1.2 Mô hình KTXH của tỉnh Nghệ An
Diện tích, dân số, mật độ dân số theo huyện. Nhìn chung, dân số tăng chậm trong giai đoạn giữa 2005 và 2009. Tuy nhiên ở một số huyện dân số trung bình giảm giữa 2 giai đoạn. Lý do là hầu hết thanh niên trẻ khoẻ ly quê để tìm việc làm ở nơi khác chủ yếu là đến tỉnh Bình Dương và Tp. Hồ Chí Minh. Nhìn chung vùng duyên hải như Anh Sơn (giảm 4%) Diễn Châu (1%), Đo Lương (1%), Hưng Nguyên, (05%) Nam Đàn, (01%), Nghi Lộc, (14%); Thanh Chương, 01%, và Yên Thành (0.38%). Trong khi dân số của vùng duyên hài giảm theo chiều ngược lai, Dân số vùng núi như Con Cuông (tăng 0.78%) ; Kỳ Sơn, (0.9%); Quế Phong, (0.3%); Quỳ Châu, (0.1%), Quỳ Hợp (0.1%) đang tăng. Như vậy ta thấy dân số tăng giảm trái ngược nhau, dân số ở vùng núi tăng, và ở vùng đô thị (Tp. Vinh 26%) tăng, và ở vùng đồng bằng thì lại giảm. Huyện miền núi Nghĩa Đàn là trường hợp ngoại lệ, dân số lại giảm do việc tái định cư đến huyện Thanh Chương do làm đập thuỷ điện.
Biểu 2: Diện tích dân số, mật độ dân số tỉnh Nghệ An - 2009, theo huyện
Huyện/Th.Phố/
Thị trấn/thị xã
|
Diện tích
(km2)
|
Dân số theo huyện/T.phố/Thị xã (Người)
|
Mật độ dân số
(Ng:/km2)
|
2005
|
2007
|
2009
|
Tổng
|
16.490,25
|
2.895.562
|
2.905.204
|
2.919.214
|
177
|
Anh Sơn
|
603,28
|
105.418
|
103.278
|
101.202
|
168
|
Con Cuông
|
1.738,31
|
63.802
|
64.170
|
64.304
|
37
|
Cửa Lò (Thị xã)
|
28,10
|
49.090
|
51.438
|
52.087
|
1.854
|
Diễn Châu
|
305.07
|
272.412
|
269.913
|
267.216
|
876
|
Đô Lương
|
350,73
|
186.654
|
185.743
|
184.273
|
525
|
Hưng Nguyên
|
159,02
|
117.161
|
116.649
|
110.545
|
695
|
Kỳ Sơn
|
2.094,84
|
65.096
|
68.642
|
71.056
|
34
|
Nam Đàn
|
294,08
|
152.373
|
151.715
|
150.430
|
512
|
Nghi Lộc
|
347,88
|
211.565
|
213.308
|
184.759
|
531
|
Nghĩa Đàn
|
617,85
|
182.884
|
182.579
|
122.238
|
198
|
Quế Phong
|
1.890,86
|
59.981
|
61.265
|
62.347
|
33
|
Quỳ Châu
|
1.057,35
|
51.836
|
52.345
|
52.627
|
50
|
Quỳ Hợp
|
942,21
|
115.186
|
116.094
|
116.723
|
124
|
Quỳnh Lưu
|
607,00
|
344.925
|
345.460
|
345.632
|
569
|
Tân Kỳ
|
728,21
|
127.030
|
127.167
|
127.241
|
175
|
Thái Hoà (Thị xã)
|
135,18
|
-
|
-
|
60.129
|
445
|
Thanh Chương
|
1128,31
|
218.083
|
215.918
|
214.474
|
190
|
Tương Dương
|
2.811,29
|
73.226
|
74.788
|
72.041
|
26
|
Vinh (Thành phố)
|
104,96
|
238.949
|
246.109
|
301.520
|
2.873
|
Yên Thành
|
545,72
|
259.081
|
258.623
|
258.097
|
473
|
Nguồn: Niên Giám thống kê, Nghệ An, 2009 – Chi cục thuế Nghệ An, 2010
Việc làm theo hoạt động kinh tế. Biểu 2 cho thấy tổng số việc làm tiếp tục tăng từ năm 2003 đến năm 2009. Lao động của hộ gia đình luôn luôn giữ phần lớn nhất trong tổng việc làm trong cả năm, nhưng giữa 2003 và 2009 phần của nó trong tổng việc làm tăng lên đáng kể. Lao đông hộ gia đình chỉ chiếm 49,57% tổng việc làm năm 2003 nhưng đến năm 2009 nó đã vọt lên 85,93% hay tăng 36%.
Biểu 3: Việc làm theo các hoạt động kinh tế
Đơn vị tính: Người
Năm
|
Tổng
|
Theo hình thức sở hữu
|
Đầu tư nước ngoài
|
Nhà nước
|
Tập thể
|
Tư nhân
|
Hộ gia đình
|
2003
|
1.417.677
|
111.153
|
581.343
|
21.565
|
702.752
|
864
|
2004
|
1.477.687
|
115.060
|
76.521
|
28.968
|
1.255.914
|
1.224
|
2005
|
1.467.536
|
108.693
|
24.956
|
32.604
|
1.299.988
|
1.295
|
2006
|
1.524.129
|
101.447
|
28.873
|
77.293
|
1.314.653
|
1.863
|
2007
|
1.584.692
|
111.698
|
26.280
|
83.772
|
1.361.682
|
1,260
|
2008
|
1.607.220
|
113.955
|
25.616
|
84.609
|
1.381.832
|
1.208
|
2009
|
1.609.432
|
114.270
|
25.912
|
84.817
|
1.382.985
|
1.448
|
Nguồn: Niên Giám thống kê, Nghệ An, 2009 – Chi cục thuế Nghệ An, 2010
Tổng thu nhập theo giá hiện hành theo ngành kinh tế. Năm 2009 GDP của Thanh Hoá là 35.118.105 triệu VND. Tăng 690 % hay gần 7 lần so với năm 1995(GDP 1995 là 5.087.490 triệu VND).
Các ngành Nông-Lâm-Ngư theo truyền thống góp phân của mình vào tông thu nhập quốc dân của tỉnh. Nhưng vai trò dẫn đầu này giảm dần theo thời gian. Năm 1995 Nông-Lâm-Ngư chỉ đóng góp vào GDP là 50%. Nhưng rồi nó lại tụt xuống con 31% năm 2009 còn thấp hơn công nghiệp (32%) và dịch vụ (37%). Trong khi ngành công nghiệp và dịch vụ dẫn đầu năm 2009 nhưng phần đóng góp của chúng hầu như không thay đổi có phần trì trệ từ năm 1995 đối với ngành dịch vụ và từ năm 2003 đối với ngành công nghiệp. Điều này thể hiện khả năng công nghiệp hóa quá chậm chạp của tỉnh.
Biểu 4 GDP theo giá hiện hành theo ngành kinh tế
Triệu VND và tỷ lệ %
Năm
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Nông, lâm, và ngư nghiệp
|
Công nghiệp và Xây dựng
|
Dịch vụ
|
Số
|
%
|
Số
|
%
|
Số
|
%
|
Số
|
%
|
1995
|
5,087,490
|
100.00
|
2,497,156
|
49.08
|
724,053
|
14.23
|
1,866,281
|
36.68
|
1998
|
7,018,664
|
100.00
|
3,238,232
|
46.14
|
1,059,277
|
15.09
|
2,721,155
|
38.77
|
1999
|
7,516,138
|
100.00
|
3,430,541
|
45.37
|
1,212,729
|
16.04
|
2,917,868
|
38.59
|
2000
|
7,935,660
|
100.00
|
3,513,169
|
44.27
|
1,477,766
|
18.62
|
2,944,725
|
37.11
|
2001
|
8,829,206
|
100.00
|
3,732,886
|
42.28
|
1,883,786
|
21.34
|
3,212,534
|
36.39
|
2002
|
10,441,655
|
100.00
|
4,328,917
|
41.46
|
2,464,765
|
23.61
|
3,647,973
|
34.94
|
2003
|
12,141,334
|
100.00
|
4,636,228
|
38.19
|
3,169,580
|
26.11
|
4,335,526
|
35.71
|
2004
|
14,583,854
|
100.00
|
5,383,877
|
36.92
|
4,190,243
|
28.73
|
5,009,734
|
34.35
|
2005
|
17,200,292
|
100.00
|
5,918,201
|
34.41
|
5,040,411
|
29.30
|
6,241,680
|
36.29
|
2006
|
23,178,627
|
100.00
|
6,590,176
|
33.05
|
6,051,811
|
30.35
|
7,299,373
|
36.60
|
2007
|
23,178,627
|
100.00
|
7,190,896
|
31.02
|
7,416,183
|
32.00
|
8,571,548
|
36.98
|
2008
|
30,549,390
|
100.00
|
9,453,153
|
30.94
|
9,791,819
|
32.05
|
11,304,418
|
37.01
|
2009
|
35,118,105
|
100.00
|
10,699,719
|
30.47
|
11,262,276
|
32.07
|
13,156,100
|
37.46
|
Nguồn: Niên Giám thống kê, Nghệ An, 2009 – Chi cục thuế Nghệ An, 2010
Giá trị đầu ra lâm nghiệp theo giá hiện hành theo loại hình hoạt động. Tổng giá trị đầu ra lâm nghiệp liên tục tăng từ 1995 đến 2009. Tuy nhiên từ 2006 sự gia tăng này lại thuyên giảm. Khai thác rừng truyền thông chiếm phần lớn nhất trong tông giá trị đầu ra lâm nghiệp nhưng phần đóng góp của nó giảm từ 83% xuống 69% năm 2009. Phần đóng góp của rừng trồng và bảo vệ rừng thường cho thấy mẫu hình gia tăng từ 1995 đến 2009, nhưng mẫu hình gia tăng thì lại rất thất thường. Phần đóng góp tăng 22,49% năm 2007 nhưng nó lại giảm xuống 20,6% năm 2009. Phần đóng góp của dịch vụ lâm nghiệp tăng (3,58%) năm lên 10,51% năm 2009.
Biểu 5 Giá trị đầu ra lâm nghiệp theo giá hiện hành và theo các hoạt động
Đơn vị tính: Triệu đồng và tỷ lệ %
Năm
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Trồng và chăm
sóc
|
Khai thác các sản phẩm rừng
|
Dịch vụ và các hoạt động khác
|
Số
|
%
|
Số
|
%
|
Số
|
%
|
Số
|
%
|
1995
|
433,833
|
100.00
|
58,082
|
13.39
|
360,224
|
83.03
|
15,527
|
3.58
|
1996
|
480,695
|
100.00
|
65,044
|
13.53
|
394,359
|
82.04
|
21,292
|
4.43
|
1998
|
541,930
|
100.00
|
62,080
|
11.46
|
437,053
|
80.65
|
42,797
|
7.90
|
1999
|
567,038
|
100.00
|
100,890
|
17.79
|
420,652
|
74.18
|
45,496
|
8.02
|
2000
|
554,062
|
100.00
|
102,479
|
18.50
|
389,732
|
70.34
|
61,851
|
11.16
|
2001
|
572,566
|
100.00
|
103,042
|
18.00
|
405,224
|
70.77
|
64,300
|
11.23
|
2002
|
721,932
|
100.00
|
119,948
|
16.61
|
521,864
|
72.29
|
80,120
|
11.10
|
2003
|
752,741
|
100.00
|
137,257
|
18.23
|
533,662
|
70.90
|
81,822
|
10.87
|
2004
|
810,689
|
100.00
|
160,835
|
19.84
|
559,434
|
69.01
|
90,420
|
11.15
|
2005
|
851,599
|
100.00
|
169,258
|
19.88
|
584,608
|
68.65
|
97,733
|
11.48
|
2006
|
918,878
|
100.00
|
193,681
|
21.08
|
617,203
|
67.17
|
107,994
|
11.75
|
2007
|
986,624
|
100.00
|
211,881
|
22.49
|
659,681
|
66.86
|
105,062
|
10.65
|
2008
|
1,036,933
|
100.00
|
214,464
|
20.68
|
702,128
|
67.71
|
120,341
|
11.61
|
2009
|
1,091,748
|
100.00
|
224,882
|
20.60
|
752,120
|
68.89
|
114,747
|
10.51
|
Nguồn: Niên Giám thống kê, Nghệ An, 2009 – Chi cục thuế Nghệ An, 2010
Thu nhập bình quân đầu người/tháng theo giá hiện hành theo nguồn thu nhập. Thu nhập bình quân đầu người/thángtăng từ 2002 đến 2009 khoảng 400%.Thu nhập từ Nông-Lâm-Ngư bình quân đầu người luôn luôn cao nhất,(41.75% năm 2002 và 30.50% năm 2009) sau đó là nguồn thu nhập từ lương(21.36 năm 2002 và 26.99% năm 2009), và ngành “khác” (20.56 năm 2002 và 26.89 năm 2009) nhưng nó lại giảm trong khi đó hai ngành khác lại tăng
Biểu 6 Thu nhập bình quân đầu người / tháng theo giá hiện hành theo nguồn thu nhập
Đơn vị tính: Nghìn đồng và tỷ lệ %
Năm
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lương và thù lao
|
Nông, lâm, ngư nghiệp
|
Công nghiệp và xây dựng
|
Các hoạt động dịch vụ
|
Các hoạt động khác
|
No.
|
%
|
No.
|
%
|
No.
|
%
|
No.
|
%
|
No.
|
%
|
No.
|
%
|
2002
|
236.40
|
100.00
|
50.50
|
21.36
|
98.70
|
41.75
|
11.67
|
4.94
|
26.93
|
11.39
|
48.60
|
20.56
|
2006
|
450.77
|
100.00
|
110.71
|
24.56
|
143.06
|
31.74
|
15.95
|
3.53
|
53.30
|
11.82
|
127.78
|
28.35
|
2008
|
820.08
|
100.00
|
230.50
|
28.11
|
257.23
|
31.37
|
24.00
|
2.92
|
70.15
|
8.55
|
238.21
|
29.05
|
2009
|
1000.36
|
100.00
|
270.00
|
26.99
|
305.13
|
30.50
|
35.00
|
3.50
|
121.23
|
12.12
|
269.00
|
26.89
|
Nguồn: Niên Giám thống kê, Nghệ An, 2009 – Chi cục thuế Nghệ An, 2010
Tỷ lệ số xã có đường đến trung tâm xã theo huyện do nhóm đánh giá xã hội đến khảo sát.
Tất cả các trung xã đều tiếp cận được các thôn bản vì hệ thông đườn sá tư xã xuống thôn nói chung là tốt. Hệ thông đường sá tương đối tốt hỗ trợ tốt cho việc tiếp thị sản phẩm rừng và các hoạt động kinh tế khác cho cấp xã/thôn bản.
Biểu 7 Tỷ lệ số xã có đường đến trung tâm xã
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Năm
|
Toàn tỉnh
|
Các huyện
|
Diễn Châu
|
Đô Lương
|
Nghi Lộc
|
Tân Kỳ
|
Thanh Chương
|
Yên Thành
|
2003
|
97.23
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
2005
|
97.67
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
2006
|
97.67
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
2007
|
97.69
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
2008
|
98.33
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
2009
|
99.40
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
Nguồn: Niên Giám thống kê, Nghệ An, 2009 – Chi cục thuế Nghệ An, 2010
Giáo dục: Số học sinh phổ thông. Thông thường số học sinh giảm liên tục từ 2000-2009. Tổng số học sinh năm 2000 là 829.736 nhưng đến năm 2009 chỉ còn 568.202
Học sinh tiểu học cũng liên tục giảm. Tỷ lệ so với tổng số học sinh năm 2000 là 51.12% và 2009, 39.76%, giảm 11%. Đối với học sinh trung học, Từ năm 2000 đến 2005 tăng, nhưng lại giảm liên tục từ 2006 đến 2009. Số học sinh cao đẳng tăng mạnh từ 2000 đến 2006, những bắt đầu giảm từ 2007 đến 2009.
Biểu 8 Giáo dục – Số học sinh phổ thông
Số học sinh
Cấp học
|
2000
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
Tổng số
|
829.736
|
728.135
|
691.704
|
642.013
|
600.237
|
568.202
|
Trường tiểu học
|
424.238
|
281.078
|
254.662
|
241.073
|
229.997
|
225.960
|
Công
|
423.870
|
280.730
|
254.320
|
240.723
|
229.651
|
225.588
|
Tư thục
|
368
|
348
|
342
|
350
|
346
|
372
|
Trung học
|
301.845
|
304.974
|
293.087
|
265.597
|
237.991
|
217.730
|
Công
|
301.537
|
304.609
|
292.714
|
265.233
|
237.635
|
217.399
|
Tư thục
|
308
|
365
|
373
|
364
|
356
|
331
|
Cao đẳng
|
103.653
|
142.083
|
143.955
|
135.343
|
132.249
|
124.512
|
Công
|
69.577
|
74.425
|
78.683
|
83.960
|
91.165
|
98.150
|
Tư thục
|
34.076
|
67.658
|
65.272
|
51.383
|
41.110
|
16.362
|
Nguồn: Niên Giám thống kê, Nghệ An, 2009 – Chi cục thuế Nghệ An, 2010
Tình hình chăm sóc sức khoẻ.
Bảng 9 thể hiên tình hình chăm sóc sức khoẻ ở Nghệ An sử dụng (6) tiêu chí chăm sóc sức khoẻ
Biểu 9 Tiêu chí chăm sóc sức khoẻ ở Nghệ An
Tiêu chí
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
Số bác sỹ/ 10,000 dân
|
3.37
|
3.71
|
4.09
|
4.45
|
4.90
|
Số giường bệnh/ 10,000 dân
|
20.46
|
20.69
|
21.85
|
21.18
|
25.34
|
Tỷ lệ xã có trạm xá (%)
|
64.06
|
67.23
|
69.12
|
81.17
|
81.42
|
Số vụ nhiễm dịch bệnh
|
30,300
|
31,040
|
28,811
|
26,242
|
24,981
|
Số người chết vì nhiễm dịch bệnh
|
11
|
7
|
12
|
14
|
2
|
Số trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng (%)
|
28.90
|
27.40
|
25.00
|
23.50
|
21.70
|
Nguồn: Niên Giám thống kê, Nghệ An, 2009 – Chi cục thuế Nghệ An, 2010
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |