Công ty tên khách hàng: Ngày kết thúc kỳ kế toán


II. XEM XÉT CÁC VẤN ĐỀ DƯỚI ĐÂY



tải về 0.78 Mb.
trang2/2
Chuyển đổi dữ liệu20.03.2023
Kích0.78 Mb.
#54403
1   2
A110-Chap nhan khach hang moi (v)

II. XEM XÉT CÁC VẤN ĐỀ DƯỚI ĐÂY

  1. Năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện hợp đồng






Không

N/A

Ghi chú/ Mô tả

  • DNKiT và nhóm kiểm toán có đủ năng lực chuyên môn và khả năng để thực hiện hợp đồng dịch vụ, bao gồm thời gian và các nguồn lực cần thiết không?










  • Cán bộ, nhân viên của DNKiT có hiểu biết về ngành nghề, lĩnh vực hoạt động hoặc các vấn đề có liên quan của khách hàng hay không?










  • Cán bộ, nhân viên của DNKiT có kinh nghiệm về các quy định pháp lý, các yêu cầu báo cáo có liên quan hoặc có khả năng đạt được các kỹ năng và kiến thức cần thiết đối với khách hàng một cách hiệu quả hay không?










  • DNKiT có đủ nhân sự có năng lực chuyên môn và khả năng cần thiết hay không?










  • Có sẵn chuyên gia, nếu cần, hay không?










  • Có các cá nhân đáp ứng được các tiêu chí và yêu cầu về năng lực để thực hiện soát xét việc KSCL của hợp đồng dịch vụ hay không?










  • DNKiT có khả năng hoàn thành hợp đồng dịch vụ trong thời hạn phải đưa ra báo cáo hay không?










  • Các vấn đề khác cần xem xét










  1. Xem xét tính độc lập và biện pháp đảm bảo tính độc lập của DNKiT và thành viên có vai trò chủ chốt nhóm kiểm toán

(Tham chiếu sang mẫu A270 – Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập và biện pháp đảm bảo tính độc lập của thành viên nhóm kiểm toán)
Lưu ý: Trong giai đoạn xem xét chấp nhận, duy trì quan hệ khách hàng và HĐKiT, các câu hỏi/nội dung trong biểu A270 cần xem xét ở cấp độ DNKiT và các thành viên có vai trò chủ chốt, các thành viên khác dự kiến tham gia cuộc kiểm toán và phải thực hiện trước khi đưa ra quyết định có chấp nhận quan hệ khách hàng và HĐKiT hay không.


  1. Tính chính trực của đơn vị được kiểm toán và các vấn đề trọng yếu khác









Không

N/A

Ghi chú/ Mô tả

Có vấn đề trong việc nhận biết người chủ thực sự của đơn vị không?










Có thành viên nào trong BGĐ hoặc HĐQT/HĐTV có khả năng ảnh hưởng đến các vấn đề liên quan đến rủi ro kiểm toán không?










Có thông tin, tình huống hoặc vấn đề nào liên quan đến sự không tuân thủ pháp luật nghiêm trọng của các chủ sở hữu, BQT, BGĐ của DN không?










Có những vấn đề bất lợi, kiện tụng, tranh chấp bất thường, các cuộc điều tra hoặc các rủi ro trọng yếu liên quan đến các chủ sở hữu, BQT, BGĐ của khách hàng hoặc lĩnh vực hoạt động của DN không?










Có vấn đề liên quan đến phương thức hoạt động hoặc kinh doanh của khách hàng đưa đến sự nghi ngờ về danh tiếng và tính chính trực không?










Có các tình huống hoặc sự kiện khác phát sinh trong quá trình làm việc dẫn tới nghi ngờ về tính chính trực của các chủ sở hữu, BQT, BGĐ của DN không (như: có các thông tin công bố mang tính tiêu cực; Thành viên BGĐ là nhân sự quản lý của các tổ chức chuyên môn không có danh tiếng tốt; Có mối quan hệ gần gũi với các cá nhân/DN đang bị nghi ngờ về mặt đạo đức,…) hoặc liên quan đến việc BGĐ vận dụng không phù hợp CMKT và khống chế môi trường KSNB không?










Danh tính và các thông tin của các bên liên quan có dẫn tới nghi ngờ về tính chính trực của các chủ sở hữu, thành viên HĐQT/HĐTV, BGĐ của khách hàng không?










Có dấu hiệu cho thấy khách hàng liên quan đến việc rửa tiền hoặc các hoạt động phạm tội không?










Liệu khách hàng có quan tâm quá mức đến việc duy trì mức phí kiểm toán càng thấp càng tốt không?










Có dấu hiệu về sự hạn chế không phù hợp đối với phạm vi công việc của DNKiT không?










DN có hoạt động trong môi trường pháp lý đặc biệt, hoạt động trong lĩnh vực suy thoái, giảm mạnh về lợi nhuận không?










Có nghi ngờ lớn về khả năng hoạt động liên tục của DN không?










Khách hàng có phải là một phần trong Tập đoàn có cấu trúc phức tạp không?










Khách hàng có mua bán hoặc có các lợi ích ở nước ngoài không? Đặc biệt ở các quốc gia/vùng lãnh thổ thuộc nhóm “thiên đường thuế” hay không?










DN có nhiều giao dịch quan trọng với các bên liên quan không? Các giao dịch này có phải là giao dịch ngang giá không?










DN có những giao dịch bất thường trong năm hoặc gần cuối năm không?










DN có những vấn đề kế toán hoặc nghiệp vụ phức tạp dễ gây tranh cãi mà chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành chưa có hướng dẫn cụ thể không?










Có dấu hiệu cho thấy hệ thống KSNB của DN có khiếm khuyết nghiêm trọng ảnh hưởng đến tính tuân thủ pháp luật và các quy định, tính trung thực và hợp lý của BCTC không?










BCKiT về BCTC năm trước có ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần không? Nếu vậy, có dấu hiệu nào cho thấy sự lặp lại của vấn đề dẫn đến ý kiến kiểm toán như vậy trong năm nay không?










Các vấn đề khác cần xem xét ....













  1. Các vấn đề cần xem xét liên quan đến KTV tiền nhiệm và số liệu so sánh đầu kỳ






    Không

    N/A

    Ghi chú/ Mô tả

    Khách hàng có thường xuyên thay đổi KTV trong quá khứ không?










    Đã gửi thư đến KTV tiền nhiệm để biết lý do không tiếp tục làm kiểm toán hay chưa?










    Đã nhận được thư trả lời của KTV tiền nhiệm hay chưa?










    Thư trả lời có chỉ ra những yếu tố cần phải tiếp tục xem xét hoặc theo dõi trước khi chấp nhận không?










    Nếu có vấn đề phát sinh, đã tiến hành các bước công việc cần thiết để đảm bảo rằng việc bổ nhiệm là có thể chấp nhận được?










    Có thể soát xét được giấy làm việc của KTV tiền nhiệm không? Nếu không, giải thích lý do.
    Vấn đề này có ảnh hưởng đến khả năng thu thập bằng chứng về số dư đầu kỳ không và có ảnh hưởng đến việc chấp nhận khách hàng không? (Thực hiện một số thủ tục tại C220.1 để trả lời câu hỏi này)










    Có vấn đề nào cần phải thảo luận với thành viên khác của BGĐ không?










  2. Tiền đề của cuộc kiểm toán và giới hạn phạm vi (nếu có)






Không

N/A

Ghi chú/ Mô tả

Khuôn khổ lập và trình bày BCTC được đơn vị áp dụng trong việc lập và trình bày BCTC là có thể chấp nhận được không?










Có đạt được thỏa thuận với BGĐ đơn vị được kiểm toán về việc BGĐ hiểu và thừa nhận trách nhiệm của họ:

  1. Đối với việc lập và trình bày BCTC phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng, kể cả sự trình bày hợp lý, nếu thích hợp);

  2. Đối với KSNB mà BGĐ xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày BCTC không còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn;

  3. Trong việc cung cấp cho KTV:

  1. Quyền tiếp cận với tất cả tài liệu, thông tin mà BGĐ nhận thấy là có liên quan đến quá trình lập và trình bày BCTC như chứng từ kế toán, sổ kế toán và các tài liệu khác một cách kịp thời;

  2. Các tài liệu, thông tin bổ sung mà KTV yêu cầu BGĐ cung cấp hoặc giải trình để phục vụ cho mục đích của cuộc kiểm toán;

  3. Quyền tiếp cận/trao đổi không hạn chế đối với nhân sự của đơn vị được kiểm toán mà KTV xác định là cần thiết để thu thập bằng chứng kiểm toán không?










BGĐ hoặc BQT đơn vị được kiểm toán có giới hạn phạm vi công việc của KTV (như thời hạn thực hiện cuộc kiểm toán là không khả thi, không chấp nhận một số nhân viên nhất định của DNKiT thực hiện công việc, từ chối việc tiếp cận với một cơ sở kinh doanh, với nhân sự chủ chốt hoặc các tài liệu liên quan) mà KTV và DNKiT cho rằng sự giới hạn này sẽ dẫn đến việc KTV từ chối đưa ra ý kiến đối với BCTC không?










Kết luận: Các thủ tục thích hợp về chấp nhận quan hệ khách hàng và trước khi ký HĐKiT đã được thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý về việc chấp nhận quan hệ khách hàng và HĐKiT phù hợp với quy định của chuẩn mực nghề nghiệp.


III. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ RỦI RO HỢP ĐỒNG


Cao Trung bình Thấp


IV. GHI CHÚ BỔ SUNG








V. KẾT LUẬN

Chấp nhận khách hàng: Có Không



Thành viên BGĐ (2):

______________________________

Ngày (1):

________________

























Thành viên BGĐ độc lập (3):

______________________________

Ngày (1):

________________

Lưu ý:

  1. Mẫu này phải được hoàn thành trước khi ký kết HĐKiT chính thức;

  2. DNKiT quy định cụ thể về thẩm quyền lập và phê duyệt Mẫu này;

Trường hợp hợp đồng được đánh giá là rủi ro cao, nên có sự tham khảo ý kiến của Thành viên BGĐ khác (hoặc toàn bộ BGĐ) trước khi chấp nhận khách hàng, điều này tùy thuộc vào chính sách quản lý chất lượng kiểm toán của từng DNKiT.

Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ ngày 01/01/2020)
(Ban hành theo Quyết định số 496 -2019/QĐ-VACPA ngày 01/11/2019 của Chủ tịch VACPA)



tải về 0.78 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương