Amoniac tự do và ion hóa
|
P hoặc G
|
500
|
Axit hóa với H2SO4 đến pH từ 1 đến 2, làm lạnh đến giữa 1 oC và 5 oC
|
21 ngày
|
Lọc tại nơi lấy mẫu trước khi bảo quản
|
P
|
500
|
Làm đông lạnh đến - 20 oC
|
1 tháng
|
Các anion (Br, F, Cl, NO, NO3, SO4 và PO4)
|
P hoặc G
|
500
|
Làm lạnh đến giữa 1 oC và 5 oC
|
24 giờ
|
Lọc tại nơi lấy mẫu trước khi bảo quản.
|
P
|
500
|
Làm đông lạnh đến - 20 oC
|
1 tháng
|
Asen
|
P rửa được với axit G rửa được với axit
|
500
|
Axit hóa mẫu đến pH từ 1 đến 2 với HNO3
|
1 tháng
|
Nên dùng HCl nếu sẽ sử dụng kỹ thuật hydrua để phân tích.
|
Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD)
|
P hoặc G
|
1000
Nạp mẫu đầy bình để đuổi hết không khí ra khỏi bình
|
Làm lạnh đến giữa 1 oC và 5 oC
|
24 h
|
Lưu giữ mẫu ở nơi tối. Trong trường hợp làm đông lạnh đến - 20 oC: 6 tháng (1 tháng: nếu BOD trong mẫu < 50 mg/l)
|
P
|
1000
|
Làm đông lạnh đến - 20 oC
|
1 tháng
|
Cadimi
|
P rửa được với axit hoặc BG rửa được với axit
|
100
|
Axit hóa mẫu đến pH từ 1 đến 2 với HNO3
|
1 tháng
|
6 tháng
|
|
P
|
1000
|
Làm đông lạnh đến - 20 oC
|
1 tháng
|
|
Tổng cacbon hữu cơ (TOC)
|
P hoặc G
|
100
|
Axit hóa bằng H2SO4 đến pH từ 1 đến 2, làm lạnh đến giữa 1 oC và 5 oC
|
7 ngày
|
Axit hóa đến pH 1-2 với H3PO4 là phù hợp. Nếu nghi ngờ có hợp chất hữu cơ dễ bay hơi thì axit hóa là không phù hợp. Tiến hành phân tích trong vòng 8 giờ
|
P
|
100
|
Làm đông lạnh đến - 20 oC
|
1 tháng
|
Nhu cầu oxy hóa học (COD)
|
P hoặc G
|
100
|
Axít hóa đến pH từ 1 đến 2 với H2SO4
|
1 tháng
|
6 tháng
|
P
|
100
|
Làm đông lạnh đến - 20 oC
|
1 tháng
|
6 tháng
|
Clorua
|
P hoặc G
|
100
|
|
1 tháng
|
|
Crom (VI)
|
P rửa được với axit hoặc G rửa được với axit
|
100
|
Làm lạnh đến giữa 1 oC và 5 oC
|
24 h
|
Sự khử và oxy hóa trong quá trình lưu giữ mẫu có thể làm thay đổi nồng độ mẫu
|
Độ dẫn
|
P hoặc G
|
100
Nạp mẫu đầy bình để đuổi hết không khí ra khỏi bình
|
Làm lạnh đến giữa 1 oC và 5 oC
|
24 h
|
Nên tiến hành đo tại hiện trường
|
Đồng
|
P rửa được với axit hoặc G rửa được với axit
|
100
|
Axit hóa mẫu đến pH từ 1 đến 2 với HNO3
|
1 tháng
|
6 tháng
|
Cyanua tổng số
|
P
|
500
|
Thêm NaOH đến pH > 12. Làm lạnh đến giữa 1 oC và 5 oC
|
7 ngày
24 h nếu trong mẫu có sulfua
|
14 ngày
Giữ mẫu ở nơi tối
|
Florua
|
P nhưng không là PTFE
|
200
|
|
1 tháng
|
|
Các hợp chất kim loại nặng (trừ Hg)
|
P hoặc BG
|
500
|
Axit hóa mẫu đến pH từ 1 đến 2 với HNO3
|
1 tháng
|
6 tháng
|
Sắt (II)
|
P rửa được với axit hoặc BG rửa được với axit
|
100
|
Axit hóa với HCl đến pH từ 1 đến 2 và đuổi oxy không khí.
|
7 ngày
|
|
Sắt tổng số
|
P rửa được với axit hoặc BG rửa được với axit
|
100
|
Axit hóa với HNO3 đến pH từ 1 đến 2
|
1 tháng
|
|
Nitơ Kjeldahl
|
P hoặc BG
|
250
|
Axit hóa với H2SO4 đến pH từ 1 đến 2
|
1 tháng
|
Giữ mẫu ở nơi tối
|
P
|
250
|
Làm đông lạnh đến - 20 oC
|
1 tháng
|
6 tháng c cho cả 2 kỹ thuật
|
Chì
|
P rửa được axit hoặc BG rửa được với axit
|
100
|
Axit hóa với HNO3 đến pH từ 1 đến 2
|
1 tháng
|
6 tháng c
|
Mangan
|
P rửa được với axit hoặc BG rửa được với axit
|
100
|
Axit hóa với HNO3 đến pH từ 1 đến 2
|
1 tháng
|
|
Thủy ngân
|
BG rửa được với axit
|
500
|
Axit hóa với HNO3 đến pH từ 1 đến 2 và thêm K2Cr2O7 [nồng độ cuối cùng 0,05 % khối lượng/khối lượng]
|
1 tháng
|
Cần phải cẩn thận để đảm bảo là bình chứa mẫu không bị nhiễm bẩn
|
Niken
|
P rửa được với axit hoặc BG rửa được với axit
|
100
|
Axit hóa với HNO3 đến pH từ 1 đến 2
|
1 tháng
|
6 tháng c
|
Nitrat
|
P hoặc G
|
250
|
Làm lạnh đến giữa 1 oC và 5 oC
|
24 h
|
|
P hoặc G
|
250
|
Axit hóa với HCl đến pH từ 1 đến 2
|
7 ngày
|
P
|
250
|
Làm đông lạnh đến - 20 oC
|
1 tháng
|
Nitrit
|
P hoặc G
|
200
|
Làm lạnh đến giữa 1 oC và 5 oC
|
24 h
|
Ưu tiên tiến hành phân tích tại hiện trường 2 ngày c
|
Tổng nitơ
|
P hoặc G
|
500
|
Axit hóa với H2SO4 d đến pH từ 1 đến 2
|
1 tháng
|
|
P
|
500
|
Làm đông lạnh đến - 20 oC
|
1 tháng
|
Dầu và mỡ
|
G rửa được với dung môi
|
1000
|
Axit hóa với H2SO4 hoặc HCl đến pH từ 1 đến 2
|
1 tháng
|
|
Chỉ số permangan
|
G hoặc P
|
500
|
Axit hóa với H2SO4 8 mol/l, đến pH từ 1 đến 2
|
2 ngày
|
Phân tích được càng nhanh càng tốt
|
G hoặc P
|
500
|
Làm lạnh đến giữa 1 oC và 5 oC và lưu giữ ở nơi tối
|
2 ngày
|
P
|
500
|
Làm đông lạnh đến - 20 oC
|
1 tháng
|
Hóa chất bảo vệ thực vật, clo hữu cơ, lân hữu cơ, thuốc trừ sâu bệnh có chứa nitơ hữu cơ
|
G rửa được với dung môi có nắp đậy lót PTFE. Dùng P đối với glyfosat
|
1000 đến 3000
Không xúc rửa trước bình với mẫu; các chất phân tích bám vào thành bình. Không nạp mẫu đầy bình
|
Làm lạnh đến giữa 1 oC và 5 oC
|
Thời gian bảo quản của dịch chiết là 5 ngày
|
Nếu mẫu được clo hóa thì cứ 1000 ml mẫu cho thêm 80 mg Na2S2O3.5H2O vào bình chứa mẫu trước khi thu thập mẫu. Cần tiến hành chiết trong vòng 24 h sau khi lấy mẫu.
|
pH
|
P hoặc G Nạp mẫu đầy bình để đuổi hết không khí ra khỏi bình
|
100
|
Làm lạnh đến giữa 1 oC và 5 oC
|
6 h
|
Tiến hành phân tích càng nhanh càng tốt và nên phân tích ngay tại hiện trường ngay sau khi lấy mẫu
|
Phenol
|
BG, màu hổ phách, rửa được với dung môi, nắp đậy lót PTFE
|
1000
Không được xúc rửa bình với mẫu; các chất phân tích bám vào thành bình. Không được nào đầy mẫu vào bình
|
Axit hóa với H3PO4 hoặc với H2SO4 đến pH < 4
|
3 tuần
|
Nếu mẫu được clo hóa thì cứ 1000 ml mẫu cho thêm 80 mg Na2S2O3.5H2O vào bình chứa mẫu trước khi thu thập mẫu.
Đối với clorophenol thì quãng thời gian chiết là 2 ngày.
|
Phospho hòa tan
|
BG hoặc G hoặc P
|
250
|
Làm lạnh đến giữa 1 oC và 5 oC
|
1 tháng
|
Cần phải lọc mẫu ngay tại hiện trường vào thời điểm lấy mẫu. Trước khi phân tích, có thể loại các tác nhân oxy hóa bằng thêm sufnat sắt (II) hoặc thêm natri arsenit.
|
P
|
250
|
Làm đông lạnh đến - 20 oC
|
1 tháng
|
Phospho tổng số
|
BG hoặc G hoặc P
|
250
|
Axit hóa với H2SO4 d đến pH từ 1 đến 2
|
1 tháng
|
Xem "Phospho hòa tan" 6 tháng cho cả hai phương pháp c
|
P
|
250
|
Làm đông lạnh đến - 20 oC
|
1 tháng
|
Chất rắn lơ lửng
|
P hoặc G
|
500
|
Làm lạnh đến giữa 1 oC và 5 oC
|
2 ngày
|
|
Sunfat
|
P hoặc G
|
200
|
Làm lạnh đến giữa 1 oC và 5 oC
|
1 tháng
|
|
Các chất hoạt động bề mặt cation
|
G, xúc rửa với metanol
|
500
|
Làm lạnh đến giữa 1 oC và 5 oC
|
2 ngày
|
Không được rửa dụng cụ bằng thủy tinh với chất tẩy rửa
|
Các chất hoạt động bề mặt không ion (non-ionic)
|
G
|
500
Phải bảo đảm nạp mẫu đầy bình
|
Thêm dung dịch formaldehyd 37 % (theo thể tích) để có được dung dịch 1 % (theo thể tích). (xem cảnh báo ở cuối bảng); Làm lạnh đến giữa 1 oC và 5 oC
|
1 tháng
|
Không được rửa dụng cụ bằng thủy tinh với chất tẩy rửa
|
Độ cứng tổng số
|
Xem "Canxi"
|
Tổng chất rắn (cặn tổng số, chất chiết khô)
|
P hoặc G
|
100
|
Làm lạnh đến giữa 1 oC và 5 oC
|
24 h
|
|
Độ đục
|
P hoặc G
|
100
|
Làm lạnh đến giữa 1 oC và 5 oC. Lưu giữ mẫu ở nơi tối
|
24 h
|
Tốt nhất là phân tích tại hiện trường
|
Kẽm
|
P rửa được bằng axit hoặc BG rửa được bằng axit
|
100
|
Axit hóa với HNO3 đến pH từ 1 đến 2
|
1 tháng
|
6 tháng c
|
P = Nhựa
G = Thủy tinh;
BG = Thủy tinh bosilicat.
|