Bước 2: Xử lý các kiểu liên kết
Tập mối kết hợp 1-n: Chuyển khóa chính của lược đồ quan hệ 1 (cha) sang làm
khóa ngoại của lược đồ quan hệ bên nhiều (con).
Các lược đồ quan hệ tương ứng với liên kết 1 : n là liên kết LAMVIEC: Bổ sung
thuộc tính MaDV vào NHANVIEN để thể hiện liên kết LAMVIEC, chỉ ra nhân viên
đang làm việc cho đơn vị nào: NHANVIEN( MaNV, NgaySinh, GioiTinh, HoDem,
Ten, Luong, DiaChi, MaDV). MaDV là khóa ngoài của NHANVIEN tham chiếu đến
DONVI.
Tập mối kết hợp 1-1: Chuyển khóa chính từ quan hệ 1 sang quan hệ 2 hoặc ngược
lại. Lược đồ quan hệ tương ứng với liên kết 1:1 QUANLY , chúng ta thêm thuộc tính
cho lược đồ quan hệ DONVI: DONVI( MaDV, TenDV, DiaDiem, MaNV,
NgayBatDau); MaNV chỉ ra người quản lý của DONVI, đồng thời là khóa ngoài tham
chiếu đến NHANVIEN, NgayBatDau cho biết ngày nhân viên có mã MaNV bắt đầu
tham gia quản lý đơn vị
68
Tập mối kết hợp n-n: Với mỗi tập mối kết hợp n-n, tạo một quan hệ mới có tên
quan hệ là tên của tập mối kết hợp. Thuộc tính gồm những thuộc tính khóa của các quan
hệ ứng với các tập thực thể liên quan, và thuộc tính riêng của mối kết hợp (nếu có).
Khóa là kết hợp các khóa của các quan hệ ứng với các tập thực thể tham gia vào mối
kết hợp. Liên kết THAMGIA: chúng ta tạo một lược đồ quan hệ mới
THAMGIA(MaNV,MaDA,SoGio) với {MaNV,MaDA} là khóa chính, đồng thời
MaNV là khóa ngoại tham chiếu đến NHANVIEN, MaDA là khóa ngoài tham chiếu
đến DUAN. SoGio là thuộc tính của liên kết THAMGIA chỉ ra số giờ tham gia dự án
của nhân viên.
Bước 3: Thiết kế mô hình dữ liệu quan hệ
2.6.4. Các phép toán trên CSDL quan hệ
Cho 2 quan hệ như sau:
- GIANG_VIEN( MaGV, TenGV, NamSinh, Khoa)
- HOC_PHAN (MaHP, MaMH, Nam,HocKy, MaGV)
Hình 2.41: Mô hình quan hệ của CSDL công ty
69
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |