ĐỀ 1 Câu Hàm tổng chi phí của một doanh nghiệp độc quyền



tải về 0.74 Mb.
trang4/7
Chuyển đổi dữ liệu18.08.2016
Kích0.74 Mb.
#22041
1   2   3   4   5   6   7

ĐỀ 6

Câu 1. Đường cung về Lúa sẽ dịch chuyển sang trái khi:

A. Thu nhập của người tiêu dùng giảm

B. Lũ lụt nên mất mùa

C. Giá lúa trên thị trường tăng

D. Giống lúa mới cho năng suất cao.

Câu 2. Thị trường văn phòng cho thuê tại Tp HCM sẽ như thế nào khi vừa qua các ngân hàng lớn là MB, ViettinBank và VietcomBank đã chính thức đưa vào sử dụng thêm 100.000m2 văn phòng cho thuê.

A. Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng tăng

B. Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng giảm

C. Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng tăng

D. Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng giảm

Câu 3. Giá khảo sát thị trường Xăng có hàm cung là: Qs = 60+2P và hàm cầu là QD = 175-3P (P: giá – ngàn đồng/lít; Q: Lượng – tỷ lít). Nếu Chính phủ đánh thuế 500 đồng trên mỗi lít xăng bán ra, thì giá và lượng cân bằng trên thị trường sau khi có thuế là:

A. Pcb = 223 (ngàn đồng/lít); Qcb = 494 (tỷ lít)

B. Pcb = 25 (ngàn đồng/lít); Qcb = 100 (tỷ lít)

C. Pcb = 23,2(ngàn đồng/lít); Qcb = 105,4 (tỷ lít)

A. Pcb = 232 (ngàn đồng/lít); Qcb = 1054 (tỷ lít)

Câu 4. Nếu một người tiêu dung tăng lượng sữa tiêu thụ lên gấp đôi khi thu nhập của anh ta tăng 20% thì độ co giãn của nhu cầu theo thu nhập của anh ấy đối với sữa là:

A. 0.1


B. 0.2

C. 1


D. 5

Câu 5. Thị trường Cam cân bằng tại mức giá P = 20 (nghìn đồng/ký); lượng cân bằng là Q = 10 (nghìn tấn). Độ co giãn của cầu theo giá tại điểm cân bằng là -2. Hàm cầu tuyến tính có dạng:

A. P = 30 – Q

B. P = 10 – Q

C. Qd = 30 – 2P

D. Qd = 10 – 2P



Câu 6. Giả sử khảo sát thị trường Đường có hàm cung là Qs = 60 + 2P và hàm cầu là QD = 150 – 3P (P: giá – ngàn đồng/kg; Q: lượng – triệu tấn). Nếu Chính phủ đánh thuế 1000 đồng trên mỗi kilogam Đường bán ra, thì mức thuế người tiêu dung và nhà sản xuất phải chịu trên mỗi kilogam Đường là:

A. Thuế NTD = 400 đồng/kg ; Thuế NSX = 600 đồng/kg

B. Thuế NTD = 500 đồng/kg ; Thuế NSX = 500 đồng/kg

C. Thuế NTD = 600 đồng/kg ; Thuế NSX = 400 đồng/kg

D. Thuế NTD = 550 đồng/kg ; Thuế NSX = 450 đồng/kg

Câu 7. Nếu giá xe máy tăng mạnh, đường cầu về xăng sẽ:

A. Ít dốc hơn

B. Dốc hơn

C. Dịch chuyển sang trái

D. Dịch chuyển sang phải

Câu 8. Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố nào sau đây làm cho sữa thiếu hụt lâu dài nhất

A. Cầu về sữa giảm

B. Lợi nhuận của các công ty sữa giảm

C. Chính phủ ấn định giá sàn dưới mức giá cân bằng

D. Chính phủ ấn định giá trần dưới mức giá cân bằng

Câu 9. Giá sử giá một ly kem là 10.000 đồng. Chính phủ đánh thuế 1.000 đồng/ly kem thì giá kem vẫn không đổi. Độ co giãn của cầu theo giá của mặt hang này là:

A. Co giãn đơn vị

B. Co giãn hoàn toàn.

C. Hoàn toàn không co giãn

D. Co giãn ít.

Câu 10. Thị trường Chuối có đường cầu là Q = 120 – 8P và giá trị thị trường là P = 10 (ngàn đồng/kg), thặng dư của người tiêu dung sẽ là:

A. 100

B. 400


C. 120

D. 40


Câu 11.Tổng sản phầm cùa 5 người lao động là 40, khi doanh nghiệp thuê thêm một lao động thì năng suất biên của người lao động thứ 6 này bằng 5 sản phẩm, vậy năng suất trung bình của 6 người lao động là:

A. 6


B. 5

C. 7.5

D. 8

Câu 12. Quy luật năng suất biên cuẩ một yếu tố đầu vào biến đổi luôn giảm dần là cách giải thích tốt nhất cho hình dạng của đường:

A. Đường đẳng tích



B. Đường ngân sách trong ngắn hạn

C. Đường đẳng lượng (Đồng lượng)

D. Đường chi phí trung bình ngắn hạn

Câu 13. Tỷ giá của hai yếu tố sản xuất đầu vào (PL/PK) thể hiện:

A. Độ dốc của đường tổng sản lượng

B. Độ dôc của đường đẳng phí

C. Độ dốc của đường đẳng lượng

D. Độ dốc của đường ngân sách

Câu 14. Trong các loại chi phí sau, loại nào là chi phí cố định trong ngắn hạn?

A. Tiền lương trả cho lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm

B. Tiền thuê mặt bằng để trưng bày sản phẩm của doanh nghiệp

C. Tiền mua nguyên liệu, phục vụ sản xuất.

D. Tiền điện, nước trong phân xưởng sản xuất.

Câu 15. Trong các loại chi phí sau, loại nào là chi phí biến đổi (biến phí) trong ngắn hạn:

A. Chi phí mua sắm thiết bị mới

B. Tiền thuê đất.

C. Tiền lương trả cho lao động trực tiếp

D. Lãi vay để mua sắm máy móc.

Câu 16. Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là:

A. Phần đường SMC từ AVCmin trở lên

B. Phần đường SMC từ ACmin trở lên

C. Nhánh bên phải của đường SMC

D. Nhánh bên phải của đường AC

Câu 17. Trên thị trường cạnh tranh hoàn toàn có 100 doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp có hàm chi phí sản xuất ngắn hạn: TC = Q2 + 2Q + 18. Vậy hàm cung ngắn hạn của thị trường có dạng:

A. P = 200Q + 100

B. P = 100Q + 200

C. P = 0.02Q + 2

D. P = 200 + 100Q



Câu 18. Khi doanh nghiệp gia tang sản lượng làm cho tổng lợi nhuận của doanh nghiệp bị giảm, điều này cho biết:

A. Doanh thu biên lớn hơn chi phí biên

B. Doanh thu biên bắng với chi phí biên

C. Doanh thu biên nhỏ hơn chi phí biên

D. Doanh thu biên bằng giá bán

Câu 19. Trong dài hạn, doanh nghiệp sẽ không còn loại chi phí nào:

A. Chi phí biên

B. Chi phí trung bình

C. Chi phí cố định trung bình

D. Chi phí trung bình tối thiểu



Câu 20. Giả sử một doanh nghiệp độc quyền đang sản xuất ở mức sản lượng có doanh thu biên lớn hơn chi phí biên và đang có lợi nhuận. Vậy mức sản lượng này:

A. Lớn hơn mức sản lượng có lợi nhuận cực đại.

B. Nhỏ hơn mức sản lượng có lợi nhuận cực đại

C. Chính là mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận

D. Cần phải có thêm thông tin mới xác định được

Câu 21. Một doanh nghiệp độc quyền thấy rằng, ở mức sản lượng hiện tại doanh thu biên bằng 5 USD và chi phí biên bằng 6 USD. Muốn tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp phải:

A. Giảm giá bán và tăng sản lượng

B. Tăng giá bán và giảm sản lượng

C. Tăng giá bán và giữ nguyên sản lượng



D. Giảm giá bán và giảm sản lượng

Câu 22. Trong ngắn hạn, khi sản lượng càng lớn, loại chi phí nào sau đây càng nhỏ

  1. Chi phí trung bình

  2. Chi phí biên

  3. Chi phí biến đổi trung bình

  4. Chi phí cố định trung bình

Câu 23. Đường MR của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo trùng với đường nào của doanh nghiệp?

  1. Đường chi phí biên

  2. Đường cầu sản phẩm trước doanh nghiệp

  3. Đường chi phí trung bình

  4. Đường đồng lượng

Câu 24. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm AVC = 2Q + 500 (Đơn vị tính AVC: đồng/sản phẩm, Q: ngàn sản phẩm). Nếu giá bán là 1500 đồng/sản phẩm, thì doanh nghiệp sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tối đa hoá lợi nhuận.

  1. Q = 250 (sản phẩm)

  2. Q = 250 (ngàn sản phẩm)

  3. Q = 500 (sản phẩm)

  4. Q = 500 (ngàn sản phẩm)

Câu 25. Giả sử các nhà quản lý sân vận động muốn tăng doanh thu bằng cách tăng giá vé xem bóng đá. Điều này chỉ có ý nghĩa nếu độ co giãn của cầu theo giá đối với vé xem bóng đá (lấy giá trị tuyệt đối) là:

  1. Lớn hơn 1

  2. Bằng 1

  3. Nhỏ hơn 1

  4. Hoàn toàn không co giãn

Câu 26. Giả sử nền kinh tế năm 2012 của quốc gia Chile chỉ sản xuất 3 loại hàng hoá với số liệu về giá và sản lượng của các hang háo được cho trong bản dưới. GDP danh nghĩa của quốc gia này là:




Gạo

Thép

Thịt

Giá (CLP/kg)

200

800

300

Sản lượng (Tấn)

100

80

50

(CLP: đồng Peso của Chile)

  1. 99.000.000 CLP

  2. 99.000 CLP

  3. 1.530.000 CLP

  4. 15.300 CLP

Câu 27. Nếu nền kinh tế quốc gia Brunei có GDP = 125 tỷ USD, chỉ tiêu tiêu dung của hộ gia đình = 60 tỷ USD; chỉ tiêu chính phủ = 20 tỷ USD; xuất khẩu ròng NX = 10$ thì:

  1. Đầu từ nhân lực = 45 tỷ USD

  2. Đầu từ nhân lực = 35 tỷ USD

  3. Đầu từ nhân lực = 25 tỷ USD

  4. Đầu từ nhân lực = 55 tỷ USD

Câu 28. Lợi nhuận của một công ty Hàn Quốc có trụ sở tại Việt Nam được tính vào:

  1. GDP của Hàn Quốc

  2. GDP của Việt Nam

  3. GNP (GNI) của Việt Nam

  4. NDP của Hàn Quốc

Câu 29. Nền kinh tế Hà Lan có GNP lớn hơn GDP điều này có nghĩa là:

  1. Giá trị mà người nước ngoài tạo ra ở Hà Lan nhiều hơn so với người Hà Lan tạo ra ở nước ngoài.

  2. Giá trị mà người Hà Lan tạo ra ở nước ngoài nhiều hơn so với người nước ngoài tạo ra ở Hà Lan

  3. GDP thực tế của Hà Lan lớn hơn GDP danh nghĩa

  4. GNP thực tế của Hà Lan lớn hơn GNP danh nghĩa

Câu 30. Giả sử bạn quyết định chi ra 1000 USD để mua 1 chiếc máy tính Dell được sản xuất tại Mỹ. Khoản chi tiêu này của bạn được tính vào GDP của Mỹ như thế nào

  1. Đầu tư tăng 1000 USD và xuất khẩu ròng tăng 1000 USD

  2. Tiều dùng tăng 1000 USD và xuất khẩu ròng giảm 1000 USD

  3. Xuất khẩu ròng của Mỹ tăng 1000 USD

  4. Không có tác động nào vì giao dịch này không lien quan đến sản xuất trong nước.

Câu 31. Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở:

  1. Mục đích sử dụng của sản phẩm

  2. Thời gian sử dụng của sản phẩm

  3. Độ bền của sản phẩm trong quá trình sử dụng

  4. Giá cả của sản phẩm

Câu 32. Giả sử có số liệu thống kê 2012 của quốc gia Brunei như sau (đơn vị tính tỷ USD): Tiền lương: 400; Tiền trả lãi: 120; Tiền thuê tài sản: 170; Khấu hao: 150; Lợi nhuận trước thuế: 300; thuế gián thu: 100, chỉ số giá năm 2012 là 124%. Vậy GDP thực của năm 2012 là:

  1. 1.190 (tỷ USD)

  2. 1.000 (tỷ USD)

  3. 1.140 (tỷ USD)

  4. 1.240 (tỷ USD)

Câu 33. Sản lượng tiềm năng của một nền kinh tế là:

  1. Mức sản lượng tối ưu mà nền kinh tế có thế sản xuất được

  2. Mức sản lượng không thay đổi theo thời gian

  3. Mức sản lượng khi nền kinh tế không có lạm phát nhưng vẫn có thất nghiệp

  4. Mức sản lượng có tỷ lệ lạm phát vừa phải, nhưng không có thất nghiệp

Câu 34. Tiết kiệm là:

  1. Phần còn lại của thu nhập sau khi tiêu dùng

  2. Phần tiền hộ gia đình gửi vào ngân hang

  3. Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng

  4. Giá trị mà hộ gia đình đầu tư vào các tài sản có giá

Câu 35. Trên đồ thị, trục hoành ghi sản lượng quốc gia, trục tung ghi tổng cầu, đường tổng cầu AD sẽ dịch chuyển lên trên khi:

  1. Nhập khẩu tăng

  2. Xuất khẩu giảm

  3. Chính phủ tăng chỉ tiêu cho giáo dục

  4. Chính phủ cắt giảm các khoản trợ cấp cho người nghèo.

Câu 36.Hàm tiết kiệm có dạng: S = -150 + 0.2Yd. Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình ở mức thu nhập khả dụng 1200$ là:

  1. C = 1200$

  2. C = 1100$

  3. C = 1110$

  4. C = 2250$

Câu 37. Do kinh tế thế giới suy thoái nên trong năm 2012 nền kinh tế quốc gia Romania có sự giảm sút trong đầu tư của tư nhân là 10 tỷ USD, với khuynh hướng tiêu dùng biên là 0.8; đầu tư biên là 0, mức sản lượng của nền kinh tế này sẽ:

  1. Giảm xuống 50 tỷ USD

  2. Tăng thêm 50 tỷ USD

  3. Giảm xuống 12.5 tỷ USD

  4. Tăng lên 12.5 tỷ USD

Câu 38. Để hưởng ứng cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” Chính phủ quyết định tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu. Quyết định này của Chính phủ sẽ làm cho:

  1. Đường tổng cầu dịch chuyển song song sang phải

  2. Đường tổng cầu dịch chuyển song song sang trái

  3. Đường tổng cung dịch chuyển song song sang phải

  4. Đường tổng cung dịch chuyển song song sang trái

Câu 39. Giả sử nền kinh tế quốc gia Mexico có các số liệu sau: C = 200 + 0.75Yd; G = 100; I = 100 + 0.2Y; X = 135; M = 20 + 0.2Y; T = 20 + 0.2Y (Đơn vị tính tỷ USD). Sản lượng cân bằng của quốc gia này là:

  1. 1257 tỷ USD

  2. 1250 tỷ USD

  3. 1600 tỷ USD

  4. 1340 tỷ USD

Câu 40. Giả sử sản lượng thực tế của nền kinh tế quốc gia Iraq là 92 tỷ USD, trong khi đó sản lượng tiềm năng của nền kinh tế này là 112 tỷ USD. Để sản lượng thực tế về mức sản lượng tiềm năng Chính phủ cần thay đổi chi tiêu như thế nào? Nếu biết số nhân tổng cầu của nền kinh tế bằng 2.5

  1. Chính phủ phải tăng chi tiêu thêm một khoản bằng 36.8 tỷ USD

  2. Chính phủ phải tăng chi tiêu thêm một khoản bằng 8 tỷ USD

  3. Chính phủ phải tăng chi tiêu thêm một khoản bằng 20 tỷ USD

  4. Chính phủ phải tăng chi tiêu thêm một khoản bằng 44.8 tỷ USD.

Câu 41. Giả sử nền kinh tế quốc gia Indonesia có các số liệu sau: C = 100 + 0.8 Yd; G = 80; I = 26 + 0.2Y; X = 50; M = 20 + 0.32Y; T = 20.+ 0.1Y (Đơn vị tính tỷ USD). Trong trường hợp này cán cân ngân sách của chính phủ tại mức sản lượng cân bằng sẽ:

  1. Cán cân ngân sách bội thu 5 tỷ USD

  2. Cán cân ngân sách bội chi 5 tỷ USD

  3. Cán cân ngân sách cân bằng

  4. Cán cân ngân sách không đổi

Câu 42. Khi thực hiện chính sách tài khoá, chính phủ có thể dùng các công cụ sau:

  1. Giá cả và tiền lương.

  2. Thuế và chi tiêu của chính phủ cho các hang hoá và dịch vụ

  3. Thuế quan và hạn ngạch

  4. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc lãi suất chiết khấu.

Câu 43. Giả sử nền kinh tế của một quốc gia đang ở trạng thái toàn dụng. Nếu chính phủ giảm chi chuyển nhượng, trạng thái của nền kinh tế sẽ thay đổi:

  1. Từ suy thoái sang lạm phát

  2. Từ suy thoái sang ổn định

  3. Từ ổn định sang lạm phát

  4. Từ ổn định sang suy thoái

Câu 44. Giả sử nền kinh tế quốc gia New Zealand có các số liệu sau: C = 10 + 0.75 Yd; G = 85; I = 26 + 0.2Y; X = 51; M = 7 + 0.1Y; T = 10+ 0.2Y (Đơn vị tính tỷ USD). Nếu Chính phủ tăng chi tiêu thêm 5 và giảm thuế 6, tăng chi phí chuyển nhượng 10, đầu tư tư nhân tăng thêm 4 thì tổng cầu sẽ thay đổi:

  1. Tổng cầu giảm 21 tỷ USD

  2. Tổng cầu tăng 21 tỷ USD

  3. Tổng cầu giảm 25 tỷ USD

  4. Tổng cầu tăng 25 tỷ USD

Câu 45. Giả sử nền kinh tế quốc gia Ukraine có số liệu sau: Tỉ lệ nắm giữ tiền mặt của dân chúng so với tiêng gửi vào ngân hàng bằng 60%. Các Ngân hang trung gian dự trữ 20 % so với lượng tiền gửi. Cơ sở tiền ban đầu của nền kinh tế là 250 tỉ USD. Vậy lượng tiền giao dịch (M) trong nền kinh tế của quốc gia này là:

  1. 250 tỷ USD

  2. 500 tỷ USD

  3. 150 tỷ USD

  4. 200 tỷ USD

Câu 46. Để giảm lãi suất nhằm kích thích tăng trưởng kinh tế, Ngân hàng Trung ương có thế thực hiện bằng cách:

  1. Bán trái chiếu chính phủ

  2. Tăng lãi suất chiếc khấu

  3. Mua vào một lượng ngoại tệ

  4. Tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc

Câu 47. Hoạt động nào sau đây của Ngân hàng Trung ương sẽ làm tăng lượng tiền mạnh:

  1. Bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối

  2. Cho các ngân hàng thương mại vay

  3. Hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại

  4. Tăng lãi suất chiết khấu

Câu 48. Điều nào sau đây là một trong những chức năng chủ yếu của NHTW:

  1. Kinh doanh tiền tệ

  2. Quản lý và điều tiết lượng tiền trong nền kinh tế

  3. Ngân hàng của mọi thành phần trong nền kinh tế

  4. Cho doanh nghiệp vay vốn khi thiếu vốn.

Câu 49. Ngân hàng trung ương quyết định tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc, khi đó:

  1. Số nhân tiền giảm, cung tiền danh nghĩa tăng

  2. Số nhân tiền tăng, cung tiền danh nghĩa tăng

  3. Số nhân tiền giảm, cung tiền danh nghĩa giảm

  4. Số nhân tiền giảm, cung tiền danh nghĩa tăng

Câu 50. Các ngân hàng thương mại ngày càng đưa ra nhiều dịch vụ tiện ích hơn trong thanh toán cho khách hàng. Điều này đã làm gia tăng số lượng người gửi vào ngân hàng. Hiện tượng này làm cho:

  1. Mức cung tiền tăng do số nhân tiền tệ tăng

  2. Tỷ lệ lạm phát tăng

  3. Lãi suất danh nghĩa tăng

  4. Tỷ giá hối đoái giảm và xuất khẩu ròng tăng.

straight connector 2


Đề 7

Câu 1. Đường cầu cá nhân về một hàng hoá hoặc dịch vụ

  1. Cho biết số lượng hàng hoá hoặc dịch vụ mà một cá nhân và tổ chức sẽ mua ở mỗi mức giá

  2. Cho biết giá cân bằng thị trường

  3. Biểu thị hàng hoá hoặc dịch vụ nào sẽ được thay thế theo nguyên lý thay thế

  4. Các câu đều đúng.

Câu 2. Khi gia tăng lượng cầu giảm dọc trên một đường cầu cá nhân vì:

  1. Các cá nhân thay thế tiêu dùng các hàng hoá và dịch vụ.

  2. Một số cá nhân rời bỏ thị trường.

  3. Một số cá nhân gia nhập thị trường.

  4. Cả A và B

Câu 3. Sự thay đổi của yếu tố nào trong các yếu tố sau đây sẽ không làm dịch chuyển đường cầu về thuê nhà?

  1. Quy mô gia đình.

  2. Giá thuê nhà.

  3. Thu nhập của người tiêu dùng.

  4. Giá năng lượng.

Câu 4. Nếu đường cầu là P = 100 - 4Q và cung là P = 40 + 2Q thì giá và lượng cân bằng sẽ là:

  1. P = 60, Q = 10

  2. P = 10, Q = 6

  3. P = 40, Q = 6

  4. P = 20, Q = 2

Câu 5. Nếu biết các đường cầu cá nhân của mỗi người tiêu dùng thì có thể tìm ra đường cầu thị trường bằng cách:

  1. Tính lượng cầu trung bình ở mỗi mức giá.

  2. Cộng tất cả các mức giá lại.

  3. Cộng lượng mua ở mỗi mức giá của các cá nhân lại.

  4. Tính mức giá trung bình.

Câu 6. Thay đổi trong cung về một hàng hoá đã cho có thể do:

  1. Thay đổi trong cầu về hàng hoá.

  2. Thay đổi trong sở thích của người tiêu dùng.

  3. Thay đổi trong công nghệ làm thay đổi chi phí sản xuất.

  4. Có những người tiêu dùng mới gia nhập thị trường.

Câu 7. Giả sử rằng giá giảm 10% và lượng cầu tăng 20 %. Co giãn của cầu theo giá là:

  1. 2

  2. 1

  3. 0

  4. 0.5

Câu 8. Các yếu tố sản xuất cố định là:

  1. Các yếu tố không thể di chuyển đi được.

  2. Các yếu tố có thể mua chỉ ở một con số cố định.

  3. Các yếu tố có thể mua chỉ ở giá cố định.

  4. Các yếu tố không phụ thuộc vào mức sản lượng.

Câu 9. Nếu hàm sản xuất biểu thị hiệu suất tăng theo quy mô thì

  1. Sản phầm cận biên của yếu tố sản xuất tăng cùng với số lượng sản phẩm sản xuất ra.

  2. Chi phí cận biên tăng cùng với sản lượng.

  3. Năng suất cao hơn.

  4. Hàm sản xuất dốc xuống.

Câu 10. Câu nào trong các câu sau đây không đúng?

  1. AC ở dưới MC hàm ý AC đang tăng.

  2. AC ở trên MC hàm ý MC đang tăng.

  3. MC tăng hàm ý AC tăng.

  4. AC giảm hàm ý MC ở dưới AC.

Câu 11. Ở mức sản lượng mà chi phí trung bình đạt sản lượng tối thiểu:

  1. Chi phí biến đổi trung bình sẽ bằng chi phí trung bình.

  2. Lợi nhuận phải ở mức tối đa.

  3. Chi phí cận biên bằng chi phí biến đổi trung bình.

  4. Chi phí cận biên bằng chi phí trung bình.

Câu 12. Tính kinh tế theo quy mô có nghĩa là:

  1. Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố sẽ làm cho sản lượng tăng ít hơn hai lần.

  2. Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố trừ một đầu vào sẽ làm cho sản lượng tăng ít hơn hai lần.

  3. Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố sẽ làm cho sản lượng tăng đúng gấp đôi

  4. Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố sẽ làm cho sản lượng tăng nhiều hơn hai lần.

Câu 13. Nếu tổng chi phí của việc sản xuất 9 đơn vị là 50$ và chi phí cận biên của đơn vị thứ 10 là 15$ thì:

  1. Chi phí trung bình của 10 đơn vị là 6.5$.

  2. Chi phí biến đổi trung bình của 10 đơn vị là 6.5$.

  3. Chi phí biển đổi là 15$.

  4. Chi phí cố định là 5$.

Câu 14. Chị Huệ có thể sử dụng ngày nghỉ cuối tuần đề đi làm thêm với thu nhập 200.000 đồng, nhưng chị quyết định đi xem phim với giá vé là 150.000 đồng. Chi phí cơ hội của việc đi xem phim của chị Huệ là:

  1. 150000 đồng

  2. 200000 đồng

  3. 350000 đồng

  4. 50000 đồng

Câu 15. Điều gì sẽ xảy ra khi một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn giảm giá sản phẩm của mình xuống thấp hơn giá thị trường?

  1. Tất cả các doanh nghiệp khác cũng sẽ giảm giá.

  2. Nó sẽ không tối đa hoá được lợi nhuận của mình.

  3. Nó sẽ có thị phần lớn hơn và điều này làm cho nó có lợi.

  4. Tất cả các doanh nghiệp khác sẽ bị loại ra khỏi ngành.

Каталог: 2014
2014 -> -
2014 -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
2014 -> QUẢn lý nuôi trồng thủy sản dựa vào cộng đỒNG
2014 -> CÔng ty cổ phần autiva (autiva. Jsc)
2014 -> CÙng với mẹ maria chúng ta về BÊn thánh thể with mary, we come before the eucharist cấp II thiếU – camp leader level II search
2014 -> Part d. Writing 0 points)
2014 -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
2014 -> Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
2014 -> Biểu số: 22a/btp/cn-tn
2014 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố HỒ chí minh độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 0.74 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương