907
|
|
Cam kết từ hoạt động tín dụng
|
|
|
|
|
|
|
999
|
|
|
Cam kết khác
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
Tài khoản ghi nhớ ngoài bảng
|
|
001
|
|
|
Tiền cotton, tiền polymer và tiền kim loại
|
|
|
001001
|
|
Tiền chưa công bố lưu hành
|
|
|
001002
|
|
Tiền đã công bố lưu hành
|
|
|
001003
|
|
Tiền đang vận chuyển
|
|
|
|
00100301
|
Tiền chưa công bố lưu hành đang vận chuyển
|
|
|
|
00100302
|
Tiền đã công bố lưu hành đang vận chuyển
|
|
|
001004
|
|
Tiền không có giá trị lưu hành
|
|
|
|
00100401
|
Tiền mẫu
|
|
|
|
00100402
|
Tiền lưu niệm
|
|
|
|
00100403
|
Tiền nghi giả, tiền nghi bị phá hoại chờ xử lý
|
|
|
|
00100404
|
Tiền giả
|
|
|
|
00100405
|
Tiền bị phá hoại không xác định được mệnh giá
|
|
|
001005
|
|
Tiền giao đi tiêu hủy
|
|
|
001006
|
|
Tiền đã tiêu hủy
|
|
|
|
|
|
|
002
|
|
|
Giấy tờ có giá mẫu
|
|
|
002001
|
|
Tín phiếu NHNN mẫu
|
|
|
002002
|
|
Chứng khoán chính phủ mẫu
|
|
|
002003
|
|
Séc mẫu
|
|
|
002999
|
|
Giấy tờ có giá mẫu khác
|
|
|
|
|
|
|
003
|
|
|
Lãi phải thu và nợ đã xử lý
|
|
|
003001
|
|
Lãi phải thu chưa thu được
|
|
|
003002
|
|
Nợ khó đòi đã xử lý
|
|
|
|
00300201
|
Nợ gốc cho vay khó đòi đã xử lý
|
|
|
|
00300202
|
Nợ lãi cho vay khó đòi đã xử lý
|
|
|
|
00300203
|
Nợ khó đòi khác đã xử lý
|
|
|
|
|
|
|
004
|
|
|
Giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký
|
|
|
004001
|
|
Giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký tại NHNN
|
|
|
|
00400101
|
Lưu ký thông thường
|
|
|
|
00400102
|
Lưu ký cho mục đích cầm cố
|
|
|
|
00400103
|
Lưu ký cho mục đích cấp tín dụng trên thị trường liên ngân hàng
|
|
|
004002
|
|
Giấy tờ có giá của khách hàng lưu ký trên tài khoản của NHNN tại Trung tâm lưu ký chứng khoán
|
|
|
|
00400201
|
Lưu ký thông thường
|
|
|
|
00400202
|
Lưu ký cho mục đích cầm cố
|
|
|
|
00400203
|
Lưu ký cho mục đích cấp tín dụng trên thị trường liên ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
005
|
|
|
Giấy tờ có giá của NHNN
|
|
|
005001
|
|
Giấy tờ có giá của NHNN lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán
|
|
|
005002
|
|
Giấy tờ có giá của NHNN đang quản lý
|
|
|
|
|
|
|
006
|
|
|
Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản
|
|
|
006001
|
|
Các chứng từ có giá trị khác của khách hàng
|
|
|
|
00600101
|
Các chứng từ có giá trị khác nhận cầm cố
|
|
|
|
00600102
|
Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản
|
|
|
006002
|
|
Các chứng từ có giá trị khác của NHNN
|
|
|
|
00600201
|
Ấn chỉ quan trọng
|
|
|
|
00600202
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản trên đất
|
|
|
|
00600299
|
Các chứng từ có giá trị khác
|
|
|
|
|
|
|
007
|
|
|
Chứng khoán cho vay trên thị trường quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
008
|
|
|
Hạn mức SDR được phân bổ
|
|
|
|
|
|
|
009
|
|
|
Tài sản giữ hộ, thuê ngoài
|
|
|
009001
|
|
Kim loại quý, đá quý và tài sản khác giữ hộ
|
|
|
|
00900101
|
Kim loại quý, đá quý giữ hộ
|
|
|
|
00900199
|
Tài sản khác giữ hộ
|
|
|
009002
|
|
Tài sản thuê ngoài
|
|
|
|
|
|
|
010
|
|
|
Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
011
|
|
|
Ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành chờ xử lý
|
|
|
011001
|
|
Ngoại tệ nghi giả, nghi bị phá hoại và ngoại tệ bị phá hoại
|
|
|
011002
|
|
Ngoại tệ giả
|
|
|
|
|
|
|
012
|
|
|
Dự toán kinh phí do Ngân sách Nhà nước cấp, sử dụng theo mục đích chỉ định
|
|
|
012001
|
|
Dự toán kinh phí hoạt động
|
|
|
012002
|
|
Dự toán kinh phí dự án
|
|
|
|
|
|
|
013
|
|
|
Ngân phiếu thanh toán
|
|
|
013001
|
|
Ngân phiếu thanh toán mẫu
|
|
|
013002
|
|
Ngân phiếu thanh toán đã tiêu hủy
|
|
|
|
|
|
|
014
|
|
|
Cung ứng tiền theo các mục đích chỉ định
|
|
|
|
|
|
Loại tài khoản này phản ánh số hiện có cũng như tình hình biến động về tiền và tài sản thanh khoản của NHNN, bao gồm: tiền mặt (đồng Việt Nam và ngoại tệ), vàng, tiền gửi và đầu tư chứng khoán ở nước ngoài.
Tài khoản này phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại Quỹ dự trữ phát hành và Quỹ nghiệp vụ phát hành.
1. Khi tiến hành nhập, xuất của Quỹ dự trữ phát hành và Quỹ nghiệp vụ phát hành phải có phiếu nhập/ xuất kho, phiếu thu, phiếu chi và chứng từ có liên quan hợp pháp, hợp lệ theo quy định nghiệp vụ và chế độ kế toán nghiệp vụ giao nhận, điều chuyển, phát hành, thu hồi tiền.
2. Việc xuất tiền từ Quỹ dự trữ phát hành phải thực hiện theo quy định của Thống đốc NHNN.
3. Định kỳ theo quy định, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế; tiến hành đối chiếu với số liệu trên sổ quỹ và sổ kế toán. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra để xác định nguyên nhân. Việc xử lý số chênh lệch thực hiện theo quy định hiện hành.
Tài khoản này phản ánh tiền đã công bố lưu hành thuộc Quỹ dự trữ phát hành được bảo quản tại các kho tiền NHNN.
Tài khoản này dùng để hạch toán tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹ dự trữ phát hành.