104
|
62.560.000
|
875.845.104
|
93.33%
|
32
|
Máy cơ khí phục vụ
|
874.168.697
|
689.522.980
|
184.645.717
|
21.12%
|
33
|
Quyền sử dụng đất Quất Động Thờng Tín HT
|
3.668.348.025
|
27.172.000
|
3.641.176.025
|
99.25%
|
34
|
Bãi đá trớc nhà SX QĐ157 ngày 13/9/06
|
88.346.829
|
1.964.000
|
86.382.829
|
97.77%
|
35
|
Hệ thống điều hoà nhiệt độ
|
100.100.315
|
100.100.315
|
0
|
0
|
36
|
Đờng giao thông, sân bê tông
|
403.999.045
|
8.980.000
|
395.019.045
|
97.77%
|
37
|
Nhà sản xuất lớn QĐ 157 ngày 13/9/06
|
3.174.813.643
|
70.552.000
|
3.104.261.643
|
97.77%
|
38
|
Nhà sản xuất nhỏ (thủ công) QĐ157 ngày 13/9/06
|
1.513.396.103
|
33.632.000
|
1.479.764.103
|
97.77%
|
39
|
Nhà kho phôi QĐ157 ngày 13/9/06
|
1.258.912.723
|
27.976.000
|
1.230.936.723
|
97.77%
|
40
|
Công trình phụ trợ
|
1.977.498.474
|
49.968.000
|
1.927.530.474
|
97.47%
|
41
|
Quyền sử dụng đất Tiên Sơn 3
|
5.867.414.724
|
39.116.100
|
5.828.298.624
|
99.30%
|
42
|
Kho Tiên Sơn 3
|
7.200.088.002
|
240.002.932
|
6.960.085.070
|
96.60%
|
43
|
Đờng đi, hàng rào & CT phụ trợ kho TS3
|
1.851.109.129
|
61.703.640
|
1.789.405.489
|
96.60%
|
44
|
QĐ210 ôtô TOYOTA ALTIS 29X 4583
|
567.146.486
|
126.032.000
|
441.114.486
|
77.70%
|
45
|
Container QD17
|
674.664.000
|
669.392.612
|
5.271.388
|
0.78%
|
46
|
Container 20x40' (44.000.000đ/c)
|
880.000.000
|
577.521.000
|
302.479.000
|
34.30%
|
47
|
Container 60x20' (27.000.000đ/c)
|
1.620.000.000
|
1.063.125.000
|
556.875.000
|
34.30%
|
48
|
Container 170x20'dc+10x40'hc+10x20'
|
5.088.300.000
|
3.180.1180.000
|
1.908.120.000
|
37.50%
|
49
|
Lô 70 cont 40' HC (mua từ TQ)
|
3.310.019.309
|
1.344.720.000
|
1.965.299.309
|
59.40%
|
50
|
Lô 90 Containers mua từ TQ
|
2.612.563.372
|
1.442.395.000
|
1.170.168.372
|
44.80%
|
51
|
Lô 19 Container cũ
|
391.518.857
|
341.501.284
|
50.017.573
|
12.70%
|
52
|
Lô 8 cont cũ 40DC mua Bách Diệp
|
136.911.710
|
81.011.344
|
55.900.366
|
40.80%
|
53
|
10 cont 20'
|
109.523.810
|
59.527.840
|
49.995.970
|
45.60%
|
54
|
10 container mua của Phúc Long
|
123.809.524
|
63.127.604
|
60.681.920
|
49.00%
|
55
|
Mua 3x20' (17,550,000)
|
52.650.000
|
23.706.000
|
28.944.000
|
45.60%
|
56
|
Mua 03vỏ Cont của Cty Đoàn Viễn số 4701190, 100
|
75.152.857
|
25.060.000
|
50.092.857
|
66.60%
|
57
|
14 Container
|
287.337.000
|
90.248.000
|
197.089.000
|
68.60%
|
58
|
Tầu biển Vinafco 25
|
40.712.676.131
|
23.070.895.394
|
17.641.780.737
|
43.30%
|
59
|
Xe nâng cont Kalmar QĐ104/KHĐT
|
1.006.340.742
|
134.176.000
|
872.164.742
|
86.60%
|
60
|
Xe ô tô FORD LAZER
|
355.967.429
|
244.728.000
|
111.239.429
|
31.20%
|
61
|
Xe tải nhẹ KIA 1,25 Tấn SM
|
158.498.095
|
84.915.000
|
73.583.095
|
46.40%
|
62
|
Xe tải nhẹ KIA 1,25 Tấn SM
|
158.498.095
|
84.915.000
|
73.583.095
|
46.42%
|
63
|
Xê ô tô KIA 2,5 Tấn 29M - 4812
|
140.081.430
|
140.081.430
|
0
|
0
|
64
|
Xe tải HUYNDAI 3,5 T
|
173.163.282
|
173.163.282
|
0
|
0
|
65
|
Xe tải HUYNDAI 7284
|
176.161.240
|
176.161.240
|
0
|
0
|
66
|
Xe HUYNDAI 7414
|
177.504.440
|
177.504.440
|
0
|
0
|
67
|
Xe nâng NISAN 2,5 Tấn
|
147.692.475
|
115.714.000
|
31.978.475
|
21.65%
|
68
|
Xe nâng NISAN 3,5 Tấn
|
195.773.427
|
153.361.000
|
42.412.427
|
21.66%
|
69
|
Nhà kho K2
|
508.372.394
|
366.898.440
|
141.473.954
|
27.82%
|
70
|
Nhà kho K3
|
322.878.997
|
211.657.200
|
111.221.979
|
34.44%
|
71
|
Nhà kho K4
|
108.135.716
|
90.650.538
|
17.485.178
|
16.17%
|
72
|
Hệ thống nhà kho K5, K6
|
524.087.365
|
346.156.520
|
177.930.845
|
33.95%
|
73
|
Nhà kho k7
|
237.960.000
|
145.420.020
|
92.539.980
|
38.88%
|
74
|
Nhà kho K8
|
138.420.000
|
82.882.680
|
55.537.320
|
40.12%
|
75
|
Nhà kho Tiên Sơn GĐ 1
|
5.200.000.000
|
1.560.006.000
|
3.639.994.000
|
70.00%
|
76
|
Hê thống kho Tiên Sơn GĐ 2
|
4.525.403.293
|
1.156.532.000
|
3.368.871.293
|
74.44%
|
77
|
Hê thống kho Mỹ Đình
|
1.165.871.972
|
6.477.067
|
1.159.394.905
|
99.40%
|
78
|
Văn phòng làm việc, sân bê tông Bạch Đằng
|
166.283.592
|
157.122.292
|
9.161.300
|
5.50%
|
79
|
Xe nâng NISSAN FJ 02A25U
|
138.742.050
|
122.589.000
|
16.153.050
|
11.64%
|
80
|
Cẩu KC 6471
|
731.335.071
|
731.335.071
|
0
|
0
|
81
|
Cẩu ADK 125 - 29M 7509
|
181.590.476
|
163.458.000
|
18.132.476
|
9.98%
|
82
|
San lấp bãi cảng
|
105.000.000
|
84.271.720
|
20.728.280
|
19.70%
|
83
|
Quyền sử dụng đất Tiên Sơn1
|
2.113.439.193
|
475.524.000
|
1.637.915.193
|
77.50%
|
84
|
Quyền sử dụng đất Tiên Sơn 2
|
2.084.721.290
|
399.602.000
|
1.685.119.290
|
80.80%
|
85
|
Đất kho Mỹ Đình
|
900.000.000
|
3.750.000
|
896.250.000
|
99.50%
|
86
|
Xe tải nhẹ HUYNDAI 5 Tấn
|
279.688.857
|
149.850.000
|
129.838.857
|
46.40%
|
87
|
Kệ chứa hàng
|
193.344.116
|
193.344.116
|
0
|
0
|
88
|
Xe nâng NISSAN 2,5 Tấn
|
187.166.666
|
75.386.573
|
111.780.093
|
59.70%
|
89
|
Xe nâng NISSAN 2,5 Tấn
|
187.166.667
|
75.386.573
|
111.780.093
|
59.70%
|
90
|
Xe TOYOTA 15 chỗ
|
401.244.455
|
96.518.246
|
304.726.209
|
76.00%
|
91
|
Xe ô tô Toyota Zace Surf
|
471.224.650
|
133.513.648
|
337.711.002
|
71.60%
|
92
|
Hệ thống máy tính, thiết bị văn phòng
|
425.963.779
|
183.774.002
|
242.189.777
|
56.80%
|
93
|
Bộ máy chủ Dell PowerEdge 1800
|
70.181.684
|
25.343.383
|
44.838.301
|
63.80%
|
94
|
Nhà điều hành điểm thông quan ngoài cửa khẩu
|
2.372.827.063
|
158.188.476
|
2.214.638.587
|
93.30%
|
6.5. Tình hình nghiên cứu và phát triển ngành nghề kinh doanh mới
Sau đợt phát hành ra công chúng thành công (tháng 6/2007), Công ty đã tăng vốn điều lệ và quan trọng hơn đã khẳng định được tên tuổi của VINAFCO trên thị trường, kiểm định được lòng tin của các nhà đầu tư vào triển vọng phát triển của Công ty. Bằng việc tiếp tục phát hành cổ phiếu Công ty trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, VINAFCO đang tự khẳng định mình là một trong những công ty hoạt động hiệu quả và minh bạch, là bạn hàng tin cậy cho các đối tác kinh doanh cũng như nâng cao giá trị cho các cổ đông. Hoạt động chủ đạo và vẫn là thế mạnh của Công ty là hoạt động vận tải và dịch vụ vận tải, chú trọng phát triển kho bãi, vận tải đa phương thức. Những lĩnh vực không chủ đạo Công ty chuyển đổi cơ cấu sở hữu và tập trung phát triển những ngành nghề có tiềm năng phát triển trong tương lai. Với lợi thế về đất đai hiện có, Công ty dự định mở rộng lĩnh vực sang kinh doanh bất động sản, xây chung cư hoặc cho thuê văn phòng và kinh doanh bến bãi;
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |