43 Bài học tiếng Anh căn bản Cho người tiếp thị bán hàng Chủ đề 1: Welcoming and seeing Off Guests



tải về 1.04 Mb.
trang2/15
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích1.04 Mb.
#21125
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15

Exercises – Bài tập
I. Answer the follwing questions:

Trả lời cá câu hỏi sau:

1.What should a receptionist say when she finds a guest comes up to the Reception Desk?

2. what is the first question the receptioniost should ask after she learns that guest wants to have a room in the hotel? Why?

3. what should the receptionist do after she checks the arrival list and finde the guest‘s name an it?

4. should the receptionist check the guest’s passport after that?

5. should the receptionist say, “ hope you enjoyed your stay with us” after a guest checks in?

6. how many rooms has the travel agency reserved for the group?

7. how many days will the group stay?

8. what is the recepinonist going to do with the group vista?

9. do the group members have to fill in forms if they have a group vista?

10. who will take care of the group’s baggage?

II. complete the following dialogs:

Hoàn thành các bài hội thoại sau:

A: goos evening, madam.________?

B: yes, ______________________?

A: oh, sorry , would you like me______________?

B: No, thanks. I’d like to stay at your hotel. It’s more convenient

A: then_______________instead?

B: how muck is the double room?

A:___________

B: that’s OK. I’ll take it

A: may i see ____________?

B: here is it

A: ________________? This is the form

B: oh, thank you

A: good morning. May___________?

B: good morning. I’m John Jame. I made a reservation the day before yesterday

A: oh, just a moment. Yes, we have___________. A double_________ for two days.

B:L that’s right. But we prefer a suite to a double room if possible

A:_________________

B: we would like take a spacious, if possible

A:__________________

B: thanks. We;ll take it



III. make situational dialogs

Hãy làm bài hội thoại với tình huống cho sẵn:

Situation A. A professor from Hong Kong, who did not make a hotel reservation, comes to the Reception Desk

Situation B. A tourist group comes to the reception desk. They have made a reservation by telephone. Xao Hua, a receptionsist, attends to them.



Chủ điểm 4

At the information desk (I)

Tại bàn hướng dẫn (1)

Dialog A: show ing the Way

Scene: Mr Green wants to go to the friendship Store. He asks the way at the information Desk. A clerk (C) there helps him.

C: good morning, sir. May i help you?

G: could you tell me how to get to the Friendship Store? I’d like to get some gifts for my wife there.

C: with pleasure, sir. You can take Bus No.4 to the shop. There is a bus stop just opposite the hotel. Get off at Red Flag Street. Then go ahead down the street and turn left at the first crossing. The Friendship Store is just ahead of you. You won’t miss it.

G: i’m afraid it’s too complecated. I might get lost.

C: may i suggest that you try our Shoppinig Centre first? It is said to be one of the best shop in Suzhou. It has a good selection of silk fabrics. You known, Shuzhou is a famous for its silk fabrics.

G: that’s a good idea. I’ll try it this afternoon.

C: the Shopping Centre is on the third floor. Take the lift to the third floor, and go traight along the corridor. It’s about 10 metres ahead, next to Rose Restaurant.

G: thank you very much.

C you’re most welcome. Good-bye and have a nice day.

G: good bye.



Hội thoại A: chỉ đường

Bối cảnh: ông Green muốn đi tới Friendship Store, ông hỏi đường tại bộ phận thông tin. Người thư ký (C) ở đó giúp ông ta.

C: xin chào, tôi có thể giúp gì cho ông?

G: làm ơn chỉ cho tôi đường tới Friendship store? Tôi muốn mua một vài món quà cho vợ tôi ở đó.

C: Rát hài lòng.Ông có thể đón xe bus số 4 đến cừa hiệu .Có trạm xe buýt đối diện khách sạn.hãy xuống red flag street.Sau đó đi thẳng xuống đường và rẽ trái tại ngã tư đầu tiên.Friendship store ở ngay phía trước ông.Ông sẽ không bị nhầm.

G: Tôi ngại ,nó quá phức tạp.Tôi có thể bị lạc.

C: Tôi đề nghị ông hãy đến Shopping Centre trước?Người ta nói rằng nó là một trong những shop lớn ở Suzhou.Nó có nhiều loại vải silk.Ông biết đó Suzhou thì rất nổi tiếng về vải silk.

G: là một ý kiến hay.Chiều nay tôi sẽ đến đó.

C: Shopping Centre ở tầng ba.Đi thẳng lên lầu ba, và sau đó đi thẳng dọc theo hành lang .khoảng 10 mét phía trước ,kế bên la Rose Restaurant.

G: Cảm ơn nhiều.

C: Không có chi .Tạm biệt.Chúc một ngày vui vẻ .

G: Tạm biệt.
Dialog B: introducing Scenic Spots

Scene: Mr Green wants to go sightseeing tomorrow. The information Clerk introduces some scenic spots to him.

C: good evening, sir. What can i do for you?

G: i’m free tomorrow and i’d like to go sightseeing. Could you introduce some scenic spots in Shuzhou to me?

C: may i suggest that you go and visit the Tiger Hill and the Lingering Garden? They are very popular with the tourists

G: why are those places so popular?

C: the Tiger Hill is one of the most famous tourist attracitons in Shuzhou. It has history of more than 2000 years. Among the 18 well-known scenes there, the Coud Peak Pagoda is the most attractive. We call it “the Tower of Pisa in China”, for it began to lean 400 yars ago. It draws great interest from the foreign visitors

G: what about the Lingering Garden?

C: the Lingering Garden is one of the four famous classical garden in China. It was built in Ming Dynasty. The garden is famous fos its latice windows. They are exquisite and wihth high artistic value. Very beautiful, indeed.

G: great! I’ll go there and take some pictures tomorrow. Thank you very much.

C: you’re welcome. Good-bye. Hope you have a good time.

G: Good bye.



Hội thoại B: giới thiệu những thắng cảnh đẹp

Scene: ông Green muốn đi than quan thắng cảnh vào ngày mai. Hướng dẫn viên giới thiệu một vài cảnh đẹp cho ông ta.

C: xin chào. Tôi có thể giúp gì cho ông?

G: ngày mai tôi rảnh, và tôi muốn đi xem thắng cảnh. Cô có thể giới thiệu cho tôi một vài thắng cảnh đẹp ở Shuzhou không?

C: tôi đề nghị ông nên đi xem Tiger Hill và Lingering Garden? Chúng rất phổ biến với rất nhiều du khách.

G: tại sao những nơi này lại phổ biến?

C: Tiger Hill là một trong những nơi thu hút du khách nổi tiếng nhất ở Shuzhou, có lịch sử trên 2000 năm. Giữa 18 thắng cảnh đẹp nổi tiếng ở đây. Cloud Peak Pagoda là hấp dẫn nhất. Chúng tôi gọi nó là “ tháp Pisa Trung Quốc” bởi vì nó được bắt đầu 400 năm trước đây. Nó thu hút sự chú ý của khách ngoại quốc.

G: còn về Lingering Garden?

C: Lingering Garden là một trong bốn công viên cổ nổi tiếng nhất Trung Quốc. Nó được hình thành dưới triều Minh. Nó nổi tiếng vì các cửa sổ gổ tổng hợp của nó. Những cửa sổ này rất tuyệt vời và có giá trị nghệ thuật cao. Thật tuyệt!

G: thú vị quá! Tôi sẽ đến đó và chụp một vài tấm ảnh vào ngày mai. Cám ơn nhiều!

C: không có chi, tạm biệt , chúc vui vẻ!

G: tạm biệt!
Word list – danh mục từ

  • Clerk : thư ký

  • Popular : nổi tiếng

  • Gift : quà

  • Pagoda : chùa

  • Oppsite : đối diện

  • Linger : nán lại, kéo dài

  • Crossing : giao lộ, ngã tư

  • Classical : cổ xưa

  • Complicated : phức tạp

  • Dynasty : triều đại

  • Silk fabric : vải silk

  • Latice windows : cửa sổ tổng hợp

  • Corridor : hành lang

  • Exquisite : tuyệt đẹp

  • Scenic : đẹp mắt, thuộc về thắng cảnh

  • Artistic : có tính nghệ thuật

  • Spot : điểm, nơi

  • Value : giá trị

  • Sightseeing : việc ngắm cảnh

Notes – ghi chú

  1. May i suggest that you try our Shopping Centre first?

Trước tiên, tôi xin giới thiệu cho ông đén trung tâm mua sắm của chúng tôi?

The Shopping Centre



Khu trung tâm thương mại hoặc khu trang tâm gồm các cửa hiệu

  1. A good selection of

Sự lựa chọn tốt

  1. The tourist attractions

Thu hút khách du lịch

  1. The Tower of Pisa in China

Tháp Pisa ở Trung Quốc.

Useful sentences – các câu hữu dụng

  1. The gift shop is on the first floor, just opposite the elevator.

Cửa hiệu bán quà tặng ở tầng 1, đối diện với thang máy

  1. Sory, you are going in the wrong drection. Please turn round and go ahead

Xin lỗi, ông đi lộn đường rồi. Hãy quay trở lại và đi thẳng

  1. The hotel is located an Beijing Road, close to the railway sattion.

Khách sạn này nằm trên đại lộ Bắc Kinh, gần ga xe lửa

  1. Bus No. 46 will take you there directly.

Xe buýt số 46 sẽ trực tiếp đưa ông đến đó

  1. Go straight on and then turn right at the traffic lights

Tiếp tục đi thẳng và sau đó rẽ phải ở các đường giao thông

  1. If you could afford time, do visit the Lingering Garden

Nếu ông có thời gian, hãy đén thăm Lingering Garden

  1. You’ll have a good chance to feast your eyes

Ông sẽ có một cơ hội tốt để ngắm nhìn thỏa thích

  1. I thing the Tiger Hill is worth visiting

Tôi nghĩ rằng Tiger Hill rất đáng để tham quan

Exercises – bài tập

l. Answer the following question:

  1. where is Mr Green planning to go for some gifts?

  2. where should a guest go and ask for help if he does not kown how to get to some place?

  3. how can Mr Green get to Friendship Store if he goes there by bus?

  4. which shop should a hotel employee recommend first to a guest who wants to get some gift?

  5. explain to a guest how to get to the Shopping Centre of your hotel?

  6. What places does the clerk recommend to Mr Green who wants to go sightseeing tomorrow?

  7. Say something about the Tiger Hill

  8. Say something about the Lingering Garden

  9. Will the guest visit them or not? What will he do besides sightseeing?

  10. Say something about the best scenic spot in your city

ll.Answer the following question:

Trả lời các câu hỏi sau:

  1. A:_________ can you tell me where Ren Ming Park is?

B: turn left at the second light and hen go straight for three blocks

A:_______________?

B: no, it’s only a ten-mimute walk

A: thanks a lot.

B:___________


  1. A: excuse me. How can i get to Shi Zi Lin Garden?

B: ti’s too far___________ you’re better take a taxi

A: can i go by_________________?

B: yes, _____________. Just take Bus No.5 and __________at the Yuan Lin Road Stop.

B: thank you for ___________. By the way, ca you tell me _____________ Tai Hu stones shaped like lions have been positioned.

A: oh, it’s ____________ place. I’ll visit it at once. Thank you very much.

B:_______________



lll. Make situational diaglogs:

hãy làm bài hội thoại với tinh huống cho sẵn:

barion A. Mr Green wants to visit the Silk Museum. He doesn’t known to get there. The receptionist is showing him the way.

Barion B. Miss Smith wants to visit the Tiger Hill and the Cold Mountain Temple. The receptionist showns her the awy and tells her something about the scenic spots.


Chủ điểm 5

At the information desk (Il)

Tại bàn hướng dẫn (2)

Dialog A: mailing a letter

Scene: miss Smith comes to the information Desk with a letter in her hand. The clerk there greets her.

C: good morning, mada. May i help you?

G: could you mail a letter for me?

C: certainly, madam. Have you put on the satmps?

G: no, not yet. I need to buy some.

C: (looks at the letter) is it to New York?

G: yes, i’d like to send it by ordinary air mail

C: two yuan, please!

G: here you are

C: here are your stamps. Please stick them on the frond of the envelope together with the air mail sticker.

G: would you do that for me? I’m n a hurry

C: yes, madam

G: by the way, i’m expecting a package from Los Angeles please inform me as soon as it arrives

C: yes, madam. May i have your name and room number?

G: Alice Smith. Room 907

C: i’ll make a note of it. We’ll call you as soon as we get it, madam

G: thank you very much.

C: it’s my pleasure. Good-bye, and hope you are enjoying your stay with us.

Hội thoại A: Gởi một lá thư

Bối cảnh: Cô Smith đến bộ phận hướng dẩn với một lá thư trong tay. Cô thư ký ở đó chào cô ta.

C: Chào cô, tôi có thể giúp gì cho cô?

G: cô có thể gởi một lá thư giùm tôi?

C: vâng thưa cô. Cô cô đã dán tem vào hay chưa?

G: cưa, tôi cần mua vài con tem

C: (nhìn vào lá thư) gởi đến New York phải không?

G: vâng, tôi muốn gửi bằng đường hàng không bình thường.

C: tốn haiyuan

G: Thưa cô đây!

C: tem đây, hãy dán nó vào phía trước bì thư cùng với keo dán chuyển bằng hàng không.

G: cô có thể làm giùm tôi không? Tôi đang rất vội.

C: thưa được

G: à này, tôi đang chò một kiện hàng từ Los Angeles. Lmaf ơn thông báo cho tôi bết ngay khi kiện hàng đến.

C: vâng, tôi có thể biết tên, số điện thoại , số phòng của cô không?

G: Alice Smith. Phòng 907

C: tôi sẽ lưu ý. Chúng tôi sẽ gọi cho cô ngay khi nhận được thưa cô

G: cảm ơn nhiều!

C: vâng, tạm biệt, hy vọng cô sẽ hài lòng khi ở đây với chúng tôi.

Dialog B: Is Mr Brown in your hotel?

Scene: Miss Martin comes into Friendship Hotel.her friend, Mr Brown ,told her last week that he would come and stay in the hotel .She does not know if he has arrived .She comes to the information Desk.

C: Good morning ,madam ,May i help you?

G: I’m looking for a friend ,Mr Brown ,can you tell me if he is staying in your hotel?

C: The initials ,please.you see, there are a lot of Browns here today.

G: J.R.Brown from New York .I recommended your hotel to him.

C: Just a minute ,madam .i’ll see if he’s registered.Yes ,here is his name---John R.Brown.

G: Will you please tell me his room number?

C: May i know your name,madam? I’ll call and tell him you are here.

G: Alice Martin.

G: One moment ,please.

(a few minutes later)

Sorry to have kept you waiting .Mr Brown sad he would be here in a minute .Would you like to have a seat in the sofa over ther , madam?

G: Well .Thank you very much.

C: You’re most welcome.

Hội thoai B: có ông Brown ở trong khách sạn của bạn không?

Bối cảnh : cô Martin đi vào Friendship Hotel. Bạn của cô ấy ,ông Brown ,nói với cô ta rằng tuần rồi ông ấy sẽ đến và ở lại khách sạn này .Cô ấy không biết là ông ấy đã đến hay chưa .Cô đi đến bộ phận thông tin.

C: xin chào cô, tôi có thể giúp gì cho cô?

G: Tôi đang kiếm một người bạn ,ông Brown .Cô có thể nói cho tôi viết ông ta có ở trong khách sạn này không?

C: Làm ơn cho biết tên viết tắt .cô biết đó ,có rất nhiều tên Brown ở đây hôm nay.

G: j.R.Brown đến từ new York ,tôi giới thiệu khách sạn của cô cho ông ta.

C: Xin cô cờ một chút .Tôi xem ông ấy có đăng ký hay không .Vây đây lá tên của ông ta- John R.Brown.

G: cô làm ơn nói cho tôi biết số phòng của ông ấy?

C: Tôi có thể biết tên của cô được không ?Tôi sẽ gọi và báo cho ông ta biết rằng cô đang ở đây.

G: Akuce Martin.

C: Xin đợi một chút (vài phút sau đó).Xin lỗi để cô phải chờ. Ông Brown nói rằng chút nửa ông ta sẽ dends đây.Mời cô ngồi ở ghế sofa ở đằng kia?

G: Cảm ơn nhiều.

C: Không có chi.

Word List –Danh mục từ


  • Mail :gởi thư.

  • Envelope :bì thư.

  • Stick :dán.

  • Package :gói đồ, kiện hàng.

  • Sticker :băng keo.

  • Recommend :giới thiệu.

  • air mail sticker :băng keo dán gởi theo đường hàng không.

  • Register :đăng ký.

Notes –Ghi chú.

  1. Ordinary air mail.

Gởi thư hàng không bình thường.

Registered air mail



Gởi thư theo đường hàng không được đăng ký.

Surface mail



Thư gởi đường bộ hoặc đường thủy.

2.May i know your name and room number?



Xin cho biết tên vad số phòng của quí khách.

(Muốn hỏi tên cad số phong một cách lịch sự thì ta dùng câu hỏi này).

3.There are a lot of browns here today.



Có rất nhiều tên Brown ở đây hôm nay.

4.I’ll tell him you are here.



Tôi sẽ báo cho ông ta biết là bạn đang ở đây.

Userful sentences - các câu hữu dụng

  1. Would you like to send it by ordinary air mail or by registered air mail?

Bà muốn gởi theo đường hàng không thường hay đường hàng không có đăng ký.

  1. Don’t worry, madam. You’ll be informed as soon as it arrives

Xin bà đừng lo .Bà sẽ được thông báo ngay khi nó đến.

  1. We have the telex and fax service in our hotel. Would you please go to the Business Centre? It’s over there.

Trong khách sạn của chúng tôi có dịch vụ telex và fax .Bà có muốn đến trung tâm thương mai không ?Nó ở đăng ka.

  1. Sorry ,sir .Mr Brown is not in .would you like to leave a message?

Xin lỗi ông.Ông Brown đã đi ra ngoài.Ông có muốn để lại lời nhắn không?

  1. Mr Brown is waiting for you in his roon ,sir.Room 986.

Ông Brown dang chờ ông trong phòng của ông ta.phòng 986.

  1. Would you like to have a seat there .It’s more comfortable.

Mời ông ngồi chổ kia .ông sẽ thoải mái hơn.

Exerceses –Bài tập.

  1. Answer the following quewtion.

Trả lời câu hỏi sau.

  1. What is miss Smith doing at the information Desk?

  2. How does she want to send the letter?

  3. How much does it cost?

  4. Where should the stamps be stuck?

  5. What does the clerk do when Miss Smith tells him she is excepting a package?

  6. Does Miss Martin know whether Mr Brown is staying at the hotel?

  7. Where does she go and ask for help?

  8. Why does the information Clerk ther ask her to tell him Mr Brown’s initias?

  9. Does Mr Brown stay at the hotel? Does the clerk Miss Martin Mr Brown’s room number?

  10. What does the clerk do then?

  1. Complete the following dialogs:

Hoàn thành các bài hội thoại sau.

  1. A:Good morning ,sir-------------------------?

B:------------------------.Could you please mail a letter for me?

A:------------------------.Have you stuck on the stamps?


B:No,i’d like to buy some stamps.
A:is if to---------------------?
B:Yes .And i’d like to send it by ordinary air mail.How ----------?
A:( weighing the letter...) Two yuan.
B:Here is--------------

A:here are --------------.please stick them on the front of the--------------


B:--------------------.

  1. A:--------------,i want to send a telex and a dax to new York .can you arrange it for-------------------?

B:We have telex and fax service in our -----------go to the business centre? You can send your ------------and--------------there.
A:Well .I’llbe going there.Thank you for---------
B: ----------------

  1. Make situational dialogs.

Hãy làm biaif hội thoại với tình huống cho sẵn.

Situation A :Mr Black wants to mail a letter to san Francisco.

He hasn’t got the stamps.

Situation B : Mrs Smith wants to send a facsimile to HongKong.

Situation C :Mr Smith wants tp see Mrs Black who arrived this morning .But he does not know her room number.He comes to the information Desk.



Chủ điểm 6
Ticket – booking Service

Dịch vụ đặt vé
Dialog A : Booking Air Tickets

Scene : Mr Black wants to visit Beijing. He is booking the tickets at the Bell Captain’s (B) Desk.

B: Good afternoon, sir. May I help you?

G: Yes. My wife and I would like to go to Beijing by plane on Friday. Can you get the tickets for me?

B: May I know your name and room number?

G: Bill Black. Room 976

B: What time would you like to leave?

G: Early in the morning., if possible.

B: (He checks the plane timetable) Will 7:15 be all right?

G: Yes, that will be fine.

B: Just a moment, I’ll call the airline to see if there are tickets for you.

(a few minutes later)

Sorry to have kept you waiting. I’ve booked two tickets for you. Please come and collect them here tomorrow morning.

G: Thank you. How much do I owe you for the tickets?

B: It’s 1600 yuan.

G: Shall I pay you now?

B: You may pay me when you get the tickets.

G: Thank you.

B: You’re most welcome. Goodbye.
Hội thoại A: Đặt vé máy bay

Bố cảnh : Ông Black muốn tới thăm Bắc Kinh. Ông ta đặt vé tại bộ phận phục vụ phòng (B)

B: Xin chào ông, tôi có thể giúp gì cho ông?

G: Vâng, vợ tôi và tôi muốn đến Bắc Kinh bằng máy bay vào ngày thứ sáu. Cô có thể lấy vé cho tôi được không?

B: Tôi có thể biết tên và số phòng của ông được không?

G: Bill Black. Phòng 976.

B: Ông bà muốn đi mấy giờ?

G: Vào sáng sớm ngày mai, nếu có thể được.

B: (Anh ấy kiểm tra lịch bay) 7 giờ 15 được không?

G: Vâng được, rất tốt.

B: Xin đợi một chút, tôi sẽ gọi điện đến hãng hàng không để xem có vé vào ngày đó cho ông không?

(Một vài phút sau đó)

Xin lỗi đã để ông chờ. Tôi đã đặt hai vé cho ông bà. Vui lòng lấy vé ở đây vào sáng mai.

G: Cảm ơn. Tôi phải trả bao nhiêu cho hai vé?

B: 1600 Nhân dân tệ

G: Tôi có thể trả bây giờ được không?

B: Ông có thể trả khi lấy vé.

G: Cảm ơn.

B: Không có chi. Tạm biệt.
Dialog B: Booking Theatre Tickets

Scene: The White want to see the acrobatic show. Mrs White is booking the tickits at the Bell Captain’s Desk.

B: Good morning, madam. What can I do for you?

G: Well, we’d like to see the acrobatic show tomorrow evening. Could you get me some tickets?

B: May I know your name and room number, madam?

G: I’m Alice White, I stay in Room 896.

B: Mrs White, how many tickkets would you like to have?

G: Three.

B: One moment, please. I’ll see if I can get them for you. (a few munites later) I’m sorry, madam. There aren’t any tickkets left for tomorrow evening. But I can get you some for Wednesday evening. What do you think of it ?

G: That would be fine. Hoow much is that in all?

B: Forty yaun a ticket, so that’s 120 in all.

G: Here you are.

B: Thank you. You can pick up your tickets here tomorrow afternoon.

G: Thank you very much.

B: It’s my pleasure. Good-bye. Have a nice day.
Hội thoại B: Đặt vé xem trình diễn nhào lộn

Bối cảnh: Gia đình White muốn xem buổi trình diễn nhào lộn. Bà White đang đặt các vé tại bàn của đội trưởng đội hầu phòng.

B: Xin chào, tôi có thể giúp gì được cho bà?

G: Vâng, tôi muốn đi xem buổi trình diễn nhào lộn vào chiều ngày mai. Anh có thể để cho tôi vài vé không?

B: Tôi có thể biết tên và số phòng của bà?

G: Tôi là Alice White. Tôi ở phòng 896.

B: Thưa bà White, bà muốn mua bao nhiêu vé?

G: Ba vé.

B: Xin đợi. Tôi sẽ kiểm tra xem còn vé không. (Một vài phút sau) Xin lỗi bà. Không còn vé tối mai. Nhưng tôi cố gắng lấy vé tối thứ tư cho bà. Bà nghĩ sao?

G: Vậy cũng tốt. Bao nhiêu tất cả?

B: 40 Nhân dân tệ một vé, tổng cộng 120 nhân dân tệ.

G: Tôi xin gởi tiền vé.

B: Cảm ơn. Bà có thể lấy vé ở đây vào chiều mai.

G: Cảm ơn nhiều.

B: Không có chi. Tạm biệt. Chúc một ngày vui vẻ.
Word list – Danh mục từ

captain : đội trưởng

theatre : nhà hát

ticket : vé

acrobatic : nhào lộn

timetable : bảng sắp xếp thời gian


show : buổi trình diễn

airline : hãng hàng không

pick : lấy, nhặt

owe : phải trả, nợ


Notes – Ghi chú

Tickets-booking Service : Dịch vụ đặt vé

The Bell Captain: Đội trưởng hầu phòng (Chỉ chức vụ của một người trong khách sạn)

The acrobatic show : Buổi trình diễn nhào lộn

May I know your name and room number? : Tôi có thể biết tên và phòng của ban?

What do you think of it? : Ông đang nghĩ gì về nó?

“How do you think of it?’ : “Ông nghỉ về nó như thế nào?”
Useful Sentences – Các câu hửu dụng


  1. I’m afraid you have to book the tickets two days in advance.

Tôi e rằng ông phải đặt vé trước hai ngày

  1. All the tickets for tomorroww are booked up. It’s a busy season, you see.

Tất cả các vé cho ngày mai đã được đặt. Ông biết bây giờ là mùa đông khách mà.

  1. I wonder if you’d consider taking the 17 : 30 train?

Tôi tự hỏi ông có nên xem xét để đón chuyến tàu lúc 17:30?

  1. I’m afraid you have to pay for it in advance.

Tôi e rằng ông phải trả tiền trước.

  1. We’ll send the tickets to your room this evening, sir.

Thưa ông, chúng tôi sẽ gởi vé đến phòng của ông tối nay.

  1. Don’t worry, madam. We’ll arrange all for you.

Xin bà đừng lo. Chúng tôi sẽ sắp đặt mọi thứ cho bà.
Exercises – Bài tập

  1. Answer the following questions:

Trả lời các câu hỏi sau:

    1. Where does Mr Black like to go?

    2. What is he booking? Where is he booking that?

    3. How will he go to Beijing?

    4. When wiil he get the tickets? And where?

    5. How much do thee tickets cost? When should Mw Black pay for them?

    6. What do the Whites want to see?

    7. When would they like to see the show?

    8. How much are the tickets?

    9. Do you think it necessary for the Bell Captain to learn the guest’s name and room number if the guest wants to book some tickets at the Bell Captain’s Desk? Why?

    10. What are the duties of the Bell Captain?

  1. Complete the following dialogs:

Hoàn thành các bài hội thoại sau:

    1. A: Good morning. May I ……………..?

B: Yes. Mr White and I would like to go on a tour of the City.

A: When would you ……………..?

B: ………………if possible.

A: Here’s a timetable of tours. There’s a bus leaving …. at ….. this morning and it gets ……… at ……… this afternoon.

B: …………….. does it cost?

A: Forty yuan per.

B: Ok. Can you give me two ……….. ?

A: ………………



    1. A: I ………… fly to Chicago on Tuesday, September 1st.

B: Let me …………

A: I want to go coach, and I’d ……….. a morning flight.

B: Will 10 : 45 be all right?

A: Yes, ………….. What …………… do I have to be at ………….?

B: The check in time is …………….


  1. Make situational dialogs:

Hãy làm bài hội thoại với tình huống cho sẳn:

Situation A. Mrs White wants to visit Beijing. She is booking a one-way flight ticket.

Situation B. The Smiths want to enjoy Beijing Opera. They are booking two tickets for Saturday evening.

Chủ điểm 7


Каталог: data -> file -> 2014 -> Thang05
2014 -> NGÂn hàng nhà NƯỚC
2014 -> KỲ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớP 12 thpt năm họC 2013 – 2014
2014 -> SỞ giáo dục và ĐÀo tạo kỳ thi chọn học sinh giỏi lớP 9 CẤp tỉnh năm họC 2013-2014 quảng ngãi ngày thi : 22/3/2014 Môn : toán thời gian làm bài: 150 phút
2014 -> Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-cp ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
2014 -> Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 06 năm 2010
2014 -> Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ-cp ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
2014 -> Căn cứ điều 50 Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001
Thang05 -> PHẦN 1: Chọn nhiều câu đúng: Các phương tiện giữ gan bao gồm

tải về 1.04 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương