BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
S
DỰ THẢO
ố: /2015/TT-BGTVT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
|
THÔNG TƯ
Quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế
______________
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968, có hiệu lực đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam kể từ ngày 20/8/2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về cấp và sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp; việc sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan cấp giấy phép lái xe quốc tế tại Việt Nam; tổ chức, cá nhân có liên quan đến sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.
2. Thông tư này không áp dụng đối với giấy phép lái xe của ngành Công an, Quân đội.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giấy phép lái xe quốc tế là giấy phép lái xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của các nước (bao gồm cả khu vực hành chính) tham gia Công ước về giao thông đường bộ năm 1968 (sau đây gọi tắt là Công ước Viên) cấp theo một mẫu thống nhất.
2. Giấy phép lái xe quốc tế có tên tiếng Anh là International Driving Permit được viết tắt là IDP.
3. Giấy phép lái xe quốc gia (sau đây viết tắt là GPLX quốc gia) là giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền của các nước cấp, có giá trị trên lãnh thổ nước đó.
4. Hồ sơ điện tử giấy phép lái xe là tập hợp các tài liệu điện tử liên quan đến cấp IDP trong hồ sơ đăng ký để cấp IDP.
Điều 4. Mẫu giấy phép lái xe quốc tế
1. IDP là một quyển sổ có kích thước A6 (148 x 105cm) có ký hiệu bảo mật, bìa màu xám, những trang giấy bên trong màu trắng theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 thông tư này.
2. Trang 1 (trang bìa) ghi thông tin cơ bản của IDP được in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh; trang 2 quy định về phạm vi sử dụng IDP in bằng tiếng Việt, trang 3 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Việt, trang 4 để trống, trang 5 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Anh, trang 6 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Nga, trang 7 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Tây Ban Nha, trang 8 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Pháp, trang 9 quy định hạng xe được điều khiển được in bằng tiếng Pháp.
3. Số IDP được sử dụng dãy số tự nhiên bao gồm 15 chữ số, 3 chữ số đầu là mã Quốc gia (084), 12 chữ số sau là số GPLX quốc gia.
4. Tổng cục Đường bộ Việt Nam thiết kế tính năng bảo mật của phôi ấn chỉ IDP; tổ chức in, phát hành, hướng dẫn và quản lý việc sử dụng IDP trong toàn quốc.
Điều 5. Thời hạn và hạng xe điều khiển của giấy phép lái xe quốc tế
1. IDP có các thời hạn 01(một), 02 (hai) hoặc 03 (ba) năm kể từ ngày cấp phù hợp với thời hạn của GPLX quốc gia.
2. Hạng xe được điều khiển của GPLX quốc gia do Việt Nam cấp tương ứng với các hạng xe của IDP tại Phụ lục 2 Thông tư này.
Chương II
CẤP VÀ QUẢN LÝ GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
Điều 6. Đối tượng được cấp giấy phép lái xe quốc tế
Người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú tại Việt Nam, có GPLX quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá trị sử dụng trên 01 (một) năm kể từ ngày được cấp, có nhu cầu lái xe khi cư trú, công tác, học tập và du lịch tại những nước tham gia Công ước Viên.
Điều 7. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép lái xe quốc tế
1. Hồ sơ cấp giấy phép lái xe quốc tế gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép lái xe quốc tế theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này;
b) Bản sao chụp GPLX quốc gia do Việt Nam cấp (xuất trình bản chính để đối chiếu);
c) Bản sao chụp hộ chiếu còn thời hạn (xuất trình bản chính để đối chiếu) gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng đối với người Việt Nam;
d) Bản sao chụp hộ chiếu còn thời hạn (xuất trình bản chính để đối chiếu) gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam, thẻ thường trú đối với người nước ngoài.
2. Cách thức và thời gian thực hiện
a) Cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.
b) Thời hạn giải quyết: không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3. Trường hợp IDP hết thời hạn hoặc mất, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp theo quy định tại khoản 1 điều này.
4. Không cấp giấy phép lái xe quốc tế đối với các trường hợp sau:
GPLX quốc gia do Việt Nam cấp có biểu hiện tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; có dấu hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp mà không được xác minh.
Điều 8. Cơ quan cấp và quản lý giấy phép lái xe quốc tế
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam được Bộ Giao thông vận tải giao quản lý và chịu trách nhiệm hướng dẫn việc cấp, sử dụng IDP thống nhất trong phạm vi toàn quốc:
a) Xây dựng hệ thống thông tin quản lý IDP (bao gồm biểu mẫu);
b) Công bố danh sách các nước tham gia Công ước Viên tại Phụ lục 4 và cập nhật, bổ sung danh sách này hàng năm theo công bố của Công ước Viên năm 1968;
c) Xây dựng tiêu chuẩn và ban hành danh mục các trang thiết bị phục vụ cho công tác cấp IDP;
d) Chấp thuận và phối hợp với các Sở Giao thông vận tải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại điểm c khoản 1 Điều này tổ chức triển khai thực hiện cấp IDP;
đ) Công bố và thực hiện cập nhật, bổ sung danh sách các Sở Giao thông vận tải cấp IDP;
e) Tiếp nhận hồ sơ thực hiện quy trình cấp, trả IDP cho người được cấp và chịu trách nhiệm về tính chính xác và hợp pháp của IDP.
2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Căn cứ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, có văn bản đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam để được tập huấn và chấp thuận cấp IDP;
b) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ thực hiện quy trình cấp, trả IDP cho người được cấp và chịu trách nhiệm về tính chính xác và hợp pháp của IDP.
Điều 9. Quy trình cấp giấy phép lái xe quốc tế
1. Sở Giao thông vận tải
a) Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, sử dụng hệ thống thông tin cấp IDP do Tổng cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao lập hồ sơ điện tử đăng ký để cấp IDP;
b) Thực hiện kiểm tra phê duyệt các hồ sơ điện tử và cập nhật vào hệ thống thông tin IDP;
c) Gửi, nhận hồ sơ điện tử để kiểm tra, so sánh, xác thực và cập nhật vào cơ sở dữ liệu IDP do Tổng cục Đường bộ Việt Nam quản lý;
d) Xác thực chữ ký số của người có thẩm quyền ký trên các hồ sơ điện tử cấp IDP;
đ) Thực hiện quy trình in IDP;
e) Kiểm tra chất lượng IDP sau khi in và đồng bộ dữ liệu vào cơ sở dữ liệu IDP do Tổng cục Đường bộ Việt Nam quản lý theo quy định;
g) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các hồ sơ điện tử đã gửi hoặc truyền dữ liệu về Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
a) Tiếp nhận hồ sơ điện tử từ các cơ quan trực tiếp quản lý hệ thống thông tin IDP tại địa phương để xác thực và đồng bộ vào cơ sở dữ liệu IDP do Tổng cục Đường bộ Việt Nam quản lý;
b) Xử lý, gửi lại dữ liệu đã xác thực cho cơ quan trực tiếp quản lý hệ thống thông tin IDP tại địa phương để thực hiện việc in IDP;
c) Tiếp nhận và quản lý dữ liệu IDP đã được chuyển đổi, cập nhật từ các Sở Giao thông vận tải để đồng bộ vào cơ sở dữ liệu IDP;
d) Cập nhật, vận hành trang thông tin điện tử về hệ thống thông tin IDP theo quy định;
đ) Trường hợp tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, thì thực hiện như quy trình tại khoản 1 Điều này.
Chương III
SỬ DỤNG GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
Điều 10. Sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp
1. Người có IDP phải mang theo người khi lái xe và xuất trình cùng GPLX quốc gia trên lãnh thổ của các nước tham gia Công ước Viên đồng thời tuân thủ pháp luật của nước sở tại.
2. IDP có thể bị tước quyền sử dụng có thời hạn khi vi phạm quy định luật hiện hành nước sở tại nhưng không quá thời gian người lái xe rời khỏi nước sở tại đó.
3. IDP do Việt Nam cấp không có giá trị sử dụng trong lãnh thổ của Việt Nam.
4. Trường hợp phát hiện người sử dụng IDP có dấu hiệu tẩy xóa hoặc làm sai lệch thông tin trên IDP được cấp, cơ quan cấp IDP có trách nhiệm thông báo cho các cơ quan liên quan biết và cá nhân vi phạm sẽ không được cấp IDP trong thời gian 3 (ba) năm.
Điều 11. Sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước Viên cấp tại Việt Nam
1. Người có IDP do các nước tham gia Công ước Viên cấp khi điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ trên lãnh thổ Việt Nam phải mang theo IDP và giấy phép lái xe quốc gia được cấp phù hợp với hạng xe điều khiển.
2. Người có IDP do các nước tham gia Công ước Viên cấp khi điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ trên lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ pháp luật giao thông đường bộ của Việt Nam.
3. IDP có thể bị tước quyền sử dụng có thời hạn theo quy định của luật hiện hành nhưng không quá thời gian người lái xe rời khỏi Việt Nam.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Báo cáo về công tác cấp giấy phép lái xe quốc tế
Hàng quý (trước ngày 5 của tháng quý sau), Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp kết quả cấp IDP, gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam để tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
Điều 13. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2015.
2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 13;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban An toàn Giao thông quốc gia;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Bảo GTVT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (Hđt).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
Phụ lục 1
MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ DO VIỆT NAM CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BGTVT
ngày ....... tháng ..... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TRANG SỐ 1
(Mặt ngoài của trang bìa trước)
..
1. Tên nước cấp giấy phép và ký hiệu phân biệt quốc gia đăng ký như đề cập trong Phụ lục 3 (Công ước Viên).
2. Không quá ba năm kể từ ngày cấp hoặc ngày hết hạn của giấy phép lái xe quốc gia, tùy vào thời điểm nào tới trước.
3. Chữ ký của cơ quan/tổ chức cấp giấy phép này.
4. Dấu hoặc tem của cơ quan/tổ chức cấp giấy phép này.
TRANG SỐ 2
(Mặt trong của trang bìa trước)
TRANG SỐ 3
Phần khai về người lái xe bằng tiếng Việt
TRANG SỐ 5
Phần khai về người lái xe bằng tiếng Anh
TRANG SỐ 6
Phần khai về người lái xe bằng tiếng Nga
TRANG SỐ 7
Phần khai về người lái xe bằng tiếng Tây Ban Nha
TRANG SỐ 8
Phần khai về người lái xe bằng tiếng Pháp
TRANG SỐ 9
Phần dán ảnh bằng tiếng Pháp
Phụ lục 2
BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE VIỆT NAM SANG
GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BGTVT
ngày ....... tháng ..... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY PHÉP LÁI XE VIỆT NAM
|
GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
|
Hạng A1
|
Hạng A1
|
Hạng A2
|
Hạng A
|
Hạng A3
|
Hạng B1
|
Hạng B1, B2
|
Hạng B
|
Hạng C
|
Hạng C và C1
|
Hạng D
|
Hạng D1
|
Hạng E
|
Hạng D
|
Hạng FB2
|
Hạng BE
|
Hạng FC
|
Hạng CE và C1E
|
Hạng FD
|
Hạng D1E
|
Hạng FE
|
Hạng DE
|
Phụ lục 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BGTVT
ngày ....... tháng ..... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independent – Freedom – Happiness
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
A
Ảnh màu
photograph
3 x 4 cm
PPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF INTERNATIONAL PERMIT
Kính gửi (To): Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải ........)
(.............................. Transport Department)
|
Tôi là (Full name): ...........................................................................
Quốc tịch (Nationality):.......................................................
|
|
Ngày tháng năm sinh (Date of birth): ......................................................................
|
|
Hiện cư trú tại (Permanent Address): ......................................................................
|
|
Số hộ chiếu (Passport No.): ....................................................................................
|
|
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): ........... tháng (month)......... năm (year)........
|
|
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current driving licence No.): .....................................
|
|
Cơ quan cấp (Issuing Office): ..................................................................................
|
|
Tại (Place of issue): .................................................................................................
|
|
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): ........... tháng (month)......... năm (year)........
|
|
Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence): ...
..................................................................................................................................
Mục đích (Purpose) (1): ..........................................................................................
|
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm, nền mầu trắng (02 colour photographs 3 x 4 cm, white panel);
- Bản dịch GPLX nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);
- Bản sao chụp hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh ) (01 photo of passport) (included pages: full name, photograph, valid visa);
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm.
I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.
|
....................., date....... month....... year.......
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ tên)
( Signature and Full name)
Phụ lục 4
DANH SÁCH CÁC NƯỚC THAM GIA CÔNG ƯỚC VỀ
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ NĂM 1968
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BGTVT
ngày ....... tháng ..... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Tên nước
|
STT
|
Tên nước
|
STT
|
Tên nước
|
1
|
Albania
|
26
|
Hungary
|
51
|
Republic of Moldova
|
2
|
Armenia
|
27
|
Iran (Islamic Republic of)
|
52
|
Romania
|
3
|
Austria
|
28
|
Israel
|
53
|
Nga
|
4
|
Azerbaijan
|
29
|
Ý
|
54
|
San Marino
|
5
|
Bahamas
|
30
|
Kazakhstan
|
55
|
Senegal
|
6
|
Bahrain
|
31
|
Kenya
|
56
|
Serbia
|
7
|
Belarus
|
32
|
Kuwait
|
57
|
Seychelles
|
8
|
Belgium
|
33
|
Kyrgyzstan
|
58
|
Slovakia
|
9
|
Bosnia and Herzegovina
|
34
|
Latvia
|
59
|
Slovenia
|
10
|
Brazil
|
35
|
Liberia
|
60
|
Nam Phi
|
11
|
Bulgaria
|
36
|
Lithuania
|
61
|
Thụy Điển
|
12
|
Central African Republic
|
37
|
Luxembourg
|
62
|
Thụy sỹ
|
13
|
Côte d’lvoive
|
38
|
Monaco
|
63
|
Tajikistan
|
14
|
Croatia
|
39
|
Mongolia
|
64
|
The former Yugoslav Republic of Macedonia
|
15
|
Cuba
|
40
|
Montenegro
|
65
|
Tunisia
|
16
|
Séc
|
41
|
Morocco
|
66
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
17
|
Cộng hòa dân chủ Congo
|
42
|
Netherlands
|
67
|
Turkmenistan
|
18
|
Đan Mạch
|
43
|
Niger
|
68
|
Ukraine
|
19
|
Estonia
|
44
|
Na uy
|
69
|
United Arab Emirates
|
20
|
Phần Lan
|
45
|
Pakistan
|
70
|
Uruguay
|
21
|
Pháp
|
46
|
Peru
|
71
|
Uzbekistan
|
22
|
Georgia
|
47
|
Philippines
|
72
|
Việt Nam
|
23
|
Đức
|
48
|
Ba lan
|
73
|
Zimbabwe
|
24
|
Greece
|
49
|
Bồ Đào Nha
|
|
|
25
|
Guyana
|
50
|
Qatar
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |