Gi¸o tr×nh tin häc c¬ së II - N
gôn ngữ
C
37
Cú pháp
int
printf
(const
char
*
format [, ]);
Trong
đó:
là phần tuỳ chọn, nếu có thì đó là các giá trị cần
in, các giá trị (có thể là biến, hằng, lời gọi hàm, hay biểu thức nói chung) cách nhau bởi
dấu phẩy.
Lưu ý: số giá trị trong có thể nhiều hơn số các đặc tả, khi
đó các giá trị cuối (không có đặc tả tương ứng) sẽ bị bỏ qua.
format là xâu ký tự điều khiển, nhiệm vụ chính của nó là điều khiển khuôn dạng thông
tin được in ra màn hình.
Ví
dụ:
Trong
format
gồm ba loại: các kí tự điều khiển, các đặc tả, các kí tự thường
•
Các ký tự điều khiển
Đây là các kí tự đặc biệt, bắt đầu bằng kí tự \ tiếp theo là 1 kí tự dùng để điều
khiển: chuyển con trỏ màn hình, vị trí in dữ liệu,..
-
\n : chuyển con trỏ màn hình xuống dòng mới
-
\t : dấu tab
-
\b : (backspace) lùi một kí tự (xoá kí tự trước vị trí con trỏ hiện tại)
•
Các ký tự thường
Là những kí tự không thuộc loại điều khiển và đặc tả, các kí tự này được in ra màn
hình đúng như nó xuất hiện trong format. Ngoài ra còn có một vài kí tự đặc biệt mà
khi muốn in ra màn hình chúng ta phải đặt nó ngay sau kí tự \, đó là:
-
\\ : để in chính dấu \
-
\’ : in dấu nháy đơn(‘)
-
\\” : in dấu nháy kép (“)
•
Các đặc tả
Trong format có thể có nhiều đặc tả, các đặc tả quy định khuôn dạng dữ liệu cần in
ra, mỗi đặc tả có dạng như sau
:
Chia sẻ với bạn bè của bạn: