3
9
Phép lai 3: (P) là aaBB(ĐS) × aabb(ĐN) → F
1
aaBb(ĐS) → F
2
: 3 aaB-(ĐS):1aabb(ĐN).
9
Phép lai 4: (P) là AAbb(TĐ2) × aabb (ĐN) → F
1
Aabb (TĐ) → F
2
: 3 A-bb (TĐ):1aabb (ĐN).
9
Phép lai 5: (P) là AAbb(TĐ2) × aaBB(ĐS) → F
1
AaBb (TĐ) → F
2
: 9 A-B- (TĐ):3 A-bb
(TĐ):3 aaB-(ĐS):1 aabb (ĐN).
Câu 6 (2,0 điểm)
a)
Các nhà khoa học nhận thấy các đột biến dị bội do thừa một nhiễm sắc thể khác nhau ở người thường gây
chết ở các giai đoạn khác nhau trong quá trình phát triển của cá thể bị đột biến. Giải thích tại sao lại có sự
khác nhau như vậy.
9
Đột biến dị bội do thừa một nhiễm sắc thể thường sẽ hay gây chết hơn và chết sớm hơn so với
đột biến ba nhiễm ở nhiễm sắc thể giới tính. Thừa nhiễm sắc thể thường dẫn đến mất cân bằng
gen và gây chết còn thừa nhiễm sắc thể giới tính, chẳng hạn nhiễm sắc thể X thì những nhiễm
sắc thể X dư thừa cũng sẽ bị bất hoạt nên ít gây chết hơn. Nếu thừa nhiễm sắc thể Y thì ít ảnh
hưởng vì nhiễm sắc thể Y ngoài gen quy định nam tính nó chứa rất ít gen.
9
Hiệu quả gây chết của đột biến ba nhiễm đối với các nhiễm sắc thể thường còn phụ thuộc vào
kích thước nhiễm sắc thể và loại gen trên chúng. Nhìn chung, nhiễm sắc thể càng lớn thì càng
chứa nhiều gen nên sự dư thừa của chúng càng dễ làm mất cân bằng gen dẫn đến dễ gây chết
hơn.
b)
Các thể đột biến chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể có những đặc điểm gì khác biệt với các loại thể đột
biến cấu trúc nhiễm sắc thể khác? Nêu ý nghĩa của đột biến này trong chọn giống và trong tiến hóa.
9
Thay đổi nhóm gen liên kết (chuyển gen từ nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết
khác).
9
Thay đổi số lượng nhiễm sắc thể nếu đó là chuyển đoạn Robertson.
9
Trong giảm phân, ở cá thể chuyển đoạn dị hợp tử, các nhiễm sắc thể tham gia vào chuyển đoạn
có sự tiếp hợp thành hình chữ thập).
9
Đột biến chuyển đoạn tạo nên sự đa dạng di truyền và có thể góp phần hình thành loài mới.
Trong chọn giống, chuyển đoạn có thể tạo ra nhóm gen liên kết có các tổ hợp gen mới phù hợp
với mục đích của nhà chọn giống.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: