Figure E.4 — Example of area- guided regular and non-random sampling
CHÚ THÍCH: X chỉ định các ô lưới được chọn theo qui tắc về lấy mẫu.
|
Note The X’s denote the grid cells selected by rule for inclusion in the sample.
|
Việc phân chia không gian với các kích thước khác nhau ở các vùng có diện tích khác nhau của tập dữ liệu có thể cần thiết trong lấy mẫu bán ngẫu nhiên, nếu phân bố các đối tượng là không đồng nhất. Khi sử dụng lưới là kích thước ô cố định, qui tắc cũng cần thiết để bao gồm hay loại ra các ô không đầy đủ trong vùng diện tích quan tâm.
|
Spatial partitioning with different sizes in different areas of the dataset may be needed in semi-random sampling, if the distribution of features is non-homogeneous. When using a grid of constant cell size, a rule is needed to include or exclude cells that are not completely inside the area of interest.
|
|
E.5. Lấy mẫu dựa trên xác suất
E.5.1 xem xét tổng quan
Áp dụng việc lấy mẫu, những vấn đề sau cần được chú ý:
a) Tập dữ liệu của vùng phải ở trong không gian liên tục. Khi chia tập dữ liệu thành mảnh thì cần phải chú ý đến phần không đầy đủ hay đầy đủ của các đối tượng cắt ngang đường biên mảnh.
b) Các nhân tố khác nhau bao gồm chất lượng dữ liệu nguồn và kỹ năng người sử dụng, có thể ảnh hưởng đến chất lượng dữ liệu địa lý. Nhà sản xuất dữ liệu nên cẩn thận trong việc xác định các mảnh để nhận được sự đồng nhất trong các đối tượng về chất lượng.
|
E.5. Probability-based sampling
E.5.1 General considerations
In applying sampling, the following points need to be taken into account:
The areas covered by a geographic dataset may form a continuous space. When splitting the dataset into lots, special attention should be paid to the omission or commission of items crossing over the lot boundaries.
A variety of factors, including the quality of source data and skill of operators, may affect the quality of geographic data. The data producer should be careful to define lots to achieve homogeneity in terms of quality.
|
|
|
E.5.2 Tiêu chuẩn hiện để kiểm tra bằng cách lấy mẫu
Trên cơ sở các đặc điểm của sản xuất và phù hợp với thông số kỹ thuật sản phẩm, có thể chọn các chuẩn quốc tế để tiến hành kiểm tra bằng giải pháp lấy mẫu từ các tiêu chuẩn ISO đã có, ISO 2859-1 là chủ yếu để kiểm tra các bộ liên tục của các mảnh. ISO 2859-2 có thể được áp dụng cho các mảnh riêng hoặc độc lập, trong khi đó ISO 2895-3 được áp dụng cho các thủ tục lấy mẫu bỏ qua mảnh. ISO 3951-1 để kiểm tra thay đổi phần trăm các đối tượng không phù hợp.
Mức chất lượng phù hợp của một tập dữ liệu được quy định như AQL (mức chất lượng có thể chấp nhận) trong trường hợp tiêu chuẩn ISO 2859-1, ISO 2859-3 và ISO 3951, và LQ (giới hạn chất lượng) trong các trường hợp tiêu chuẩn ISO 2859-2 dựa trên thông số kỹ thuật sản phẩm.
Các giới hạn quy định để xác định tính phù hợp với từng đối tượng được chỉ rõ khi áp dụng bộ ISO 2589 dựa trên các thông số kỹ thuật của sản phẩm. Áp dụng ISO 3951-1, các thống kê chất lượng (Q) được chỉ rõ dựa trên thông số kỹ thuật sản phẩm.
|
E.5.2 Existing standard for inspection by sampling
Based on the characteristics of production and in accordance with the product specification, suitable ISO standards for inspection by sampling should be selected from the existing ISO standards. ISO 2859-1 is primarily for the inspection of a continuing series of lots. ISO 2859-2 may be applied for individual or isolated lots, while ISO 2859-3 is applied for skip-lot sampling procedures. ISO 3951 is for the inspection by variables for percentage nonconforming items.
The conformance quality level of a dataset is specified as AQL (acceptable quality level) in the case of ISO 2859-1, ISO 2859-3 and ISO 3951, and LQ (limiting quality) in the case of ISO 2859-2 based on the product specification.
Specification limits for determining conformity of each item should be specified when applying the ISO 2859 series based on the product specification. In applying ISO 3951, quality statistics (Q) should be specified based on the product specification.
|
|
|
E.5.3 Qui trình lấy mẫu
E.5.3.1. Xác định các đối tượng
Các đối tượng được xác định theo thông số kỹ thuật sản phẩm hay các yêu cầu. Nếu các đối tượng không phù hợp được đánh giá cao về mặt thống kê tương quan, chúng được xử lý như một đối tượng duy nhất.
|
5.3 The process of sampling
E.5.3.1 Define items
Items should be defined according to the product specification or requirements. If non-conforming items are statistically highly correlated, they are handled as a single item.
|
|
|
E.5.3.2. Xác định phạm vi chất lượng dữ liệu của tập dữ liệu được kiểm tra
Nếu phạm vi chất lượng dữ liệu không đồng nhất thì có thể phân thành các tập con đồng nhất. Những tập con đồng nhất được coi như là phạm vi chất lượng dữ liệu riêng biệt.
CHÚ THÍCH: Đồng nhất có thể được suy luận khi các điều kiện sau đây xảy ra
- Dữ liệu nguồn sản xuất có cùng chất lượng;
- Hệ thống sản xuất (máy tính, phần mềm, kỹ năng…) về cơ bản là giống nhau
- Các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến xác suất xuất hiện không phù hợp, như tính phức tạp và mật độ của các đối tượng, về cơ bản là giống nhau.
|
E.5.3.2 Define data quality scope of a dataset to be inspected
If the data quality scope is not homogeneous, it should be divided into homogeneous subsets. These homogeneous subsets should be considered as separate data quality scopes.
NOTE Homogeneity may be deduced where the following conditions occur:
- source data of production have almost the same quality;
- production systems (hardware, software, skill of operator ) are essentially the same;
- other factors which may affect the likelihood of non-conformance occurrence, such as complexity and density of features, are essentially the same
|
|
|
E.5.3.3. Chia phạm vi chất lượng dữ liệu thành các mảnh
Các mảnh được tạo ra bằng cách chia phạm vi chất lượng dữ liệu, nếu quan hệ chặt chẽ về mặt không gian xuất hiện không phù hợp thì xem xét đến việc chia mảnh nhỏ hơn.
|
E.5.3.3 Divide the data quality scope into lots
Lots are generated by dividing the data quality scope. When there is a strong positive spatial auto-correlation of the occurrence of non-conformance, smaller lot size is desirable.
|
|
|
E.5.3.4. Chia mảnh thành đơn vị lấy mẫu
Đơn vị lấy mẫu có thể có trong vùng địa lý hay một vài phần nhỏ trong thế giới thực để đưa vào kiểm tra. Khi đơn vị lấy mẫu là một vùng địa lý, các qui định được đưa ra bao gồm cả các đối tượng riêng trong một đơn vị lấy mẫu.
|
E.5.3.4 Divide the lot into sampling unit
A sampling unit may be an existing geographic area or some other partitioning of the universe of discourse for which the inspection is conducted. When the sampling unit is a geographic area, rules must be provided for inclusion of items partially in a sampling unit must be provided.
|
|
|
E.5.3.5. Lựa chọn các đơn vị lấy mẫu bằng lấy mẫu ngẫu nhiên để kiểm tra
Tổng số các đối tượng được lựa chọn đơn vị lấy mẫu có thể được xác định trong các tiêu chuẩn ISO liên quan.
Chú ý: Nếu các mảnh được thống kê không đồng nhất, lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản cùng với mức lấy mẫu không thể áp dụng. ISO 2859 cho phép lấy mẫu theo tầng.
|
E.5.3.5 Select sampling units by simple random sampling for inspection
The total number of items which belong to selected sampling units should be as specified by relevant ISO standards.
NOTE If lots are statistically heterogeneous, simple random sampling with the same level of sampling may not be applied. ISO 2859 additionally allows for stratified sampling.
|
|
|
E.5.3.6. Kiểm tra đơn vị lấy mẫu được lựa chọn
Tất cả các đối tượng thuộc cùng đơn vị lấy mẫu đều được kiểm tra. Các đối tượng trong tập dữ liệu được so sánh với thực tế theo phương pháp đo lường chất lượng đã được chọn.
|
E.5.3.6 Inspection of selected sampling units
All items which belong to the selected sampling units are inspected. The items in the dataset are compared with the universe of discourse according to the chosen quality measure.
|
|
Phụ lục F
(tham khảo)
Ví dụ kiểm tra độ chính xác và tính đầy đủ chuyên đề
|
Annex F
(informative)
Example of testing for thematic accuracy and completeness
|
F1. Giới thiệu
Ví dụ này dựa trên cơ sở các kỹ thuật được sử dụng theo đo đạc địa chính quốc gia ở châu Âu. Đo đạc địa chính thiết lập cơ sở dữ liệu Bản đồ địa hình (TDB). TDB được sử dụng để in bản đồ địa hình ở tỷ lệ 1/10.000 và được sử dụng để tạo các tập dữ liệu tổng quát hóa. Các mức thống nhất chất lượng được xác định trong các tiêu chuẩn về sản phẩm.
Mục đích của ví dụ này là minh họa thủ tục đánh giá chất lượng sử dụng trong đo lường để xác định độ chính xác và tính đầy đủ về mặt chuyên đề trong tập dữ liệu địa hình quốc gia. Độ chính xác vị trí không đề cập ở đây vì không phải là mục tiêu của báo cáo kiểu này. Mặc dù độ chính xác vị trí thường được kiểm tra thực địa bằng phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên.
Qui trình đánh giá chất lượng được giới thiệu trong bảng F.2 và báo cáo về thông tin chất lượng trong bảng F.6
|
F1. Introduction
This example is based upon the techniques used by a national land survey in Europe. The national land survey is producing a Topographic Database (TDB). This is used to make printed topographic maps at a scale of 1:20 000. The TDB also is used to make several generalised datasets. The quality conformance levels have been defined in the product specification.
The objective of this example is to illustrate a quality evaluation procedure in use for measurement of thematic accuracy and completeness in a national topographic dataset. Positional accuracy is not discussed because it is not the subject of this type of report, however, in general, positional accuracy is also tested by field surveys using non-random sampling.
The data producer’s quality evaluation process is explained in F.2 and the reporting of quality information in F.6.
|
F.2 Thủ tục đánh gia chất lượng
Bảng F.1 giới thiệu thủ tục đánh giá chất lượng của ví dụ này
|
F.2 Quality evaluation process
Table F.1 show the operations of the quality evaluation process of this example.
|
Bảng F.1 Thủ tục đánh giá chất lượng
Các bước qui trình
|
Ví dụ 1
|
Ví dụ 2
|
Xác định các thành phần chất lượng dữ liệu có thể áp dụng
|
Tính đầy đủ
|
Độ chính xác chuyên đề
|
Xác định các thành phần phụ chất lượng dữ liệu có thể áp dụng
|
Đầy đủ và không đầy đủ
|
Phân loại chính xác
|
Xác định phạm vi chất lượng dữ liệu
|
Cơ sở dữ liệu địa hình/lựa chọn tập dữ liệu (mảnh bản đồ tỷ lệ 1/10.000)
|
Xác định phương pháp đo chất lượng dữ liệu
|
Tính phù hợp/ số lỗi
|
Tính phù hợp/ số lỗi
|
Chọn và áp dụng phương pháp đánh giá chất lượng
|
Đánh giá chất lượng trực tiếp bên ngoài
|
Đánh giá chất lượng trực tiếp bên ngoài
|
Mô tả phương pháp lấy mẫu
|
Lấy mẫu đa tầng
|
Lấy mẫu đa tầng
|
Xác định mức chất lượng phù hợp
|
AQL = 4
|
AQL=4
|
Chỉ rõ số lượng kết quả chất lượng dữ liệu
|
Xem F.4 và hình F.1
|
Đánh giá tính phù hợp với thông số kỹ thuật sản phẩm
|
Xem F.5 và hình F.1
|
Báo cáo kết quả đánh giá chất lượng
|
Xem F.6
|
Table F.1 — Quality evaluation process
Identify an applicable data quality element
|
Completeness
|
Thematic accuracy
|
Identify an applicable data quality subelement
|
Commission and omission
|
Classification correctness
|
Identify a data quality scope
|
Topographic database /selected datasets (1:10 000 map sheets)
|
Identify a data quality measure
|
Conformance/number of errors
|
Conformance/number of errors
|
Select and apply a data quality evaluation method
|
External direct quality evaluation
|
External direct quality evaluation
|
Describe sampling method
|
Multistage sampling
|
Multistage sampling
|
Specify conformance quality level
|
AQL=4
|
AQL=4
|
Determine quantitative data quality result
|
see F.4 and Table F.3
|
Assess conformance to product specification
|
see F.5 and Table F.4
|
Report quality evaluation results
|
see F.6
|
F.3 Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu
F.3.1. Thủ tục lấy mẫu
Kiểm tra độ chính xác chuyên đề và tính đầy đủ được thực hiện bằng cách áp dụng các nguyên tắc của ISO 2859-1. Trong bảng F.2 thủ tục lấy mẫu được giải thích theo ISO 28591-1.
|
F.3 Method for data quality evaluation
F.3.1 Sampling procedure
Completeness and thematic accuracy testing is carried out by applying the principles of ISO 2859-1. In Table F.2 the procedure for sampling is explained according to ISO 2859-1.
|
Bảng F.2 — Thủ tục lấy mẫu
Các bước qui trình
|
Ví dụ
|
Xác định phương pháp lấy mẫu
|
Lấy mẫu đa tầng. Chọn các đơn vị lấy mẫu đủ để hoàn thành tỷ lệ lấy mẫu. Lấy mẫu dựa trên các đối tượng được đánh giá theo trọng số.
|
Xác định các mục đối tượng
|
Tất cả các đối tượng
|
Chia phạm vi (population) chất lượng dữ liệu thành các mảnh
|
Số tập dữ liệu
|
Chia các mảnh thành các đơn vị lấy mẫu
|
Số N 1 km x 1 km2
|
Xác định tỷ lệ lấy mẫu hay kích thước mẫu
|
Kích thước mẫu phụ thuộc vào giá trị AQL cho mảnh đó.
|
Chọn các đơn vị lấy mẫu
|
Chọn số lượng yêu cầu các đơn vị lấy mẫu để tỷ lệ lấy mẫu hay kích thước mẫu cho các đối tượng được hoàn thành.
|
Kiểm tra các đối tượng trong đơn vị lấy mẫu
|
Kiểm tra các đối tượng trong đơn vị lấy mẫu
|
Table F.2 — Procedure for sampling
Process step
|
Example
|
Define a sampling method.
|
Multistage sampling. Selecting enough sampling units so that sample ratio is fulfilled. Sampling is based on weighted features.
|
Define items.
|
All features.
|
Divide the data quality scope (population) into lots.
|
Number of datasets.
|
Divide lots into sampling units.
|
N-number 1 Km x 1 Km squares.
|
Define the sampling ratio or the size of the sample.
|
Sample size depends on the AQL value for that lot.
|
Select sampling units.
|
Select required number of sampling units so that sampling ratio or sample size for items is fulfilled.
|
Inspect items in the sampling units.
|
Inspect every item in the sampling units.
|
F.3.2. Các phương pháp lấy mẫu
Nếu các yêu cầu chất lượng cho đối tượng là 1 đối tượng không tương thích trên 100 đơn vị (AQL =1) thì tất cả các đối tượng thu nhận được kiểm tra từ nguồn dữ liệu. Kiểm tra việc lấy mẫu được hoàn thành khi AQL = 4 hay 15. Mức kiểm tra thường là mức kiểm tra tổng quát 1. Có nghĩa là chương trình lấy mẫu đơn lẻ cho kiểm tra thông thường. Trong ISO 2859-1 có ba mức kiểm tra chung là I, II, III và bốn mức kiểm tra bổ sung ( S-1, S-2, S-3, S-4). Tổng quan, mức kiểm tra xác định kích thước mẫu từ kích thước mảnh.
Một mảnh sử dụng để kiểm tra có thể là tập dữ liệu được sản xuất cùng thới gian với cùng phương pháp. Từ mảnh đó, số các đơn vị lấy mẫu N = 1km x 1km được lựa sao cho số các đối tượng trong mẫu đủ cho AQL = 4.
Lẫy mẫu được thực hiện theo các trọng số được thiết lập trước cho các đối tượng. Trong trọng số, giá trị mặc định là 1 cho các đối tượng có nhiều trong mảnh hay cho các đối tượng không AQL để tính đầy đủ được thiết lập. Những đối tượng có tính đầy đủ AQL = 4 hay 15 nhận trọng số 2 hay 3 . Trong số 3 thiết lập cho các đối tượng thưa thớt trong mảnh, còn lại là trọng số 2. Thủ tục có thể áp dụng với các trường hợp độ lớn mẫu yêu cầu không thực hiện. Tổng quát, chương trình cố gắng sử dụng các mức kiểm tra đặc biệt ở cấp S-1 và S-4
Tất cả đối tượng trong ô vuông lấy mẫu được kiểm tra ngoài thực địa. Đối tượng không phù hợp khi thiếu (omision) hay đối tượng trong tập dưỡ liệu không tồn tại (commision) ngoài thực địa.
|
F.3.2 Sampling methods
If the quality requirements for the feature is one nonconformity per 100 units (Acceptable Quality Level (AQL) = 1), then all features collected are checked from the data source. Inspection by sampling is done when the AQL= 4 or 15. The inspection level is the general inspection level 1, i.e., the single sample program for normal inspection. In the standard there are three general inspection levels (I, II, III) and four additional special levels (S-1,S-2,S-3 and S-4). In general, inspection level defines the sample size from the lot size.
A lot used for testing must consist of datasets produced as far as possible at the same time and with the same methods. From the lot, sampling units of n-number 1 Km x 1 Km squares are selected so that the number of features in the sample is sufficient for an AQL=4.
Sampling is done using pre-established default weights for the features. In weighting, a default value of 1 is given to features of which there are many in the lot or for which no AQL for completeness has been established. Features whose completeness AQL=4 or 15 are given a weight of 2 or 3. A weight of 3 is given to features that are sparse in the lot. Otherwise a weight of 2 is used. A procedure is available for situations where the required sample size is not achieved. In general the program tries to use special inspection levels S-1 to S-4.
All features in the sampled squares are checked in the field. A feature is non-conforming if it is missing (omission) or if the feature in the dataset does not exist in the field (commission).
|
F.3.3. Kiểm tra đầy đủ
Kiểm tra đầy đủ được thực hiện đối với các đối tượng có yêu cầu chất lượng AQL =1
|
F.3.3 Full inspection
A full inspection is carried out on those features which have a quality requirement AQL=1.
|
F.4. Kiểm tra chất lượng
Báo báo theo cách được giới thiệu sau đây được hoàn thành ngoài thực địa đối với từng vùng kiểm tra mẫu và các kết quả tổng hợp để tạo thông tin giới thiệu trong hình F.1. Trong vùng kiểm tra mẫu, có , ví dụ 28 ngôi nhà khác nhau có một hay hai tầng; một ngối nhà thiếu trong tập dữ liệu (omision) và có 11 đối tượng không đáng được thu nhận theo yêu cầu kỹ thuật.
|
F.4 Inspection for quality
A report of the type shown below is completed in the field for each sample test area, and the results are summarised to generate the report shown in Table F.4. In the sample test area there were, for example, 28 other buildings of 1-2 floors, 1 was missing in the dataset (omission) and there were 11 features that should not have been collected according to product specification.
|
Hình F.1 Ví dụ về thông báo kiểm tra chất lượng thực địa phần diện tích
Tên tập dữ liệu: L213101C
Đơn vị lấy mẫu: tọa độ (Bắc (m), Đông(m)): 6741 000 250 9000
Dài(m), rộng (m): 1000 10000
|
Đối tượng
|
Số các đối tượng
|
Tính đầy đủ
|
Độ chính xác chuyên đề
Phân loại chính xác
Số lỗi
|
Số lỗi không đầy đủ
|
Số lỗi đầy đủ
|
Lớp đường IIa
|
4
|
|
|
|
Lớp đường IIIa
|
6
|
|
|
|
Tòa nhà, nhà ở (1 hay 2 tầng)
|
10
|
|
|
|
Tòa nhà, tòa nhà khác (1 hay 2 tầng)
|
28
|
1
|
11
|
|
Figure F.1 — Example of a field quality check annotations for a portion of an area
Name of the Dataset: L213101C
Sampling unit: coordinates (North (m),East (m)): 6741000 2509000, length (m), width (m): 1000 1000
|
Feature
|
Number
of items
|
Completeness
|
Thematic accuracy
Classification correctness
number of errors
|
|
Omission Number of errors
|
Commission
Number of errors
|
Road class IIa
|
4
|
|
|
|
Road class IIIa
|
6
|
|
|
|
Building, residential, (1-2 floor)
|
10
|
|
|
|
Building, other building, (1 - 2 floor)
|
28
|
1
|
11
|
|
F.5. Xác định kết quả chất lượng dữ liệu và tính phù hợp
Một báo cáo do máy tính tạo ra được thiết lập cho từng trường hợp kiểm tra. Báo cáo kiểm tra chất lượng đầy đủ bao gồm bao gồm trên 65 đối tượng, một vài đối tượng với một hay nhiều thuộc tính. Hình F.2 giới thiệu ví dụ về một báo cáo về sự đầy đủ và đánh giá độ chính xác chuyên đề của các tập dữ liệu địa hình.
Trong hình 12 có 16 cơ sở dữ liệu (các mảnh bản đồ 1/10.000) được chọn làm mẫu. Thuật toán được sử dụng để chọn các ô vuông 1kmx1km từ các cơ sở dữ liệu này. Ví dụ về một đơn vị lấy mẫu được minh họa trong hình F.2. Dữ liệu in ra từ đơn vị mẫu được sử dụng ngoài thực địa cùng với hình F.1. và tất cả các hạng mục được kiểm tra tính đầy đủ và độ chính xác chuyên đề. Các kết quả được tổng hợp trong F.2.
Ví dụ đối tượng đường (road) có khả năng có 4 lỗi trên 100 đơn vị về tính đầy đủ và 4 lỗi trên 100 đơn vị phân lớp. Trong cơ sở dữ liệu có 4712 đường khác nhau (đường là đường giữa các nut). Trong ví dụ có 184 đối tượng. ISO 2859 yêu cầu 80 đối tượng cho kích thước mảnh này và mức kiểm tra sao cho đáp ứng được yêu cầu tối thiểu. Giá trị chấp nhận cho kích thước mẫu trong ví dụ này là 10 như thế có thể có 10 lỗi trong tính đầy đủ và phân lớp. Trong ví dụ chỉ có hai lỗi trong cả tính đầy đủ và phân loại, vì vậy phép kiểm tra được chấp nhận. Đối với qui chiếu, cũng có giá trị chấp nhận với AQL =1 (1 lỗi trên 100 đơn vị). Thời điểm này, tiêu chuẩn cũng đáp ứng
|
F.5. Determination of data quality results and conformance
A computer generated report is produced for each quality test conducted. The full report of quality tests includes over 65 features, some with one or more attributes. Table F.4 shows an example of a completeness and thematic accuracy evaluation report of the topographic datasets.
In Table F.4 there are 16 databases (1:10 000 map sheets) which are chosen for the sample. The computer algorithm is used for selection of 1 km x 1 km squares from those databases. An example of one sampling unit is shown in Table F.4. A printout of that sampling unit is used in the field together with Table F.3 and every item is checked for completeness and thematic accuracy. The results are then summarised to Table F.4
For example the feature Road can have 4 errors / 100 unit for completeness and 4 errors /100 unit in classification. In the databases there were 4712 different roads (a road is line between nodes). In the sample there were 184 items. The ISO 2859 requires 80 items for this lot size and inspection level so the minimum requirements are met. The acceptance value for this sample size is 10 so there can be 10 errors in completeness or in classification. In the sample there were only 2 errors both in completeness and classification so the test is accepted. For reference there is also the acceptance value for AQL=1 (1 error/ 100 unit). This time also this criteria would have been met.
|
Hình F.2 Tính đầy đủ và độ chính xác chuyên đề của cơ sở dữ liệu địa hình
TÊN KIỂM TRA: 213101_04
Thời gian: 09.09.1996 15:15:56
Khu vực: L213101A L213101B L213101C L213101D L213102A L213102B L213102C L213102D
L213103A L213103B L213103C L213103D L213104A L213104B L213104C L213104D
(Khu vực được xác định bằng các mảnh bản đồ)
|
Kiểu đối tượng
|
Kiểu thuộc tính
|
Kích thước mảnh
|
Kích thước mẫu
|
Kích thước kiểm tra ở mức 1
|
Mức điều tra 1
|
AQL
|
Giá trị chấp nhận được
|
Giá trị chấp chận AQL 1
|
Tính đầy đủ (đầy đủ hoặc không đầy đủ). Số lỗi
|
Đội chính xác chuyên đề
Phân loại chính xác
Số lỗi
|
ĐƯỜNG
|
|
4712
|
184
|
80
|
I
|
4
|
10
|
7
|
2
|
-
|
|
lớp (la -Illa)
|
|
|
|
|
4
|
10
|
7
|
2
|
|
|
Số đường
|
|
|
|
|
1
|
0
|
0
|
|
|
|
Số phần đường
|
|
|
|
|
1
|
0
|
0
|
|
|
|
Phương tiện
|
|
|
|
|
1
|
0
|
0
|
|
|
|
Một chiều
|
|
|
|
|
0
|
184
|
80
|
|
|
|
Vỉa hè
|
|
|
|
|
0
|
184
|
80
|
|
|
|
Tình trạng
|
|
|
|
|
0
|
184
|
80
|
|
|
|
Độ cao tự do
|
|
|
|
|
0
|
184
|
0
|
|
|
TÒA NHÀ
|
|
6447
|
222
|
80
|
I
|
4
|
14
|
7
|
4
|
4
|
|
Sử dụng
|
|
|
|
|
0
|
222
|
80
|
2
|
|
|
Số tầng
|
|
|
|
|
0
|
222
|
80
|
|
|
CHÚ THÍCH Một số đối tượng không được chỉ ra rõ ràng trong phụ lục này
|
Figure F.2— Completeness and thematic accuracy of topographic database
TEST NAME: 213101_04
Date: 09.09.1996 15:15:56
Area: L213101A L213101B L213101C L213101D L213102A L213102B L213102C L213102D
L213103A L213103B L213103C L213103D L213104A L213104B L213104C L213104D
(Area is defined by map sheets)
|
Feature type
|
Attribute data type
|
Lot size
|
Sample
size
|
Size at inspection level 1
|
Inspection
level
|
AQL
|
Accep-tan ce value
|
Accp-tance value for AQL 1
|
Completeness (omission or commission) Number of errors
|
Thematic accuracy Classification correctness Number of errors
|
ROAD
|
|
4712
|
184
|
80
|
I
|
4
|
10
|
7
|
2
|
-
|
|
class (la -Illa)
|
|
|
|
|
4
|
10
|
7
|
2
|
|
|
road number
|
|
|
|
|
1
|
0
|
0
|
|
|
|
road section number
|
|
|
|
|
1
|
0
|
0
|
|
|
|
vertical status
|
|
|
|
|
1
|
0
|
0
|
|
|
|
one-way traffic
|
|
|
|
|
0
|
184
|
80
|
|
|
|
pavement type
|
|
|
|
|
0
|
184
|
80
|
|
|
|
status
|
|
|
|
|
0
|
184
|
80
|
|
|
|
free height
|
|
|
|
|
0
|
184
|
0
|
|
|
BUILDING
|
|
6447
|
222
|
80
|
I
|
4
|
14
|
7
|
4
|
4
|
|
use
|
|
|
|
|
0
|
222
|
80
|
2
|
|
|
number of floors
|
|
|
|
|
0
|
222
|
80
|
|
|
NOTE Some features are not shown in this example for clarity
|
F.6. Báo cáo kết quả chất lượng
Hình F.3 và F.4 cung cấp ví dụ về thông báo phương thức báo cáo kết quả chất lượng. Trong hình F.3 các kết quả được báo cáo về siêu dữ liệu được mô tả trong ISO 19115. Một bản báo cáo đánh giá chất lượng sau đó được sử dụng để báo cáo thông tin chi tiết về chất lượng (hình F.4). Trong ngoặc đơn giới thệu mã sử dụng có trong ISO 19115, nhưng không phải là một phần của báo cáo.
|
F.6. Reporting quality results
The following gives an example how to report the quality results. First the quality results have been reported for metadata described in ISO 19115. A Quality Evaluation Report is then used to report detailed quality information. In the parenthesis there is an explanation of used codes that can be found from ISO 19115, but they are not part of the report.
|
Hình F.3 Báo cáo như siêu dữ liệu theo ISO 19115
Chất lượng dữ liệu
|
dqScope
|
scpLvl
|
012 ( Kiểu đối tượng)
|
003 (các lớp thuộc tính kiểu đối tượng)
|
scpExt
|
Mở rộn
|
exDesc
|
diện tích mảnh
|
geoEle
|
exTypeCode
|
1 (inclusion)
|
BoundPoly
|
|
polygon
|
6740000,2500000,6770000,2500000,6770000,2510000,6760000,2510000,6750000,2510000,6750000,25
20000,6740000,2520000,6740000,2500000
|
dqReport
|
|
eleTypCode
|
001 (tính đầy đủ)
|
005 (độ chính xác chuyên đề)
|
subEleCode
|
001 (bổ sung) đầy đủ và không đầy đủ
|
002 (phân loại chính xác)
|
addSubEle
|
|
addName
|
Đầy đủ và không đầy đủ
|
addDesc
|
Tính đầy đủ và không đầy đủ của tập dữ liệu
|
|
dqResult
|
|
|
measName
|
số lượng đối tượng dư thừa hoặc thiếu
|
Số lỗi
|
dateTime
|
1996-09-09
|
1996-09-09
|
measResult
Result
ConResult
conSpec
|
|
resTitle
|
Mô hình chất lượng của TDB
|
resRefDate
|
1996
|
conExpl
|
Phù hợp với thông số kỹ thuật sản phẩm
|
Pass
|
1 (pass)
|
1 (pass)
|
QuanResult
|
|
quanValDom
|
Số
|
số
|
quanRes
|
2
|
2
|
Figure F.3 Reporting as metadata according to ISO 19115
DataQualityiity
|
dqScope
|
scpLvl
|
012 (feature type)
|
003 (feature attribute class)
|
scpExt
|
Extent
|
exDesc
|
Lot area
|
geoEle
|
exTypeCode
|
1 (inclusion)
|
BoundPoly
|
|
polygon
|
6740000,2500000,6770000,2500000,6770000,2510000,6760000,2510000,6750000,2510000,6750000,25
20000,6740000,2520000,6740000,2500000
|
dqReport
|
|
eleTypCode
|
001 (completeness)
|
005 (thematic accuracy)
|
subEleCode
|
001 (additional)commission and omission
|
002 (classification correctness)
|
addSubEle
|
|
addName
|
commisson and omission
|
addDesc
|
Commisson and omission of the dataset
|
|
dqResult
|
|
|
measName
|
number of excess or missing item
|
number of errors
|
dateTime
|
1996-09-09
|
1996-09-09
|
measResult
Result
ConResult
conSpec
|
|
resTitle
|
The Quality model of the TDB
|
resRefDate
|
1996
|
conExpl
|
conformance to product specification
|
Pass
|
1 (pass)
|
1 (pass)
|
QuanResult
|
|
quanValDom
|
number
|
number
|
quanRes
|
2
|
2
|
Hình F.4 Báo cáo đánh giá chất lượng theo ISO 19114:2003, Phụ lục I
reportidentification
|
Báo cáo đánh giá chất lượng dữ liệu về cơ sở dữ liệu địa hình
|
Reportscope
|
Phạm vi xác định trong siêu dữ liệu (see: dqScope)
|
compQuantDesc
|
|
dataQualityMeasure
|
|
mathDesc
|
Số lượng đối tượng dư thừa hoặc thiếu
|
Số lỗi
|
compMeasValue
|
2
|
2
|
valType
|
Giá trị số
|
Giá trị số
|
realibilityValue
|
99
|
99
|
realibilityValueUnit
|
Phần trăm
|
Phần trăm
|
conformRealibility
|
|
conformRelValues
|
AQL=4
|
AQL=4
|
conformRelDom
|
number
|
number
|
ReferenceDoc
|
Thông tin về chất lượng dữ liệu và nội dung dữ liệu
|
dqeMethodTypeInfo
|
|
dqeMethodType
|
1 (trực tiếp bên ngoài)
|
dqeSamplingApplied
|
1 (lấy mẫu)
|
dqeMethodInfo
|
|
dqeTheory
|
xem ISO 2859 và mô hình chất lượng của Dữ liệu Địa hình
|
dqeProcAlgorithm
|
Chương trình sau được sử dụng để kiểm tra: MLAATU.EXE thủ tục lệnh: LAADUNTARKISTUS.COM và các tham số đượcxacs định trong các file: P99.p99,P97.p97, p98.p98
|
dqeParamInfo
|
|
dqeParamDefinition
|
Mức chất lượng có thể chấp nhận (xem ISO 2859)
|
Acceptable quality level (see ISO 2859)
|
dqeParamValues
|
4
|
0 (không xác định)
|
dqeParamDomain
|
Số AQL
|
Số AQL
|
dqeParamInfo
|
|
dqeParamDefinition
|
Kích thước mảnh
|
Kích thước mảnh
|
dqeParamValues
|
4712
|
6447
|
dqeParamDomain
|
Số lượng
|
Số lượng
|
dqeParamInfo
|
|
dqeParamDefinition
|
Kích thước mẫu
|
Kích thước mẫu
|
dqeParamValues
|
184
|
222
|
dqeParamDomain
|
Số lượng
|
Số lượng
|
dqeParamInfo
|
|
dqeParamDefinition
|
Kích thước mẫu cần thiết ở mưc kiểm tra 1
|
dqeParamValues
|
80
|
dqeParamDomain
|
Số lượng
|
dqeParamInfo
|
|
dqeParamDefinition
|
Mức kiểm tra
|
dqeParamValues
|
I
|
dqeParamDomain
|
lớp
|
dqeParamInfo
|
|
dqeParamDefinition
|
giá trị chấp nhận
|
giá trị chấp nhận
|
dqeParamValues
|
10
|
222
|
dqeParamDomain
|
Số lượng
|
Số lượng
|
dqeSampleMethod
|
|
dqeSamplingScheme
|
Trong mảnh, chọn một khu có diện tích 1km x 1km kiểm tra dữ liệu đường và tên đường
|
dqeItemDescription
|
Đối tượng là đường giữa các điểm nút
|
Đối tượng là nhà
|
dqeLotDescription
|
Mảnh là một nhóm các cơ sở dữ liệu (1:10000) được kiểm tra. Kích thước của mảnh là số đối tượng trong mảnh đó
|
dqeSamplingRatio
|
Trung bình một khu vực gồm 4 tờ bản đồ, 16 cơ sở dữ liệu với 6 đến 10 đoạn 1 km x 1 km được chọn làm mảnh thử nghiệm
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |