Tài khoản 10100102- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đã công bố lưu hành nhưng không đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹ dự trữ phát hành, như tiền rách, nát hư hỏng...
Bên Nợ:
|
- Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành chuyển sang, từ các kho tiền khác chuyển đến;
|
Bên Có:
|
- Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông điều chuyển đi Kho khác theo lệnh;
|
|
- Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông xuất giao đi tiêu hủy;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹ dự trữ phát hành đang bảo quản trong kho tiền NHNN.
|
Tài khoản 10100103- Tiền đình chỉ lưu hành
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đã đình chỉ lưu hành thuộc Quỹ dự trữ phát hành của NHNN.
Nội dung hạch toán tài khoản 10100103 giống nội dung hạch toán tài khoản 10100102.
Tài khoản 10100104- Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ dự trữ phát hành
Tài khoản dùng để phản ánh tiền đã công bố lưu hành bị phá hoại thuộc Quỹ dự trữ phát hành.
Bên Nợ:
|
- Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành chuyển sang, từ các kho tiền khác chuyển đến;
|
Bên Có:
|
- Số tiền bị phá hoại điều chuyển đi kho tiền khác theo lệnh;
|
|
- Số tiền bị phá hoại xuất giao đi tiêu hủy;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền bị phá hoại thuộc Quỹ dự trữ phát hành đang bảo quản trong kho tiền NHNN.
|
Tài khoản 10100105- Quỹ dự trữ phát hành đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền thuộc Quỹ dự trữ phát hành điều chuyển tới các kho tiền NHNN khác nhưng đang vận chuyển trên đường đi. Trường hợp đơn vị nhận tiền đến nhận trực tiếp tại đơn vị mình thì không phải theo dõi hạch toán vào tài khoản này mà được báo Nợ luôn cho đơn vị nhận tiền.
Bên Nợ:
|
- Số tiền xuất quỹ để vận chuyển đến đơn vị nhận tiền;
|
Bên Có:
|
- Số tiền chuyển đi, đơn vị nhận đã nhận được (căn cứ vào Biên bản giao nhận tiền hoặc giấy báo của đơn vị nhận tiền);
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền mặt thuộc Quỹ dự trữ phát hành đang vận chuyển trên đường.
|
Tài khoản 101002- Quỹ nghiệp vụ phát hành
Tài khoản này dùng để phản ánh tiền mặt thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành được bảo quản tại các kho tiền NHNN.
Tài khoản 101002 có các tài khoản cấp III sau:
10100201- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
10100202- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
10100203- Tiền đình chỉ lưu hành
10100204- Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành
10100205- Quỹ nghiệp vụ phát hành đang vận chuyển
Tài khoản 10100201- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt đang lưu hành thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành.
Bên Nợ: - Số tiền chuyển từ Quỹ dự trữ phát hành;
- Số tiền thu từ khách hàng;
Bên Có: - Số tiền chuyển vào Quỹ dự trữ phát hành;
- Số tiền chi cho khách hàng;
- Số tiền chuyển sang tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông;
- Số tiền chuyển sang tiền đình chỉ lưu hành;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền mặt hiện có ở Quỹ nghiệp vụ phát hành.
Tài khoản 10100202- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đã lưu hành thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành nhưng không đủ tiêu chuẩn lưu thông (tiền rách, nát, hư hỏng...).
Bên Nợ:
|
- Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông NHNN thu vào từ tiền đang lưu hành (qua chọn lọc);
|
Bên Có:
|
- Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chuyển sang tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹ dự trữ phát hành;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành hiện có ở các đơn vị NHNN.
|
Tài khoản 10100203- Tiền đình chỉ lưu hành
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đã đình chỉ lưu hành thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành đang bảo quản ở các kho tiền của NHNN.
Nội dung hạch toán tài khoản 10100203 giống nội dung hạch toán tài khoản 10100202.
Tài khoản 10100204- Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền bị phá hoại thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành tại các kho tiền của NHNN.
Bên Nợ:
|
- Phản ánh số tiền bị phá hoại NHNN thu vào;
|
Bên Có:
|
- Phản ánh số tiền bị phá hoại thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành điều chuyển sang Quỹ dự trữ phát hành;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền bị phá hoại thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành đang bảo quản trong kho tiền NHNN.
|
Tài khoản 10100205- Quỹ nghiệp vụ phát hành đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành điều chuyển tới các kho tiền NHNN khác nhưng đang vận chuyển trên đường đi. Trường hợp đơn vị nhận tiền đến nhận trực tiếp tại đơn vị mình thì không phải theo dõi hạch toán vào tài khoản này mà được báo Nợ luôn cho đơn vị nhận tiền.
Bên Nợ:
|
- Số tiền xuất quỹ để vận chuyển đến đơn vị nhận tiền;
|
Bên Có:
|
- Số tiền chuyển đi, đơn vị nhận đã nhận được (căn cứ vào Biên bản giao nhận tiền hoặc giấy báo của đơn vị nhận tiền);
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền mặt thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành đang vận chuyển trên đường.
|
Tài khoản 102- Tiền mặt
Tài khoản này phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt bằng đồng Việt Nam tại các đơn vị NHNN không quản lý Quỹ nghiệp vụ phát hành; phản ánh tình hình về ngoại tệ tại quỹ hay đang vận chuyển tại các đơn vị NHNN.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Khi tiến hành nhập, xuất của quỹ tiền mặt phải có phiếu nhập/ xuất kho, phiếu thu, phiếu chi và chứng từ có liên quan hợp pháp, hợp lệ theo quy định của chế độ kế toán nghiệp vụ thu, chi tiền mặt.
2. Tại bộ phận quỹ, thủ quỹ mở sổ quỹ theo dõi theo từng loại tiền tệ để hạch toán các khoản thu, chi trong ngày và tồn quỹ cuối ngày.
Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt (bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ) thực tế; tiến hành đối chiếu với số liệu trên sổ quỹ và sổ kế toán tương ứng. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra để xác định nguyên nhân. Việc xử lý số chênh lệch thực hiện theo quy định hiện hành.
Tài khoản 102 có các tài khoản cấp II sau:
102001- Tiền mặt bằng đồng Việt Nam
102002- Tiền mặt ngoại tệ
Tài khoản 102001- Tiền mặt bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt bằng đồng Việt Nam tại các đơn vị NHNN không quản lý Quỹ nghiệp vụ phát hành.
Bên Nợ: - Số tiền mặt thu vào quỹ;
Bên Có: - Số tiền mặt chi ra từ quỹ;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền mặt hiện có ở quỹ.
Tài khoản 102002- Tiền mặt ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ của đơn vị NHNN.
Tài khoản 102002 có các tài khoản cấp III sau:
10200201- Ngoại tệ tại quỹ
10200202- Ngoại tệ đang vận chuyển
Tài khoản 10200201- Ngoại tệ tại quỹ.
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ tại quỹ của đơn vị NHNN.
Bên Nợ: - Giá trị ngoại tệ nhập quỹ;
Bên Có: - Giá trị ngoại tệ xuất quỹ;
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại tệ hiện có tại quỹ.
Tài khoản 10200202- Ngoại tệ đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ chuyển cho các đơn vị khác đang trên đường đi. Trường hợp đơn vị nhận ngoại tệ đến nhận trực tiếp tại đơn vị mình thì đơn vị đó không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.
Bên Nợ:
|
- Giá trị ngoại tệ vận chuyển đến đơn vị nhận tiền;
|
Bên Có:
|
- Giá trị ngoại tệ chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận hoặc giấy báo của đơn vị nhận ngoại tệ);
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị ngoại tệ ở đơn vị đang vận chuyển trên đường.
|
Tài khoản 103- Vàng
Tài khoản này phản ánh giá trị vàng hiện có và tình hình sử dụng vàng thuộc dự trữ ngoại hối Nhà nước do NHNN quản lý.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Hạch toán vào tài khoản này đối với vàng thuộc dự trữ ngoại hối Nhà nước theo quy định hiện hành. Kế toán tài khoản này tương tự như kế toán tài khoản ngoại tệ.
2. Khi tiến hành nhập, xuất vàng tại kho phải có phiếu nhập/ xuất kho, phiếu thu, phiếu chi và chứng từ có liên quan hợp pháp, hợp lệ theo quy định.
3. Việc quản lý, theo dõi, kiểm kê, đối chiếu số liệu với sổ sách kế toán được thực hiện theo quy định. Nếu có chênh lệch, kế toán, thủ quỹ và/ hoặc các bộ phận có liên quan phải kiểm tra để xác định nguyên nhân. Việc xử lý số chênh lệch thực hiện theo quy định hiện hành.
Tài khoản 103 có các tài khoản cấp II sau:
103001 - Vàng vật chất tại kho
103002- Vàng vật chất gửi ở nước ngoài
103003- Vàng tài khoản ở nước ngoài
103004- Vàng đang vận chuyển
103005- Vàng mang đi gia công
Tài khoản 103001- Vàng vật chất tại kho
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vàng hiện có và tình hình nhập, xuất vàng vật chất đang bảo quản trong kho.
Hạch toán tài khoản này thực hiện theo quy định sau:
Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số vàng tồn quỹ thực tế; tiến hành đối chiếu với số liệu trên sổ quỹ và sổ kế toán tương ứng. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra để xác định nguyên nhân. Việc xử lý số chênh lệch thực hiện theo quy định hiện hành.
Bên Nợ:
|
- Giá trị vàng vật chất nhập kho;
|
Bên Có:
|
- Giá trị vàng vật chất xuất kho;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị vàng vật chất tồn kho.
|
Tài khoản 103002- Vàng vật chất gửi ở nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vàng hiện có và tình hình sử dụng vàng vật chất của NHNN đang gửi ở nước ngoài.
Bên Nợ:
|
- Giá trị vàng đem gửi ở nước ngoài;
|
Bên Có:
|
- Giá trị vàng gửi ở nước ngoài mang về hoặc lấy ra sử dụng;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị vàng đang gửi ở nước ngoài.
|
Tài khoản 103003- Vàng tài khoản ở nước ngoài
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị vàng của NHNN được gửi trên tài khoản ở nước ngoài.
Bên Nợ:
|
- Giá trị vàng tài khoản mua vào;
|
Bên Có:
|
- Giá trị vàng tài khoản chuyển đổi sang vàng vật chất;
|
|
- Giá trị vàng tài khoản bán ra (nếu có);
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị vàng trên tài khoản của NHNN ở nước ngoài.
|
Tài khoản 103004- Vàng đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vàng chuyển từ nước ngoài về hoặc điều chuyển giữa các đơn vị NHNN đang trên đường đi. Trường hợp điều chuyển vàng giữa các đơn vị NHNN mà đơn vị nhận vàng đến nhận trực tiếp tại đơn vị mình thì không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.
Bên Nợ:
|
- Giá trị vàng đang vận chuyển đến đơn vị nhận;
|
Bên Có:
|
- Giá trị vàng đã vận chuyển đến kho của đơn vị nhận;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị vàng của NHNN, đơn vị NHNN đang vận chuyển trên đường.
|
Tài khoản 103005- Vàng mang đi gia công
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vàng hiện có và tình hình sử dụng vàng mang đi gia công.
Bên Nợ:
|
- Giá trị vàng xuất kho mang đi gia công;
|
Bên Có:
|
- Giá trị vàng nhập kho sau khi hoàn thành gia công;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị vàng đang mang đi gia công.
|
Tài khoản 104- Chứng từ có giá trị ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh các chứng từ có giá trị ngoại tệ tại quỹ, đang vận chuyển hay đang gửi các ngân hàng khác để nhờ thu.
Tài khoản 104 có các tài khoản cấp II sau:
104001- Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại quỹ
104002- Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ thu
104003- Chứng từ có giá trị ngoại tệ đang vận chuyển
Tài khoản 104001- Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại quỹ
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ của chứng từ tại quỹ NHNN.
Bên Nợ:
|
- Giá trị ngoại tệ của chứng từ nhập quỹ;
|
Bên Có:
|
- Giá trị ngoại tệ của chứng từ xuất quỹ;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị ngoại tệ của chứng từ hiện có tại quỹ.
|
Tài khoản 104002- Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ thu
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ của chứng từ gửi đi ngân hàng khác để nhờ thu.
Bên Nợ:
|
- Giá trị ngoại tệ của chứng từ gửi đi nhờ thu;
|
Bên Có:
|
- Giá trị ngoại tệ của chứng từ đã được thu;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị ngoại tệ của chứng từ đang gửi đi nhờ thu.
|
Tài khoản 104003- Chứng từ có giá trị ngoại tệ đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ của chứng từ chuyển cho ngân hàng khác đang trên đường đi. Trường hợp đơn vị đến nhận chứng từ có giá trị ngoại tệ trực tiếp tại đơn vị mình thì không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.
Bên Nợ:
|
- Giá trị ngoại tệ của chứng từ vận chuyển đến đơn vị nhận tiền;
|
Bên Có:
|
- Giá trị ngoại tệ của chứng từ chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận hoặc giấy báo của đơn vị nhận ngoại tệ);
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị ngoại tệ của chứng từ ở đơn vị đang vận chuyển trên đường.
|
Tài khoản 105- Tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài, ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh số ngoại tệ của NHNN gửi tại ngân hàng nước ngoài, ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bảng sao kê của đối tác kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc...).
2. Khi nhận được chứng từ của đối tác gửi về, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của đối tác thì phải thông báo cho đối tác đó để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Nếu chưa xác định rõ nguyên nhân chênh lệch, thì kế toán ghi sổ theo số liệu trong giấy báo hay bảng kê của đối tác. Số chênh lệch được ghi vào bên Nợ tài khoản 314999- “Các khoản phải thu khách hàng khác” (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của bên đối tác) hoặc ghi vào bên Có tài khoản 414999- “Các khoản phải trả bên ngoài khác” (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của bên đối tác). Sau đó, phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.
Tài khoản 105 có các tài khoản cấp II sau:
105001- Tài sản quyền rút vốn đặc biệt tại IMF
105002- Tiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác
105003- Tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài
Tài khoản 105001- Tài sản quyền rút vốn đặc biệt tại IMF
Tài khoản này dùng để hạch toán số SDR (quyền rút vốn đặc biệt- Special Drawing Rights) Việt Nam đang nắm giữ tại IMF.
Bên Nợ:
|
- Tăng số SDR Việt Nam nắm giữ từ SDR Việt Nam được phân bổ;
|
|
- Tăng số SDR Việt Nam nắm giữ do NHNN mua SDR từ các nước thành viên IMF khác;
|
|
- Tăng số SDR Việt Nam nắm giữ từ các giao dịch khác;
|
Bên Có:
|
- Giảm số SDR Việt Nam nắm giữ do trả nợ vốn vay hoặc do góp vốn vào IMF;
|
|
- Giảm số SDR Việt Nam nắm giữ do bán SDR cho các nước thành viên IMF để mua ngoại tệ khác;
- Giảm số SDR Việt Nam nắm giữ từ các giao dịch khác;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số SDR Việt Nam đang nắm giữ.
|
Tài khoản 105002- Tiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị ngoại tệ của NHNN gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác.
Tài khoản 105002 có tài khoản cấp III sau:
10500201- Tiền gửi không kỳ hạn
10500202- Tiền gửi có kỳ hạn
10500299- Tiền gửi khác
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |