Bài 4.2
A. Tại ĐV HCSN Y trong tháng 12/ N có tình hình tồn kho và nhập xuất vật liệu X như sau: (đvt: 1.000đ)
-
Vật liệu X tồn kho đầu tháng 12 :
-
152X: 18.000.(2.000kg x 9/kg)
-
Các tài khoản khác có số dư hợp lý
-
Tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây:
-
Ngày 3/12 Nhập kho vật liệu X chưa thanh toán 1.500kg, giá mua chưa có thuế GTGT 9/kg, thuế suất GTGT 5%, vật liệu mua cho hoạt động thường xuyên.
-
Ngày 4/12 Nhập kho vật liệu X do cấp trên cấp kinh phí số lượng 2.000kg, giá nhập kho 9/kg, chi phí vận chuyển ĐV đã trả bằng tiền mặt 5.000
-
Ngày 8/12 Xuất vật liệu X cho hoạt động thường xuyên 2.200kg.
-
Ngày 10/12 Mua vật liệu X nhập kho dùng cho hoạt động thường xuyên 1.600kg, giá mua chưa có thuế GTGT 9,1/kg thuế suất GTGT 5%, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
-
Ngày 13/12 Xuất vật liệu X cho hoạt động thường xuyên 1.100kg.
-
Ngày 15/12 Rút DTKP hoạt động thường xuyên chuyển trả nợ người bán vật liệu X ngày 3.
-
Ngày 18/12 Rút DTKP hoạt động thường xuyên mua vật liệu X 2.500kg, đơn giá chưa có thuế GTGT là 9,2/ kg, thuế suất GTGT 5%.
-
Ngày 20/12 Xuất vật liệu cho hoạt động thường xuyên là 2.400kg.
B Yêu cầu:
-
Tính giá trị vật liệu X xuất kho trên bảng kê tính giá theo phương pháp nhập trước – xuất trước và phương pháp bình quân cuối kỳ.
-
Mở và ghi sổ các nghiệp vụ theo hình thức sổ “chứng từ – ghi sổ” trên cơ sở phương pháp tính giá nhập trước – xuất trước. Biết số vật liệu X mua, sử dụng, tồn kho thuộc kinh phí năm tài chính N .
Bài 4.3:
-
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |