Tên nước
|
Liên bang Nga (Russian Federation)
|
Thủ đô
Các thành phố chính
|
Mát-x cơ-va (Moscow)
Mát-x-cơ-va: 10,5 triệu dân; Saint Petersburg 4,5 triệu; Novosibirsk 1,3 triệu; Yekaterinburg 1,3 triệu; Nizhniy Novgorod 1,2 triệu.
|
Quốc khánh
|
12/6
|
Diện tích
|
17.098.242 km2
|
Dân số
|
142,470,272 người (dự tính đến tháng 7/2014), người Nga chiếm 79,8%, Tác -ta 3,8%, Ucraina 2%, Bashkir 1,2%, Chuvash 1,1%, khác 12,1%.
|
Tài nguyên
|
Nga là một trong những nước trên thế giới có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú bao gồm một trữ lượng lớn dầu khí, gas, than, gỗ và nhiều loại khoáng sản quý khác.
|
Khí hậu
|
Khí hậu thay đổi theo các vùng lãnh thổ. Khí hậu lục địa ẩm bao trùm vùng thảo nguyên nằm trên phần lãnh thổ Châu Âu của nước Nga, từ cận cực bắc của sa mạc Seberia ở phía Nam tới vùng lãnh nguyên ở cực Bắc. Vào mùa đông khí hậu mát mẻ ở vùng biển Đen và giá lạnh ở vùng sa mạc Seberia. Mùa hè, khí hậu thay đổi từ ấm áp ở vùng thảo nguyên tới mát mẻ ở vùng ven biển Bắc Băng Dương.
|
Ngôn ngữ
|
Tiếng Nga được coi là ngôn ngữ chính thức, chiếm phần lớn; còn lại sử dụng tiếng dân tộc thiểu số.
|
Tôn giáo
|
Chính thống Nga 15-20%, Hồi giáo 10-15%, Thiên chúa giáo khác 2%
|
Đơn vị tiền tệ
|
Đồng rúp (RUB) – Tỷ giá 1 USD = 62.9 (2014)
|
Múi giờ
|
Tại Mát-x cơ-va: GMT + 4 (nước Nga trải dài trên 9 múi giờ)
|
Thể chế
|
Liên bang. Quyền lập pháp thuộc về Quốc hội và Tổng thống. Quyền hành pháp thuộc về Tổng thống và Chính phủ. Tổng thống do dân bầu qua phổ thông đầu phiếu có nhiệm kỳ 4 năm. Quốc hội Liên bang lưỡng viện bao gồm Hội đồng Liên bang (178 ghế, nhiệm kỳ 4 năm) - Viện Duma (450 ghế, nhiệm kỳ 4 năm)
|
Tổng thống
Thủ tướng
|
Vladimir Vladimirovich Putin (lần thứ 2, tháng 3/2012)
Dmitry Medvedev (Ngày 8/5/2012)
|