20/80 : Tướng Sáng Suốt Ðoan Nghiêm
-Kinh văn : 世尊身相犹如仙王。周誊匝端严光净离翳需。是第二十。
-Lời kinh : Thế Tôn thân tướng do như tiên vương. Châu tráp đoan nghiêm quang tịnh ly ế. Thị đệ nhi thập.
-Nghĩa kinh : Thân tướng của Thế Tôn như vua cõi tiên, quanh vòng chu thân đều trong sạch sáng suốt rời xa mọi sự che lấp. Là thứ hai mươi.
-ÐTÐ: 二十者身满足。 Nhị thập giả, thân mãn túc. [Hai mươi là, thân đầy đủ].
---o0o---
21/80 : Tướng Hào Quang Thường Rực Rỡ Bao Quanh
-Kinh văn : 世尊身有周熊匝圆胁光。于行等时恒7851?自O照曜。是二十一。»
-Lời kinh : Thế Tôn thân hữu châu tráp viên quang, vu hành đẳng thời hằng hữu chiếu diệu. Thị nhị thập nhứt.
-Nghĩa kinh : Thân của Thế Tôn có vầng hào quang tròn sáng rực rỡ vây bọc chung quanh. Là hai mươi mốt.
-ÐTÐ: 二十一者识满足。»Nhị thập nhứt giả, thức mãn túc. [Hai mươi mốt là, biết đầy đủ].
---o0o---
22/80 : Tướng Bụng Hiện Ngấn Vuông
-Kinh văn : 世尊腹形?方正无缺柔软不现轚众相庄严。是二十二。Ú
-Lời kinh : Thế Tôn phúc hình phương chánh vô khiếm nhu nhuyến bất hiện chúng tướng trang nghiêm. Thị nhị thập nhị.
-Nghĩa kinh : Hình dáng chiếc bụng của Thế Tôn ngấn vuông và thẳng, không kém phần mềm mại, các vẻ khác không hiện. Ðó là hai mươi hai.
-ÐTÐ: 二十二者容仪备足。ÇNhị thập nhị giả, dung nghi phấn túc. [Hai mươi hai là, dung nghi đầy đủ].
---o0o---
23/80 : Tướng Rún Tròn Trong Sáng
-Kinh văn : 世尊,脐 深?右Ị旋圆妙?清净光泽ĩ。是二十三。
-Lời kinh : Thế Tôn tê thâm hữu truyền viên diệu thanh tịnh quang trạch. Thị nhị thập tam.
-Nghĩa kinh : Rún của Thế Tôn sâu (có bờ viền) và tròn màu sáng trong xanh rất đẹp. Là hai mươi ba.
-ÐTÐ: 二十三者住处安无能动者。ÞNhị thập tam giả, trụ xứ an vô năng động giả. [Hai mươi ba là, trụ xứ yên không khởi động].
---o0o---
24/80 : Tướng Rún Tròn Ðẹp
-Kinh văn : 世尊,脐 厚d不窊不凸周匝苄妙?好。是二十四。
-Lời kinh : Thế Tôn tê hậu bất oa bất lổi châu tráp diệu hảo. Thị nhị thập tứ.
-Nghĩa kinh : Rún của Thế Tôn, không lồi không lõm, (lõm là trẹt) có bờ tròn rất đẹp. Ðó là thứ hai mười bốn.
-ÐTÐ: 二十四者威震一切。»Nhị thập tứ giả, oai trấn nhứ thế. [Hai mươi bốn là, oai đức trùm khắp tất cả].
---o0o---
25/80 : Tướng Da Thịt Mịn Màng
-Kinh văn : 世尊皮肤远离疥癣。亦多无黡点疣赘等过。是二十五7875?。
-Lời kinh : Thế Tôn bì phu viễn ly giới tiễn, diệc vô ly điểm vưu chuế đẳng quá. Thị nhị thập ngũ.
-Nghĩa kinh : Các loại ghẻ chốc đều xa rời làn da mịn màng của Thế Tôn, dù chỉ là một điểm vảy đen nhỏ. Là hai mươi lăm.
-ÐTÐ: 二十五7875?者一切乐籙观。Nhị thập ngũ giả, nhứt thiết lạc quan. [Hai mươi lăm là, tất cả chúng sanh thấy Phật đều vui mừng].
---o0o---
26/80 : Tướng Tay Chân Ðầy Ðặn Mềm Mại
-Kinh văn : 世尊手U掌?充满柔软足下安平。是二十六。½
-Lời kinh : Thế Tôn thủ trưởng sung mãn nhu nhuyến, túc hạ an bình. Thị nhị thập lục.
-Nghĩa kinh : Bàn tay của Thế Tôn, đầy đặn mềm mại, dưới chân có tướng an bình.
-ÐTÐ: 二十六者面?不大i长。Nhị thập lục giả, diện bất đại trường. [Hai mươi sáu là, mặt không quá dài, cũng không quá lớn (theo tỷ lệ thân)].
---o0o---
27/80 : Tướng Chỉ Văn Sáng
-Kinh văn : 世尊手U文深?长明直润眎泽ĩ不断。是二十七。ß
-Lời kinh : Thế Tôn thủ văn thâm trường minh trực nhuận trạch bất đoạn. Thị nhị thập thất.
-Nghĩa kinh : Các đường văn trên đôi tay của Thế Tôn, sáng rỡ, sâu thẳng và dài không đứt đoạn. Là hai mươi bảy.
-ÐTÐ: 二十七者正容貌不挠逫色。Nhị thập thất giả, chánh dung mạo bất náo sắc. [Hai mươi bảy là, dung mạo đều giữ nguyên chánh sắc, không thay đổi (khi hồng hào, khi tái bạch). Náo sắc].
---o0o---
28/80 : Tướng Môi Ðỏ Như Son
-Kinh văn : 世尊唇色光润i丹晖。如频婆蹬果上下相称?。是二十八。
-Lời kinh : Thế Tôn thần sắc quang nhuận đơn huy như tần-bà quả, thượng hạ tương xứng. Thị nhị thập bát.
-Nghĩa kinh : Vành môi của Thế Tôn tươi nhuận sáng rỡ, đỏ tợ son, môi trên và dưới tương xứng, đỏ như trái tần-bà. Là hai mươi tám.
-ÐTÐ: 二十八者面?具足满。Nhị thập bát giả, diện cụ túc mãn. [Hai mươi tám là, khuôn mặt đầy đủ những gì cần đầy đủ].
---o0o---
29/80 : Tướng Thể Lượng Cân Ðối
-Kinh văn : 世尊面?门不长不短。不大i不小如量端严。是二十九。
-Lời kinh : Thế Tôn diện môn bất trường bất đoản, bất đại bất tiểu như lượng trang nghiêm. Thị nhị thập cửu.
-Nghĩa kinh : Khuôn mặt của Thế Tôn không dài không ngắn, không lớn không nhỏ vừa vặn cân xứng với hình vóc, đoan nghiêm với thể lượng.
-ÐTÐ: 二十九者唇赤如频婆蹬果色。Nhị thập cửu giả, thần xích như tần-bà quả sắc. [Hai mươi chín là, môi đỏ như màu đỏ của trái tần-bà].
---o0o---
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |