Phụ lục C (tham khảo) Xác định ứng suất động trong cọc BTCT khi đóng 1. Theo quy phạm Liên xô
Lời giải trình bày dưới đây dựa trên lý thuyết sóng nhát đập được Kanshin- Plutalov- Smidth giản lược. Thực chất của phương pháp này như sau. Cọc được chia thành nhiều phần tử cứng, nối với nhau bằng các liên kết kể đến đặc trưng biến dạng của vật liệu cọc. Đầu búa, sabô, mũ cọc được xem như các phần tử trong hệ. Đệm gỗ giảm xung mang tính đàn- nhớt, đất nền xung quanh cọc và dưới mũi cọc có tính đàn- nhớt dẻo. Đối với mỗi phần tử của hệ quy ước người ta thành lập hệ phương trình mô tả trạng thái của phần tử trong khoảng thời gian rất ngắn t, đủ để xem tác động của các phần tử kề bên và môi trường đất bên ngoài lên phần tử đang xét và tốc độ dịch chuyển của nó là cố định. Bằng cách giải lặp tuần tự các phương trình cho từng phần tử có thể xác định nội lực ở biên và suy ra các ứng suất tại thời điểm bất kỳ trong chu trình nhát đập. Hiện nay đã có nhiều công trình nghiên cứu về lý thuyết truyền sóng được công bố trong các hội nghị quốc tế. Tuy nhiên cách tính ứng suất động bằng cách tra bảng của các tác giả Liên Xô vẫn có thể áp dụng cho công tác đóng cọc.
Trị số ứng suất động nén, kéo lớn nhất trong thân cọc BTCT, bố trí cốt thép dọc đến 0.05, do búa ống đi- ê-zen và búa hơi đơn động gây ra có thể tính theo công thức:
n,k = K K1 K2 K3 K4, (C1)
trong đó: n,k - ứng suất nén, kéo trong thân cọc, kG / cm2;
K - hệ số tin cậy lấy bằng 1.1 cho ứng suất nén và 1.3 cho ứng suất kéo;
K1 - hệ số, phụ thuộc vào tỷ số trọng lượng phần đập của búa trên diện tích tiết diện ( netto) cọc, kG / cm2;
K2 - hệ số, phụ thuộc vào chiều cao rơi tính toán phần đập của búa, H;
K3 - hệ số, phụ thuộc vào độ cứng của vật liệu tấm đệm dưới của mũ cọc;
K4 - hệ số, phụ thuộc vào chiều dài L của cọc, và cường độ tiêu chuẩn, Rn, của đất nền dưới mũi cọc, tính theo các chỉ tiêu cường độ của đất nền, theo bảng A1 của “ Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc”;
Trị số của các hệ số K1, K2, K3, K4 cho búa đi-ê-zen kiểu ống cho trong các bảng
C1 C4, cho búa hơi đơn động trong các bảng C5 C8 dưới dạng phân số, tử số dùng tính ứng suất nén, mẫu số dùng tính ứng suất kéo.
B¶ng C1- HÖ sè K1
-
Q/F, kG/ cm2
|
0.8
|
1
|
1.2
|
1.4
|
1.6
|
1.8
|
K1,kG/ cm2
|
131
73
|
148
65
|
161
58
|
170
51
|
178
45
|
186
39
|
B¶ng C1- HÖ sè K1(tiÕp theo)
-
Q/F, kG/ cm2
|
2
|
2.2
|
2.4
|
2.6
|
2.8
|
3
|
K1,kG/ cm2
|
193
33
|
199
28
|
205
23
|
210
19
|
215
16
|
220
13
|
B¶ng C2- HÖ sè K2
ChiÒu cao r¬i H, cm
|
150
|
175
|
200
|
225
|
250
|
275
|
300
|
K2
|
0.58
0.35
|
0.76
0.45
|
0.84
0.55
|
0.92
0.75
|
1.00
1.00
|
1.08
1.25
|
1.16
1.55
|
B¶ng C3- HÖ sè K3
§é cøng ®Öm Kp, kg/ cm2
|
50
|
100
|
150
|
200
|
300
|
400
|
500
|
K3
|
0.58
0.20
|
0.78
0.40
|
0.87
0.60
|
0.94
0.80
|
1.05
1.16
|
1.14
1.36
|
1.22
1.50
|
B¶ng C3- HÖ sè K3 (tiÕp theo)
§é cøng ®Öm Kp, kg/ cm2
|
600
|
700
|
800
|
900
|
1000
|
1100
|
1200
|
K3
|
1.29
1.60
|
1.35
1.67
|
1.41
1.72
|
1.47
1.76
|
1.52
1.80
|
1.57
1.83
|
1.62
1.85
|
Îang C4-HÖ sè K4
ChiÒu dµi cäc,
L, m
|
HÖ sè K4 øng víi cêng ®é tiªu chuÈn cña ®Êt nÒn díi mòi cäc Rn, T/m2
|
1100
|
800
|
600
|
400
|
250
|
150
|
100
|
50
|
25
20
16
12
8
|
1.03
0.44
1.02
0.40
1.01
0.35
0.99
0.30
0.98
0.20
|
1.03
0.66
1.01
0.60
1.00
0.53
0.99
0.44
0.97
0.30
|
1.02
0.88
1.01
0.80
1.00
0.70
0.98
0.59
0.96
0.40
|
1.02
1.10
1.00
1.00
0.99
0.88
0.97
0.74
0.95
0.50
|
1.01
1.37
1.00
1.25
0.98
1.10
0.96
0.93
0.93
0.63
|
1.01
1.65
0.99
1.50
0.97
1.32
0.94
1.11
0.92
0.75
|
1.00
1.93
0.98
1.75
0.96
1.54
0.92
1.29
0.88
0.88
|
1.00
2.58
0.98
2.25
0.95
2.00
0.91
1.70
0.86
1.30
|
B¶ng C5- HÖ sè K1
Q/F, kG/ cm2
|
1.5
|
2.0
|
2.5
|
3.0
|
3.5
|
4.0
|
4.5
|
5.0
|
K1, kG/ cm2
|
140
82
|
155
64
|
165
48
|
177
36
|
185
28
|
196
22
|
203
18
|
209
15
|
B¶ng C6- HÖ sè K2
ChiÒu cao r¬i H, cm
|
20
|
40
|
60
|
80
|
100
|
120
|
K2
|
0.55
0.47
|
0.71
0.67
|
0.87
0.84
|
1.00
1.00
|
1.12
1.14
|
1.23
1.27
|
B¶ng C7- HÖ sè K3
§é cøng ®Öm Kp, kg/ cm2
|
50
|
100
|
150
|
200
|
300
|
400
|
500
|
K3
|
0.50
0.47
|
0.78
0.40
|
0.87
0.60
|
0.94
0.80
|
1.05
1.21
|
1.14
1.48
|
1.20
1.65
|
Báng C7- HÖ sè K3 (tiÕp theo)
§é cøng ®Öm Kp, kg/ cm2
|
600
|
700
|
800
|
900
|
1000
|
1100
|
1200
|
K3
|
1.32
1.76
|
1.40
1.84
|
1.48
1.90
|
1.56
1.95
|
1.64
2.00
|
1.72
2.04
|
1.79
2.08
|
Báng C8- HÖ sè K4
ChiÒu dai cäc,
L, m
|
HÖ sè K4 øng víi cêng ®é tiªu chuÈn cña ®Êt nÒn díi mòi cäc Rn, T/m2
|
1100
|
800
|
600
|
400
|
250
|
150
|
100
|
50
|
25
20
16
12
8
|
1.04
0.52
1.03
0.47
1.02
0.40
1.00
0.30
0.96
0.16
|
1.03
0.78
1.02
0.70
1.02
0.60
0.99
0.44
0.95
0.24
|
1.03
1.04
1.02
0.94
1.01
0.80
0.98
0.59
0.94
0.32
|
1.02
1.30
1.01
1.17
1.00
1.00
0.97
0.74
0.93
0.40
|
1.02
1.56
1.01
1.41
1.00
1.20
0.97
0.89
0.93
0.48
|
1.01
1.82
1.01
1.64
1.00
1.40
0.97
1.03
0.93
0.56
|
1.01
2.03
1.00
1.87
0.99
1.60
0.96
1.18
0.92
0.64
|
1.01
2.40
1.00
2.20
0.99
1.90
0.96
1.50
0.92
0.90
|
Chú thích: 1. Để xác định ứng suất nén lớn nhất khi đóng bằng búa đi-ê-zen cần theo công thức (1) riêng hệ số K lấy bằng 1, còn các hệ số khác như trong bảng C1 C4;
2. Các giá trị trung gian của các hệ số trong bảng C1C8 lấy theo chia khoảng;
-
Tổn thất năng lượng trong kết cấu búa lấy bằng 15% cho búa ống và 10% cho búa hơi đơn động. Với các tổn thất trong phạm vi nêu trên thì trị số chiều cao rơi búa tính toán, H, trong bảng C2 và C6 trùng với chiều cao rơi thực tế. Khi tổn thất khác các giá trị nêu trên thì chiều cao rơi búa tính toán và thực tế có quan hệ sau:
(C2)
H và H1 - chiều cao rơi búa tính toán và thực tế;
m’- hệ số tổn thất năng lượng thực tế, trong búa đi-ê-zen ống lấy bằng
0.8 0.9, trong búa hơi lấy bằng 0.7 0.9
m- hệ số tổn thất năng lượng tính toán, trong búa đi-ê-zen ống lấy bằng 0.85, trong búa hơi lấy bằng 0.9.
4. Độ cứng của tấm đệm Kp tính theo công thức:
(C3)
Ett - mô đun đàn hồi tính toán của vật liệu tấm đệm, kG/cm2, lấy theo bảng C9 phụ thuộc vào ứng suất nén cho trước lớn nhất trong cọc. Nếu khi tính theo công thức (1) được ứng suất n chênh với quá 10% thì phải tra bảng tính lại;
Kn - hệ số nén chặt của vật liệu tấm đệm, lấy theo bảng C9;
lb - chiều dày ban đầu của tấm đệm trước khi nén, cm.
Độ cứng của tấm đệm nhiều lớp xác định theo công thức:
(C4)
Bảng C9- Mô đun đàn hồi của tấm đệm mũ cọc
TT
|
Vật liệu tấm đệm
|
Hệ số nén
Kpn
|
Mô đun Ett, kG/cm2 ứng với ứng suất ,
kG/ cm2 cho trước là:
|
50
|
100
|
150
|
200
|
250
|
1
2
3
4
|
Gỗ thông mọi loại thớ
Gỗ sồi thớ vuông góc với hướng nén
Ván ép
Cao su chịu nhiệt có độ xốp, %:
10
15
20
25
|
0.40
0.60
0.70
1
1
1
1
|
900
2600
2800
1100
800
600
500
|
1700
3400
3800
2300
1800
1500
1300
|
2500
4100
4100
3200
2600
2300
2000
|
3200
4600
4600
3700
3200
2900
2700
|
3600
4800
4800
3900
3500
3200
3000
|
5. Trong trường hợp cần thiết có thể dùng công htức (1) để giải bài toán ngược.
Thí dụ tính toán. Cọc BTCT tiết diện 40 x 40 cm, dài 16 m đóng bằng búa D35 vào đất sét dẻo cứng(IL = 0.4) đến độ sâu 15m. Vật liệu tấm đệm mũ cọc là ván xẻ thớ ngang hướng đóng. Chiều dày ban đầu trước khi nén là 20 cm. Số nhát búa cho phép trước khi đổi tấm đệm là 1000.
Xác định ứng suất nén lớn nhất ở đầu cọc và ứng suất kéo lớn nhất trong thân cọc lúc khởi đầu đóng với chiều cao rơi búa là 170 cm; tính ứng suất nén lớn nhất ở đầu cọc khi sắp kết thúc với chiều cao rơi 220 cm. Trọng lượng phần đập quả búa 3500 kG. Tổng trọng lượng quả búa 7200 kG, trọng lượng mũ cọc 500kG, tổn thất năng lượng trong búa 15%
-
Tính các thông số cần thiết
-
Q / F = 3500 / 40 / 40 = 2.2 kG / cm2
-
Lúc khởi đầu đóng, sức kháng của đất nền dưới mũi cọc bằng tổng trọng lượng búa, mũ cọc và cọc chia cho diện tích tiết diện cọc:
Rn0 = (7.2 +0.5 +6.4) / 0.16 = 90 T/ m 2
-
Khi kết thúc đóng, sức kháng của đất nền dưới mũi cọc( tra bảng A1 của Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc) là Rn15 = 280 T/ m2.
-
Tính ứng suất nén lớn nhất ở đầu cọc khi mới đóng
-
Theo bảng 1 tính ra K1 = 199.
-
Theo bảng 2, với H = 170 cm, tính ra K2 = 0.71.
-
Giả sử ứng suất nén = 150 kG/cm2, tính độ cứng của tấm đệm ván xẻ theo công thức (3) : Kp = 2500 / 0.4 / 20 = 312 kG/ cm3
-
Theo bảng 3 tính ra K3 = 1.06.
-
Theo bảng 4 tính ra K4 = 0.96
-
Theo công thức (1) ta có ứng suất nén lớn nhất ở đầu cọc khi mới đóng là:
n = 1.10 x 199 x 0.71 x 1.06 x 0.96 = 158 kG/ cm2.
Trị số này so với trị số tạm tính = 150 kG/cm2 không chênh nhau đáng kể , nên lấy ứng suất nén là n = 158 kG/cm2 .
-
Tính ứng suất kéo lớn nhất ở đầu cọc khi mới đóng
-
Theo bảng 1 tính ra K1 = 28.
-
Theo bảng 2, với H = 170 cm, tính ra K2 = 0.71.
-
Theo bảng 9, với ứng suất nén = n = 158 kG/cm2, mô đun đàn hồi tính toán của đệm là 2610 kG/ cm2; tính độ cứng của tấm đệm ván xẻ theo công thức (3) : Kp = 2610 / 0.4 / 20 = 326 kG/ cm3
-
Theo bảng 3 tính ra K3 = 1.21.
-
Theo bảng 4 tính ra K4 = 1.63.
-
Theo công thức (1) ta có ứng suất kéo lớn nhất ở thân cọc khi mới đóng là:
k = 1.3 x 28 x 0.43 x 1.21 x 1.63 = 31 kG/ cm2.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |