Điều 8. Các điểm loại trừ áp dụng chung cho bảo hiểm thiệt hại vật chất và bảo hiểm trách nhiệm đối với người thứ ba
Doanh nghiệp bảo hiểm không chịu trách nhiệm bồi thường về thiệt hại vật chất hoặc trách nhiệm đối với người thứ ba gây nên bởi, phát sinh từ hoặc có thể quy cho:
1. Chiến tranh, xâm lược, hành động thù địch của nước ngoài (có tuyên chiến hay không tuyên chiến), nội chiến, bạo loạn, bạo động có thể dẫn đến nổi dậy vũ trang hoặc dành chính quyền;
2. Hành động khủng bố có nghĩa là hành động do một người hay một nhóm người thực hiện đơn độc hoặc nhân danh hoặc có liên quan đến bất kỳ tổ chức hoặc chính phủ nào vì mục đích chính trị, tôn giáo, tư tưởng hoặc các mục đích tương tự bao gồm cả ý đồ gây ảnh hưởng đến bất kỳ chính phủ nào, làm cho dân chúng hoặc bất kỳ bộ phận dân chúng nào lo sợ.
Những loại trừ quy định tại khoản 1 và 2 của Điều này không bao gồm những tổn thất, thiệt hại, chi phí, phí tổn do bất kỳ nguyên nhân nào trực tiếp hay gián tiếp gây ra bởi, bắt nguồn từ hoặc có liên quan đến bất kỳ hành động nào được thực hiện để kiểm soát, ngăn chặn, dập tắt hoặc có liên quan đến những sự kiện được nêu tại khoản 1 và 2 của Điều này.
Nếu căn cứ theo những loại trừ quy định tại khoản 1 và 2 của Điều này mà doanh nghiệp bảo hiểm từ chối bồi thường cho tổn thất, thiệt hại, chi phí hay phí tổn theo hợp đồng bảo hiểm, thì Người được bảo hiểm có trách nhiệm chứng minh rằng các tổn thất, thiệt hại, chi phí hay phí tổn đó thuộc trách nhiệm bảo hiểm và không thuộc các trường hợp loại trừ quy định tại khoản 1 và 2 của Điều này.
3. Phản ứng hạt nhân, phóng xạ hạt nhân hay nhiễm phóng xạ;
4. Hành động cố ý hay sơ suất lặp đi lặp lại của người được bảo hiểm;
5. Ngừng công việc dù là toàn bộ hay một phần;
6. Tổn thất đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính, bao gồm:
- Tổn thất hay thiệt hại đối với dữ liệu hoặc phần mềm, đặc biệt là bất kỳ sự thay đổi bất lợi nào về dữ liệu, phần mềm hoặc các chương trình máy tính do việc xoá, làm hỏng hoặc làm biến dạng các cấu trúc ban đầu của dữ liệu, phần mềm, chương trình máy tính đó gây ra và mọi tổn thất gián đoạn kinh doanh do có nguyên nhân từ các tổn thất trên trừ các tổn thất hoặc thiệt hại đối với dữ liệu hoặc phần mềm là hậu quả trực tiếp từ một thiệt hại vật chất được bảo hiểm xảy ra đối với phần vật chất của tài sản.
- Tổn thất hoặc thiệt hại phát sinh từ việc mất hoặc suy giảm khả năng sử dụng, truy cập các dữ liệu, phần mềm hay các chương trình máy tính và mọi tổn thất gián đoạn kinh doanh có nguyên nhân từ các tổn thất trên.
Điều 9. Bảo hiểm thiệt hại vật chất
1. Cam kết bảo hiểm
Nếu trong thời hạn bảo hiểm, bất kỳ một hạng mục tài sản nào có tên trong hợp đồng bảo hiểm hay bất kỳ bộ phận nào của hạng mục đó bị tổn thất vật chất bất ngờ và không lường trước được do bất kỳ nguyên nhân nào khác với những nguyên nhân bị loại trừ dưới đây gây ra tới mức cần phải sửa chữa hoặc thay thế thì doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm tổn thất đó theo quy định tại Quy tắc bảo hiểm này bằng cách trả tiền, sửa chữa hoặc thay thế (theo sự lựa chọn của doanh nghiệp bảo hiểm). Mức bồi thường đối với từng hạng mục tài sản ghi trong hợp đồng bảo hiểm không vượt quá số tiền bảo hiểm của hạng mục tài sản đó và trong phạm vi hạn mức trách nhiệm bồi thường đối với mỗi sự kiện bảo hiểm (nếu có). Tổng số tiền bồi thường không vượt quá tổng số tiền được bảo hiểm quy định trong hợp đồng bảo hiểm.
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm chi phí dọn dẹp hiện trường sau khi xảy ra tai nạn dẫn đến yêu cầu bồi thường với điều kiện số tiền bảo hiểm cho chi phí này đã được quy định trong hợp đồng bảo hiểm.
2. Các điểm loại trừ áp dụng đối với bảo hiểm thiệt hại vật chất
Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường đối với:
a) Mức khấu trừ quy định trong hợp đồng bảo hiểm. Người được bảo hiểm phải tự chịu mức khấu trừ này trong mỗi sự kiện bảo hiểm (Mức khấu trừ được xác định theo quy định tại Phụ lục 5 - Mức khấu trừ đối vởi phần thiệt hại vật chất (đính kèm Quy tắc bảo hiểm này);
b) Tất cả các loại tổn thất có tính chất hậu quả, bao gồm tiền phạt, tổn thất do chậm trễ, do không thực hiện được công việc, thiệt hại mất hợp đồng;
c) Những tổn thất trực tiếp do thiết kế sai, do khuyết tật của nguyên vật liệu hay khuôn mẫu, do tay nghề kém nhưng không phải lỗi trong khi lắp đặt;
d) Các hiện tượng ăn mòn, mài mòn, ô xy hoá, kết tạo vảy cứng;
e) Mất mát hay thiệt hại đối với hồ sơ, bản vẽ, chứng từ kế toán, hoá đơn, tiền, tem phiếu, văn bản, chứng thư nợ, cổ phiếu, thư bảo lãnh, séc, vật liệu bao gói như hòm, thùng, hộp;
g) Mất mát hay thiệt hại chỉ phát hiện được vào thời điểm kiểm kê.
3. Điều khoản bảo hiểm áp dụng đối với bảo hiểm thiệt hại vật chất
3.1. Số tiền bảo hiểm:
Đối với hạng mục máy móc quy định tại khoản 1 và phần công việc xây dựng quy định 2 của Điều 1 của Quy tắc bảo hiểm này: Số tiền bảo hiểm ghi trong hợp đồng bảo hiểm không được thấp hơn giá trị đầy đủ của mỗi hạng mục tại thời điểm hoàn thành việc lắp đặt, bao gồm cả cước phí vận chuyển, thuế hải quan, các loại thuế khác, chi phí lắp đặt.
Trong trường hợp có sự biến động đáng kể về tiền lương hay giá cả, người được bảo hiểm cần phải điều chỉnh lại số tiền bảo hiểm. Việc điều chỉnh này chỉ có hiệu lực sau khi đã được ghi vào hợp đồng bảo hiểm hoặc có văn bản chấp thuận của doanh nghiệp bảo hiểm.
Trong trường hợp có tổn thất, nếu phát hiện thấy số tiền bảo hiểm thấp hơn giá trị của tài sản được bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm chỉ có trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm và giá trị của tài sản được bảo hiểm. Mọi đối tượng và khoản mục chi phí đều phải tuân theo điều kiện này một cách riêng rẽ.
3.2. Cơ sở giải quyết bồi thường:
Trong mọi trường hợp có tổn thất, cơ sở để giải quyết bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm như sau:
a) Đối với trường hợp tổn thất có thể sửa chữa được, cơ sở giải quyết bồi thường là chi phí cần thiết để phục hồi các hạng mục bị tổn thất trở lại trạng thái như trước khi xảy ra tổn thất sau khi trừ đi phần giá trị thu hồi.
b) Đối với trường hợp tổn thất toàn bộ, cơ sở để giải quyết bồi thường là giá trị thực tế của hạng mục đó ngay trước khi xảy ra tổn thất trừ đi giá trị thu hồi.
Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường các khoản chi phí mà người được bảo hiểm thực tế phải gánh chịu và theo mức mà các khoản đó đã được tính vào số tiền bảo hiểm, với điều kiện người được bảo hiểm phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện và điều khoản ghi trong hợp đồng bảo hiểm.
Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể, doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường sau khi đã chấp nhận các tài liệu, chứng từ cần thiết để chứng minh rằng việc sửa chữa đã được tiến hành hay việc thay thế đã được thực hiện. Mọi tổn thất có thể sửa chữa được đều phải được sửa chữa, nhưng nếu chi phí sửa chữa tương đương hay vượt quá giá trị của hạng mục đó tại thời điểm trước khi xảy ra tổn thất thì việc thanh toán bồi thường sẽ được thực hiện trên cơ sở quy định tại điểm b, khoản 3.2 của Điều này.
Chi phí sửa chữa tạm thời sẽ do doanh nghiệp bảo hiểm chịu nếu như chi phí đó là một bộ phận cấu thành của việc sửa chữa chính thức và không làm tăng chi phí sửa chữa.
Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường mọi chi phí nhằm cải hoán, bổ sung và/hoặc nâng cấp các hạng mục được bảo hiểm.
3.3. Mở rộng phạm vi bảo hiểm:
Theo Quy tắc bảo hiểm này, trường hợp bên mua bảo hiểm muốn mở rộng phạm vi bảo hiểm đối với phần thiệt hại vật chất thì có thể thoả thuận với doanh nghiệp bảo hiểm bằng văn bản về số tiền bảo hiểm và phí bảo hiểm.
3.4. Tài sản xung quanh:
Mọi tổn thất đối với tài sản để tại công trường hay để tại vùng phụ cận công trường thuộc quyền sở hữu, quản lý, trông nom, kiểm soát của người được bảo hiểm chỉ được bồi thường nếu như tổn thất đó xảy ra liên quan trực tiếp tới việc lắp đặt hay thử nghiệm các hạng mục được bảo hiểm thiệt hại vật chất và xảy ra trong thời hạn bảo hiểm với điều kiện số tài sản đó phải được ghi trong hợp đồng bảo hiểm. Phần mở rộng bảo hiểm này không áp dụng đối với máy móc và trang thiết bị phục vụ công việc xây dựng, lắp đặt.
Điều 10. Bảo hiểm trách nhiệm đối với người thứ ba
1. Cam kết bảo hiểm
Trong phạm vi các số tiền bảo hiểm quy định trong hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm những số tiền mà người được bảo hiểm có trách nhiệm pháp lý phải bồi thường những thiệt hại phát sinh do việc gây ra:
a) Thương vong hay ốm đau bất ngờ cho người thứ ba (chết hay không chết người),
b) Tổn thất bất ngờ đối với tài sản của người thứ ba,
Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm chỉ phát sinh với điều kiện những thiệt hại nêu trên có liên quan trực tiếp đến việc xây dựng hay lắp đặt các hạng mục được bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm tại khu vực công trường hay khu vực phụ cận trong thời hạn bảo hiểm.
Đối với những yêu cầu bồi thường được chấp nhận thanh toán, ngoài các khoản chi phí phải trả thuộc phạm vi bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường thêm cho người được bảo hiểm:
- Tất cả chi phí pháp lý mà bên nguyên đơn đòi được từ người được bảo hiểm;
- Tất cả các chi phí đã phát sinh với sự đồng ý bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm,
Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm thuộc phần này không vượt quá hạn mức bồi thường ghi trong hợp đồng bảo hiểm.
2. Những điểm loại trừ áp dụng đối với bảo hiểm trách nhiệm đối với người thứ ba
Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường đối với:
a) Mức khấu trừ quy định trong hợp đồng bảo hiểm. Người được bảo hiểm phải tự chịu mức khấu trừ này trong mỗi sự kiện bảo hiểm;
b) Chi phí chế tạo, chế tạo lại, nâng cấp, sửa chữa hay thay thế các hạng mục được bảo hiểm hoặc có thể được bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
c) Trách nhiệm do hậu quả của:
i) Các thương vong, ốm đau gây ra cho người làm thuê hay công nhân của nhà thầu hay của chủ công trình hoặc của bất kỳ doanh nghiệp nào khác có liên quan đến công trình được bảo hiểm toàn bộ hay một phần theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm hay gây ra cho thành viên trong gia đình họ;
ii) Tổn thất gây ra đối với tài sản thuộc quyền sở hữu hay quyền quản lý, chăm nom, coi sóc hay kiểm soát của nhà thầu, của chủ công trình hay của bất kỳ doanh nghiệp nào khác có liên quan đến công trình được bảo hiểm toàn bộ hay một phần theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm hay của người làm thuê hoặc công nhân của một trong những người nói trên;
iii) Tai nạn gây ra bởi xe cơ giới được phép lưu hành trên đường công cộng hay bởi phương tiện vận tải thuỷ hay máy bay;
ix) Bất kỳ thoả thuận nào của người được bảo hiểm về việc trả một khoản tiền dưới hình thức đền bù hay dưới hình thức khác, trừ khi trách nhiệm đó thuộc trách nhiệm bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
d) Trách nhiệm phát sinh do người được bảo hiểm cung cấp hoặc không cung cấp lời khuyên, dịch vụ có tính chất chuyên môn hoặc do bất cứ lỗi hoặc thiếu sót nào có liên quan;
e) Trách nhiệm phát sinh từ sự ô nhiễm hoặc nhiễm bẩn trừ việc phá huỷ hoặc gây thiệt hại đến đối tượng bảo hiểm do ô nhiễm hoặc nhiễm bẩn xuất phát từ bất cứ rủi ro được bảo hiểm nào và trách nhiệm phát sinh liên quan đến các vật liệu hoặc chất phế thải sẵn có hay được thải ra;
g) Trách nhiệm phát sinh từ hay có liên quan đến chất Amiăng;
h) Trách nhiệm liên quan đến tiền phạt khi không thực hiện hợp đồng.
3. Các điều kiện bảo hiểm áp dụng đối với bảo hiểm trách nhiệm đối với người thứ ba
a) Người được bảo hiểm hay người thay mặt người được bảo hiểm không được tự ý thừa nhận, đề xuất, hứa hẹn thanh toán hay bồi thường các khoản tiền liên quan đến hợp đồng bảo hiểm nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm. Khi cần thiết doanh nghiệp bảo hiểm có quyền tiến hành bào chữa hoặc giải quyết bất kỳ khiếu nại nào dưới danh nghĩa người được bảo hiểm hay có quyền đứng tên người được bảo hiểm để tiến hành khởi kiện hay thực hiện các biện pháp khác đòi bồi thường thiệt hại và có toàn quyền hành động trong việc tiến hành tranh tụng hay giải quyết khiếu nại. Người được bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp mọi thông tin có liên quan và hỗ trợ khi doanh nghiệp bảo hiểm yêu cầu.
b) Đối với tai nạn thuộc trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm trả cho người được bảo hiểm toàn bộ số tiền bồi thường cho một vụ tai nạn (sau khi trừ đi bất kỳ khoản tiền đền bù nào đã trả cho vụ tai nạn đó) hoặc trả một khoản tiền ít hơn đúng với số tiền có thể chấp nhận bồi thường cho vụ tai nạn đó, sau đó doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không chịu thêm bất kỳ trách nhiệm nào liên quan đến tai nạn đó theo quy định tại Điều này.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Thứ trưởng
Lê Thị Băng Tâm
Phụ lục 1
GIẤY YÊU CẦU BẢO HIỂM LẮP ĐẶT
1. Tên công trình
(nếu công trình chia thành nhiều hạng mục, đề nghị ghi rõ hạng mục nào được bảo hiểm)
|
|
|
|
|
2. Địa điểm công trình
Nước/Tỉnh/Huyện
Thành phố/Thị trấn/Xã
|
|
|
|
|
3. Tên và địa chỉ của chủ đầu tư (chủ giao thầu)
|
|
|
4. Tên và địa chỉ của chủ thầu chính
|
|
|
|
5. Tên và địa chỉ của các nhà thầu phụ
|
|
|
|
6. Tên và địa chỉ của người chế tạo các hạng mục chính
|
|
|
|
7. Tên và địa chỉ của công ty giám sát công việc lắp đặt
|
|
|
|
8. Tên và địa chỉ của kỹ sư tư vấn
|
|
|
|
9. Bên mua bảo hiểm
|
Đề nghị ghi rõ người nào từ mục 3 đến mục 8 trên đây là Bên mua bảo hiểm và những bên nào được khai báo là Người được bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm.
|
Bên mua bảo hiểm ở mục số: Người được bảo hiểm ở mục số:
|
10..Nêu rõ loại thiết bị được lắp đặt (nếu là thiết bị cũ - second hand thì đề nghị ghi rõ)
Nếu là máy móc: tên người chế tạo, số, loại, kích thước, công suất, trọng lượng, áp suất, nhiệt độ...
Nếu là nhà máy hoàn chỉnh: sơ đồ tổng thể, tính chất các công việc xây dựng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Thời gian bảo hiểm
|
Bắt đầu thời hạn bảo hiểm
|
Thời gian lưu kho trước khi lắp ráp tháng
|
Bắt đầu thời gian lắp đặt
|
Thời gian lắp đặt/xây dựng tháng
|
Thời gian chạy thử tuần
|
Trường hợp yêu cầu bảo hiểm cả giai đoạn bảo hành
|
Thời gian bảo hành tháng
|
Chấm dứt thời hạn bảo hiểm
|
12. Loại sơ đồ, thiết kế và nguyên vật liệu của công trình này đã được sử dụng và/hoặc thử trong
*Đề nghị cho biết tên các công trình tương tự mà chủ thầu đã tiến hành xây lắp
|
a) Các công trình đã xây lắp trước đây có không
|
b) Các công trình trước do chính chủ thầu tiến hành
có không
|
|
|
|
|
13. .Đây có phải là mở rộng nhà máy sẵn có không?
* Nhà máy vẫn tiếp tục hoạt động trong quá trình lắp đặt không? (kèm theo sơ đồ nếu có)
|
có không
|
có không
|
|
|
|
14. Nhà xưởng và công việc xây dựng đã hoàn tất chưa?
|
có không
|
|
15. Các công việc do nhà thầu phụ đảm nhận
|
|
|
|
16. Có khả năng xảy ra hiểm họa tích tụ rủi ro của:
* Nếu có, cho biết cụ thể
|
Đề nghị cho biết các thông tin từ câu hỏi số 16 đến số 21 càng nhiều càng tốt
Cháy có* không
|
Nổ có* không
|
|
|
17. Mực nước ngầm
|
|
18. Sông, hồ, biển... gần nhất
Mực nước của các sông, hồ, biển... đó
|
Tên Khoảng cách (tới công trình)
|
Thấp nhất Trung bình Mực nước cao nhất ghi nhận được
|
Độ cao trung bình của khu vực công trình
|
19. Điều kiện khí tượng
|
Mùa mưa từ tới
|
Lượng mưa cao nhất (mm) trong 1 giờ 1 ngày 1 tháng
|
Tốc độ gió lớn nhất tần số bão thấp trung bình cao
|
20. Các hiểm hoạ của động đất, núi lửa, sóng thần
Điều kiện đất đai:
|
Trong lịch sử đã có núi lửa phun, sóng thần
tại khu vực của nơi đặt công trình chưa? có không
|
Đã có động đất xảy ra ở vùng này chưa? có* không
|
* Nếu có, nêu rõ cường độ (Mercalli) độ lớn (Richter)
|
Thiết kế của công trình được bảo hiểm có dựa trên các quy định
về kiến trúc tại vùng có động đất không? có không
|
Đá Sỏi Cát Đất sét Đất mượn
|
Các loại đất đai khác:
|
Có các khiếm khuyết địa chấn trong khu vực? Có Không
|
21. Nếu có thể, ước tính tỷ lệ thiệt hại lớn nhất có thể xảy ra đối với giá trị bảo hiểm, trong một sự cố do
|
a) Động đất b) Hoả hoạn
|
c) Các hiểm hoạ khác
(Ghi cụ thể)
|
22. Có yêu cầu bảo hiểm cho trang thiết bị xây/lắp (dàn giáo, lán trại, dụng cụ...) không?
* Cho biết sơ bộ và ghi rõ giá trị của hạng mục này vào mục
số 28.3 dưới đây
|
Có* Không
|
|
|
|
23. Có yêu cầu bảo hiểm cho máy móc xây/lắp (máy xúc, ủi, cần cẩu vv...) không?
* Đính kèm danh mục các máy móc chủ yếu với giá trị mua mới và ghi tổng số giá trị của máy móc vào mục số 28.4 dưới đây.
|
Có* Không
|
|
|
|
|
|
24. Có yêu cầu bảo hiểm các ngôi nhà và/hoặc các công trình kiến trúc, có sẵn trên hay nằm kề sát bên công trường, thuộc sở hữu, chăm nom hay coi sóc của chủ thầu hay chủ đầu tư, cho các thiệt hại phát sinh do hậu quả trực tiếp hay gián tiếp của công việc xây dựng không?
|
Có* Không
|
*) Miêu tả cụ thể các ngôi nhà/công trình kiến trúc đó:
|
|
|
|
25. Có yêu cầu bảo hiểm trách nhiệm đối với người thứ ba không?
* Nêu sơ bộ các ngôi nhà, và/hoặc các công trình kiến trúc không thuộc Chủ đầu tư hay chủ thầu (kèm theo sơ đồ nếu được)
Ghi rõ giới hạn trách nhiệm muốn được bảo hiểm vào mục số 28.6 dưới đây
|
Có* Không
|
|
|
|
26. Có yêu cầu bảo hiểm thêm cả các chi phí phụ (trường hợp
có tổn thất) cho:
|
Vận chuyển nhanh (express), làm nghề giờ, làm đêm,
làm trong ngày lễ? Có Không
|
Vận chuyển bằng máy bay Có Không
|
27. Ghi rõ các yêu cầu đặc biệt
muốn được mở rộng phạm vi
bảo hiểm
|
|
|
| 28. Nêu rõ số tiền và giới hạn trách nhiệm cần thiết muốn bảo
hiểm
|
|
Loại tiền
| Phần I - Thiệt hại vật chất |
Hạng mục được bảo hiểm
|
Số tiền bảo hiểm (ghi riêng từng khoản dưới đây)
|
1. C«ng t¸c l¾p ®Æt, chia ra nh sau:
1.1. C¸c h¹ng môc ®îc l¾p r¸p
1.2. Cíc phÝ vËn chuyÓn
1.3. ThuÕ H¶i quan vµ thuÕ kh¸c
1.4. Chi phÝ l¾p ®Æt
|
|
|
|
|
2. C«ng viÖc phÇn x©y dùng
|
|
3. Trang thiÕt bÞ x©y/l¾p
|
|
4. M¸y mãc x©y/l¾p
|
|
5. Chi phÝ dän dÑp vÖ sinh (giíi h¹n)
|
|
6. Tµi s¶n n»m trªn ®Êt cña Chñ ®Çu t hay khu vùc c«ng trêng, thuéc quyÒn së h÷u, qu¶n lý, kiÓm so¸t, coi sãc (Giíi h¹n båi thêng - xem kho¶n 3.4 §iÒu 9 cña Quy t¾c b¶o hiÓm l¾p ®Æt)
|
|
Tæng sè tiÒn ®îc b¶o hiÓm theo phÇn I
|
|
Ghi râ giíi h¹n yªu cÇu båi thêng trong c¸c trêng hîp x¶y ra hiÓm ho¹ sau:
|
C¸c rñi ro ®Æc biÖt ®îc b¶o hiÓm
|
Giíi h¹n tr¸ch nhiÖm (1)
|
§éng ®Êt, nói löa, sãng thÇn
|
|
B·o, lèc, lò, lôt, ®Êt lë
|
|
| PhÇn II - Tr¸ch nhiÖm ®èi
víi ngêi thø ba
|
§èi tîng ®îc b¶o hiÓm
|
Giíi h¹n tr¸ch nhiÖm (2)
|
1. Th¬ng tËt
1.1. Cho mçi ngêi
1.2. Tæng sè
|
|
|
2. ThiÖt h¹i tµi s¶n
|
|
3. Trêng hîp yªu cÇu giíi h¹n tr¸ch nhiÖm hçn hîp
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |