CÁc nhân tố RỦi ro rủi ro kinh tế



tải về 2.47 Mb.
trang3/13
Chuyển đổi dữ liệu10.05.2018
Kích2.47 Mb.
#37930
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13

Cơ cấu lợi nhuận:

Hiện nay, Công ty Cổ phần VINAFCO đã chuyển sang hoạt động theo mô hình Tổng công ty. Các đơn vị thành viên tổ chức hạch toán kinh doanh một cách độc lập. Do nguyên tắc hạch toán độc lập nên việc phân tích tỷ trọng Lợi nhuận trước thuế của các đơn vị thành viên sẽ phản ánh kết quả hoạt động của các đơn vị thành viên trong Tổng công ty một cách chính xác và rõ rệt hơn.

Đơn vị tính: đồng

CÁC ĐƠN VỊ

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

Quý I/2008

Văn phòng

-1.413.830.827

9.431.576.101

7.425.824.496

-532.734.001

Chi nhánh Hải Phòng

110.295.703




0




Nhà máy thép

194.851.898

-1.709.451.920

1.856.389.877

-1.134.161.335

Công ty Tiếp vận VINAFCO

3.761.219.261

3.553.731.370

3.108.525.606

433.286.728

Công ty VINAFCO Sài Gòn

676.965.342

510.818.007

1.096.185.405

201.924.418

Công ty Vận tải biển

7.243.329.446

4.826.281.466

5.474.914.541

1.784.771.021

Vận tải quốc tế

1.271.442.933

1.100.693.675

-1.211.764.133

-522.914.857

Tổng cộng

11.844.273.756

17.713.648.699

17.750.075.792

230.171.974

Nguồn: Báo cáo kiểm toán 2005,2006, 2007 của VINAFCO

Ghi chú: * Từ đầu năm 2006 Chi nhánh Hải phòng được sáp nhập với Xí nghiệp Vận tải biển thành Công ty Vận tải biển nên lợi nhuận được phản ánh tại Công ty Vận tải biển.


6.2. Nguyên vật liệu

    1. Nguồn nguyên vật liệu

Các hoạt động vận tải, vận tải đa phương thức đều là các hoạt động dịch vụ, ngoài ra Công ty có kinh doanh thương mại một số mặt hàng xuất nhập khẩu, do đó chỉ có sản xuất thép là hoạt động thuộc lĩnh vực sản xuất của Công ty.

Đối với Nhà máy thép, chủ yếu phải nhập khẩu phôi nguyên liệu để cán thành các loại thép thanh và thép tròn trơn cơ khí. Nguồn phôi nguyên liệu này chủ yếu được nhập khẩu từ Nga và Ucraina với kích cỡ 60x60mm đến 65x65mm, dài 1,2-1,5m (dùng cho dây chuyền sản xuất cũ). Phôi nhập khẩu được cắt phân đoạn bằng máy cắt phôi tự thiết kế và chế tạo trong nước. Phôi thép CT5 (5SP/PS) của Nga tương đương ký hiệu RB 300 của Việt Nam hay SD 295 của JIS Nhật Bản. Phôi thép CT3 (3SP/PS) của Nga tương đương RB 240 của Việt Nam hay SR 235 của JIS của Nhật Bản. Khi dây chuyền cán thép mới đi vào hoạt động, Công ty sẽ phải nhập khẩu loại phôi với kích cỡ 100x100 hoặc 120x120. Tuy nhiên, do việc biến động bất ổn về giá thép trong nước cũng như giá nguyên vật liệu đầu vào, cùng với đó là dây truyền cán thép mới ở trong giai đoạn vận hành ban đầu đã ảnh hưởng rất lớn tới kết quả hoạt động kinh doanh của nhà máy thép. Kết quả của toàn bộ những khó khăn đó được phản ánh trong kết quả kinh doanh 9 tháng đầu năm 2007, mặc dù doanh thu thuần của nhà máy thép chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu doanh thu thuần của toàn công ty (chiếm 36.66% doanh thu thuần toàn công ty) nhưng kết quả lợi nhuận trước thuế của nhà máy thép lại giảm 13,7% trong tổng lợi nhuận trước thuế toàn công ty (Lợi nhuận trước thuế nhà máy thép là: -2.219.966.239 đồng).



    1. Sự ổn định của các nguồn cung ứng nguyên vật liệu

Theo định hướng phát triển 5 năm tới, Công ty cổ phần Vinafco sẽ trú trọng phát triển lĩnh vực kinh doanh logistic và vận tải đa phương thức. Vì vậy, việc biến động về nguồn nguyên vật liệu (xăng dầu) của thị trường trong nước sẽ ảnh hưởng nhiều tới kết quả hoạt động kinh doanh của toàn Công ty. Tuy nhiên, các đối tác chính cung cấp nguyên liệu cho Vinafco như Tổng công ty Xăng Dầu khu vực 3-Hải phòng, Tổng công ty Xăng Dầu của Vinaline, Shell, Cantex, Castrol(BP)... tất cả đều là các hãng xăng dầu lớn tại Việt Nam cũng như trên thế giới. Đây chính là sự đảm bảo ổn định nguồn cung ứng nguyên vật liệu.

Khi Việt Nam gia nhập AFTA, AFTA sẽ giúp các nhà sản xuất tại các nước thành viên trong khối có thể nhập khẩu được nguyên liệu từ các nước thành viên khác với giá rẻ hơn, và đây cũng là một nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào trong tương lai. Việc đa dạng hoá các nguồn nguyên liệu đầu vào sẽ góp phần tăng sự ổn định của nguồn nguyên liệu đầu vào, khi một nguồn cung cấp bị ảnh hưởng có thể bù đắp bằng một nguồn cung cấp khác và không gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất của Công ty.



    1. Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu đến doanh thu và lợi nhuận

Do việc trú trọng phát triển kinh doanh sang lĩnh vực logistic và vận tải đa phương thức nên việc biến động về giá xăng dầu sẽ ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của Công ty trong giai đoạn tới đây. Trong những năm vừa qua việc giá xăng dầu liên tục tăng mạnh điều này đã gây ra cho Vinafco một số khó khăn. Tuy nhiên, với uy tín và chất lượng dịch vụ cao, cùng với đó là mối quan hệ tốt với các đối tác/bạn hàng lâu năm Vinafco vẫn duy trì được kết quả kinh doanh ổn định và luôn đảm bảo lợi nhuận tối thiểu hàng năm từ 15-20%.

Một yếu tố khác là với tình hình thực tế hiện nay của thị trường vận tải là đang rất khan hiếm về phương tiện vận chuyển (quy luật Cung – Cầu), vì vậy trên thực tế hiện nay các hãng vận tải đôi lúc phải lựa chọn các khách hàng có thể mang lại hiệu quả tốt thay vì tiếp nhận tất cả các khách hàng trên thị trường.

6.3. Chi phí sản xuất

Công ty thực hiện kiểm soát các chi phí bằng việc xây dựng các định mức chung cho toàn Công ty như: quy định về tiêu hao nguyên vật liệu, quy định về sử dụng và trang bị phương tiện phòng hộ .v.v... Công ty cũng liên tục thực hiện các biện pháp cải tiến trong quản lý, tiết kiệm tối đa các chi phí tăng hiệu quả trong kinh doanh. Các biện pháp cải tiến của Công ty đã phát huy hiệu quả, thể hiện ở tỷ trọng chi phí bán hàng và chi phí quản lý giảm dần qua các năm. So với các Công ty khác trong ngành, chi phí sản xuất của VINAFCO ở mức trung bình.



Cơ cấu các khoản mục chi phí chủ yếu của Công ty trong các năm gần đây được thể hiện trong bảng sau:

STT

YẾU TỐ CHI PHÍ

NĂM 2005

NĂM 2006

NĂM 2007

Quý I/ 2008

Giá trị (tr.đ)

% Doanh thu

Giá trị (tr.đ)

% Doanh thu

Giá trị (Tr.đ)

% Doanh thu

Giá trị (Tr.đ)

% Doanh thu

1

Giá vốn hàng bán (thuần)

283.839

83,84%

284.778

77,08%

525.353

87,36%

72.100

87,15%

2

Chi phí bán hàng và QLDN

34.122

10,08%

49.659

13,44%

47.459

7,89%

9.369

11,32%

3

Chi phí hoạt động tài chính

10.518

3,11%

20.548

5,56%

13.177

2,19%

1.064

1,29%

TỔNG CỘNG

328.479

97,03%

354.984

96,08%

585.988

97,44%

82.532

99,76%

Lưu ý: %doanh thu được tính trên Doanh thu bao gồm cả doanh thu hoạt động tài chính

(Nguồn: Báo cáo kiểm toán 2005,2006, 2007 của VINAFCO)

6.4. Trình độ công nghệ

Hiện nay, các máy móc, phương tiện chủ yếu của Công ty là tàu VINAFCO 25, đội xe và các rơ moóc vận tải, hệ thống container, dây chuyền sản xuất thép...

Tàu VINAFCO 18 với trọng tải 240 TEUs, giá trị còn lại trên sổ sách khoảng 17,5 tỷ đồng. Tàu 18 đã được 20 tuổi, để nâng cấp và đổi mới đội tàu, đầu tư mua thêm tàu với trọng tải lớn và hiện đại hơn tăng khả năng cạnh tranh với doanh nghiệp trong và ngoài nước. Ngày 20/07/2006 Công ty đã hòan thành việc bán tàu VINAFCO 18 cho đối tác Bungari với giá trị 2,2 triệu USD. Tàu VINAFCO 25 với trọng tải 252 TEUs, giá trị còn lại trên sổ sách khoảng 18,7 tỷ đồng. Tàu 25 mới 11 tuổi nên các điều kiện kỹ thuật đều tốt. Trong thời gian gần đây, với cố gắng của đội ngũ khai thác, Tàu VINAFCO 25 của Công ty đều hoạt động gần đạt tới trọng tải tối đa. Công ty cũng đặt ra kế hoạch nâng cấp và đổi mới đội tàu, đầu tư mua thêm tàu với trọng tải lớn và hiện đại hơn để tăng khả năng cạnh tranh khi các đối thủ cạnh tranh có kế hoạch thay đổi đội tàu.



Một số thông số kỹ thuật của tàu VINAFCO 25:



STT

Chỉ tiêu

VINAFCO 25

1

Trọng tải

252TEUs 

2

Năm sản xuất

1995

3

Kiểu tàu

 Bách hóa, container

4

Lần lên đà kế tiếp

02/2008

5

Dung tích toàn phần

4.159 GRT

6

Dung tích tịnh toàn bộ

1.893 NRT

7

Chiều dài toàn phần

97,79M

8

Chiều rộng

18,40M

9

Chiều cao mạn

 9,2M

10

Mớn nư­ớc mùa Hỡ

6,02M

11

Dung tích hầm nhiên liệu

437,85M3

12

Máy chính

AKASAKA A38
2800HP/240RPM

13

Máy đèn

YANMAR 225KVA
450V-3PHASES
60HZ X 2UNITS

MỘT SỐ TÀI SẢN CHÍNH CỦA VINAFCO

Đơn vị tính: đồng

STT

Tên tài sản cố định

Nguyên giá

Khấu hao

Còn lại

%còn lại

1

Máy phát điện toàn nhà VNC

216.505.238

92.808.000

123.697.238

57.13%

2

Trạm điện 250KVA ABB

445.838.782

113.778.077

333.060.705

74.70%

3

Thang máy Mitsubishi

545.156.238

233.640.000

311.516.238

57.14%

4

Quyền sử dụng đất Mỹ Đình (phần còn lai)

456.849.668

71.208.000

385.641.668

84.41%

5

Nhà làm việc 33C Cát Linh

502.330.128

328.024.144

174.305.984

14.79%

6

Toàn nhà VINAFCO

5.128.244.424

741.130.992

4.387.113.432

85.54%

7

Nhà ăn, nhà để xe 36 Phạm Hùng

172.836.909

83.347.000

89.489.909

51.77%

8

Ô tô HYUNDAI XG30 29V-4603

702.570.631

292.737.750

409.832.881

58.33%

9

Ô tô TOYOTA VOIS1.5 29V-2666

375.025.909

116.079.444

258.946.465

69.04%

10

Máy, trạm bơm NH3

1.579.010.861

312.068.000

1.266.942.861

80.23%

11

29 Container TEC

6.424.804.707

6.424.804.707

0

0

12

Container 40'OT

26.340.000

5.707.000

20.633.000

78.33%

13

Đầu kéo 40' 16H 5460

294.259.205

136.656.000

157.603.205

53.57%

14

Đầu kéo 16H 5940

298.775.805

131.609.000

167.166.805

55.95%

15

Đầu kéo Intl 16H 8154

336.454.191

126.171.000

210.283.191

62.50%

16

Đầu kéo 16L 0574

350.283.568

68.110.000

282.173.568

80.55%

17

Rơmoóc 40' 16R 0332

162.496.100

70.133.912

92.362.188

56.83%

18

Rơmoóc 16R 0364

79.735.000

40.996.000

38.739.000

48.58%

19

Rơmoóc 16R 0455

92.170.000

42.273.000

49.897.000

54.13%

20

Sơmi rơmoóc 16R 1915

168.536.267

61.868.152

106.668.115

63.29%

21

Sơmi rơmoóc 16R 1953

129.203.300

44.909.360

84.293.940

65.24%

22

Rơmooc 16R 2251

163.854.046

31.864.000

131.990.046

80.55%

23

Trạm biến áp 630KVA 22/04KV mới - QD156 ngày 13/

193.474.261

9.212.000

184.262.261

95.23%

24

Máy biến thế 630KVA 35(22)/04KV

353.684.761

11.788.000

341.896.761

96.66%

25

Trạm biến thế 2500KVA35(22)/3.3KV QĐ157 ngày 13/

1.038.673.645

34.624.000

1.004.049.645

96.66%

26

Cân 80T QĐ157

293.827.015

9.796.000

284.031.015

96.66%

27

Hệ thống cẩu trục

1.710.668.588

339.464.804

1.371.203.784

80.15%

28

Cổng trục ngoài trời QĐ157 ngày 13/9/06

505.281.267

16.844.000

488.437.267

96.66%

29

Thiết bị cán thép thanh

11.876.152.148

395.872.000

11.480.280.148

96.66%

30

Giá cán và thiết bị phụ trợ QĐ157 ngày 13/9/06

15.819.717.632

527.324.000

15.292.393.632

96.66%

31

Giàn cán thép thủ công (nâng cấp) QĐ155 ngày 13/

938.405.104

62.560.000

875.845.104

93.33%

32

Máy cơ khí phục vụ

874.168.697

689.522.980

184.645.717

21.12%

33

Quyền sử dụng đất Quất Động Th­ờng Tín HT

3.668.348.025

27.172.000

3.641.176.025

99.25%

34

Bãi đá tr­ớc nhà SX QĐ157 ngày 13/9/06

88.346.829

1.964.000

86.382.829

97.77%

35

Hệ thống điều hoà nhiệt độ

100.100.315

100.100.315

0

0

36

Đ­ờng giao thông, sân bê tông

403.999.045

8.980.000

395.019.045

97.77%

37

Nhà sản xuất lớn QĐ 157 ngày 13/9/06

3.174.813.643

70.552.000

3.104.261.643

97.77%

38

Nhà sản xuất nhỏ (thủ công) QĐ157 ngày 13/9/06

1.513.396.103

33.632.000

1.479.764.103

97.77%

39

Nhà kho phôi QĐ157 ngày 13/9/06

1.258.912.723

27.976.000

1.230.936.723

97.77%

40

Công trình phụ trợ

1.977.498.474

49.968.000

1.927.530.474

97.47%

41

Quyền sử dụng đất Tiên Sơn 3

5.867.414.724

39.116.100

5.828.298.624

99.30%

42

Kho Tiên Sơn 3

7.200.088.002

240.002.932

6.960.085.070

96.60%

43

Đ­ờng đi, hàng rào & CT phụ trợ kho TS3

1.851.109.129

61.703.640

1.789.405.489

96.60%

44

QĐ210 ôtô TOYOTA ALTIS 29X 4583

567.146.486

126.032.000

441.114.486

77.70%

45

Container QD17

674.664.000

669.392.612

5.271.388

0.78%

46

Container 20x40' (44.000.000đ/c)

880.000.000

577.521.000

302.479.000

34.30%

47

Container 60x20' (27.000.000đ/c)

1.620.000.000

1.063.125.000

556.875.000

34.30%

48

Container 170x20'dc+10x40'hc+10x20'

5.088.300.000

3.180.1180.000

1.908.120.000

37.50%

49

Lô 70 cont 40' HC (mua từ TQ)

3.310.019.309

1.344.720.000

1.965.299.309

59.40%

50

Lô 90 Containers mua từ TQ

2.612.563.372

1.442.395.000

1.170.168.372

44.80%

51

Lô 19 Container cũ

391.518.857

341.501.284

50.017.573

12.70%

52

Lô 8 cont cũ 40DC mua Bách Diệp

136.911.710

81.011.344

55.900.366

40.80%

53

10 cont 20'

109.523.810

59.527.840

49.995.970

45.60%

54

10 container mua của Phúc Long

123.809.524

63.127.604

60.681.920

49.00%

55

Mua 3x20' (17,550,000)

52.650.000

23.706.000

28.944.000

45.60%

56

Mua 03vỏ Cont của Cty Đoàn Viễn số 4701190, 100

75.152.857

25.060.000

50.092.857

66.60%

57

14 Container

287.337.000

90.248.000

197.089.000

68.60%

58

Tầu biển Vinafco 25

40.712.676.131

23.070.895.394

17.641.780.737

43.30%

59

Xe nâng cont Kalmar QĐ104/KHĐT

1.006.340.742

134.176.000

872.164.742

86.60%

60

Xe ô tô FORD LAZER

355.967.429

244.728.000

111.239.429

31.20%

61

Xe tải nhẹ KIA 1,25 Tấn SM

158.498.095

84.915.000

73.583.095

46.40%

62

Xe tải nhẹ KIA 1,25 Tấn SM

158.498.095

84.915.000

73.583.095

46.42%

63

Xê ô tô KIA 2,5 Tấn 29M - 4812

140.081.430

140.081.430

0

0

64

Xe tải HUYNDAI 3,5 T

173.163.282

173.163.282

0

0

65

Xe tải HUYNDAI 7284

176.161.240

176.161.240

0

0

66

Xe HUYNDAI 7414

177.504.440

177.504.440

0

0

67

Xe nâng NISAN 2,5 Tấn

147.692.475

115.714.000

31.978.475

21.65%

68

Xe nâng NISAN 3,5 Tấn

195.773.427

153.361.000

42.412.427

21.66%

69

Nhà kho K2

508.372.394

366.898.440

141.473.954

27.82%

70

Nhà kho K3

322.878.997

211.657.200

111.221.979

34.44%

71

Nhà kho K4

108.135.716

90.650.538

17.485.178

16.17%

72

Hệ thống nhà kho K5, K6

524.087.365

346.156.520

177.930.845

33.95%

73

Nhà kho k7

237.960.000

145.420.020

92.539.980

38.88%

74

Nhà kho K8

138.420.000

82.882.680

55.537.320

40.12%

75

Nhà kho Tiên Sơn GĐ 1

5.200.000.000

1.560.006.000

3.639.994.000

70.00%

76

Hê thống kho Tiên Sơn GĐ 2

4.525.403.293

1.156.532.000

3.368.871.293

74.44%

77

Hê thống kho Mỹ Đình

1.165.871.972

6.477.067

1.159.394.905

99.40%

78

Văn phòng làm việc, sân bê tông Bạch Đằng

166.283.592

157.122.292

9.161.300

5.50%

79

Xe nâng NISSAN FJ 02A25U

138.742.050

122.589.000

16.153.050

11.64%

80

Cẩu KC 6471

731.335.071

731.335.071

0

0

81

Cẩu ADK 125 - 29M 7509

181.590.476

163.458.000

18.132.476

9.98%

82

San lấp bãi cảng

105.000.000

84.271.720

20.728.280

19.70%

83

Quyền sử dụng đất Tiên Sơn1

2.113.439.193

475.524.000

1.637.915.193

77.50%

84

Quyền sử dụng đất Tiên Sơn 2

2.084.721.290

399.602.000

1.685.119.290

80.80%

85

Đất kho Mỹ Đình

900.000.000

3.750.000

896.250.000

99.50%

86

Xe tải nhẹ HUYNDAI 5 Tấn

279.688.857

149.850.000

129.838.857

46.40%

87

Kệ chứa hàng

193.344.116

193.344.116

0

0

88

Xe nâng NISSAN 2,5 Tấn

187.166.666

75.386.573

111.780.093

59.70%

89

Xe nâng NISSAN 2,5 Tấn

187.166.667

75.386.573

111.780.093

59.70%

90

Xe TOYOTA 15 chỗ

401.244.455

96.518.246

304.726.209

76.00%

91

Xe ô tô Toyota Zace Surf

471.224.650

133.513.648

337.711.002

71.60%

92

Hệ thống máy tính, thiết bị văn phòng

425.963.779

183.774.002

242.189.777

56.80%

93

Bộ máy chủ Dell PowerEdge 1800

70.181.684

25.343.383

44.838.301

63.80%

94

Nhà điều hành điểm thông quan ngoài cửa khẩu

2.372.827.063

158.188.476

2.214.638.587

93.30%

6.5. Tình hình nghiên cứu và phát triển ngành nghề kinh doanh mới

Sau đợt phát hành ra công chúng thành công (tháng 6/2007), Công ty đã tăng vốn điều lệ và quan trọng hơn đã khẳng định được tên tuổi của VINAFCO trên thị trường, kiểm định được lòng tin của các nhà đầu tư vào triển vọng phát triển của Công ty. Bằng việc tiếp tục phát hành cổ phiếu Công ty trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, VINAFCO đang tự khẳng định mình là một trong những công ty hoạt động hiệu quả và minh bạch, là bạn hàng tin cậy cho các đối tác kinh doanh cũng như nâng cao giá trị cho các cổ đông. Hoạt động chủ đạo và vẫn là thế mạnh của Công ty là hoạt động vận tải và dịch vụ vận tải, chú trọng phát triển kho bãi, vận tải đa phương thức. Những lĩnh vực không chủ đạo Công ty chuyển đổi cơ cấu sở hữu và tập trung phát triển những ngành nghề có tiềm năng phát triển trong tương lai. Với lợi thế về đất đai hiện có, Công ty dự định mở rộng lĩnh vực sang kinh doanh bất động sản, xây chung cư hoặc cho thuê văn phòng và kinh doanh bến bãi;




      1. tải về 2.47 Mb.

        Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương