Công tác lãnh đạo của Tỉnh ủy đối với công tác dân vận ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số trong những năm đổi mới


Phụ lục 1 Hộ nghèo, cận nghèo dân tộc thiểu số



tải về 261.02 Kb.
trang2/2
Chuyển đổi dữ liệu11.08.2016
Kích261.02 Kb.
#17211
1   2

Phụ lục 1

Hộ nghèo, cận nghèo dân tộc thiểu số

và hộ nghèo, cận nghèo đối với từng dân tộc thiểu số

TT

Dân tộc thiểu số

Tổng

số hộ

Số hộ

Cơ cấu kinh tế

Nghèo

Cận nghèo

Số hộ làm thương mại, dịch vụ

Số hộ làm nông nghiệp

Số hộ làm các ngành nghề khác




Tổng số

26.142

15.994

2.208




100%




01

Xơ Đăng

11.154

7.027

1.003




100%




02

Gié Triêng

4.963

3.077

411




100%




03

Cơ Tu

8.576

5.059

686




100%




04

Cor

1.449

851

108




100%





Phụ lục 2
Thống kê số lao động xuất nhập cảnh hợp pháp, trái pháp luật

ra nước ngoài làm thuê


TT


Dân tộc

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Tổng số

Hợp pháp

Trái PL

Tổng số

Hợp pháp

Trái PL

Tổng số

Hợp pháp

Trái PL

Tổng số

Hợp pháp

Trái PL

01

Xơ Đăng

215

215

0

37

37

0

04

04

0

15

15

0

02

Gié Triêng

79

79

0

14

14

0

01

01

0

04

04

0

03


Cơ Tu

62

62

0

47

47

0

06

06

0

0

0

0

04


Cor

130

130

0

30

30

0

04

04

0

10

10

0


Phụ lục 3

Tổ chức đảng

STT

Thôn (bản)

khu vực I

Thôn (bản) khu vực II

Thôn (bản)

khu vực III

Số thôn (bản) chưa có chi bộ/Tổng số

0

0

01/419

Số thôn (bản) có chi bộ ghép/Tổng số

0

02/44

04/419


Phụ lục 4


Nội dung

Thôn (bản) khu vực I

Thôn

(bản)

khu vực II

Thôn (bản) khu vực III

Xã khu vực I



khu vực II



khu vực III

Số thôn (bản), xã được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh/Tổng số

0

0

0

03/20

03/19

01/84

Số thôn (bản), xã được sử dụng điện/Tổng số

0

0

0

20/20

19/19

79/84

Số thôn (bản), xã được phủ sóng Đài phát thanh Trung ương/Tổng số

100%

100%

100%

100%

100%

100%

Số thôn (bản), xã được phủ sóng Đài phát thanh địa phương/Tổng số

100%

100%

100%

100%

100%

100%

Số thôn (bản), xã được phủ sóng Đài truyển hình Trung ương/Tổng số

100%

100%

100%

100%

100%

100%

Số thôn (bản), xã được phủ sóng Đài truyển hình địa phương/Tổng số

100%

100%

100%

100%

100%

100%

Số xã có trạm y tế đạt chuẩn/Tổng số

0

0

0

04/20

03/19

06/84

Số thôn (bản), xã đạt tiêu chuẩn văn hoá/Tổng số

69/132

81/198

118/419

02/20

01/19

02/84

Các xã quy hoạch nông thôn mới/Tổng số

0

0

0

06/20

04/19

18/84

Số trường mầm non đạt chuẩn/Tổng số

0

0

0

11/27

09/22

07/74

Số trường tiểu học đạt chuẩn/Tổng số

0

0

0

11/25

12/19

09/84

Số trường THCS đạt chuẩn/Tổng số

0

0

0

02/20

05/19

01/84

Số doanh nghiệp/Số lao động DTTS

0

0

0

0

0

0



(*) - Kết quả thực hiện các chương trình: Chương trình 135 giai đoạn II; Chương trình 134; Nghị quyết số 39-NQ/TW; Công văn số 588/CV-TTg; Nghị quyết 30a; Quyết định số 1592/QĐ-TTg; Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, giáo dục, y tế, văn hóa, du lịch, nước sạch, vệ sinh môi trường, an toàn khu, các xã biên giới; Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg; Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg; Chương trình 661; Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg; kiên cố hóa giao thông nông thôn; Quyết định số 167/QĐ-TTg, Trái phiếu Chính phủ...

- Tổng nguồn vốn đầu tư hỗ trợ: Giai đoạn 2006 - 2011, tổng nguồn vốn đầu tư hỗ trợ trên địa bàn khu vực 9 huyện miền núi theo các chương trình, dự án, chính sách là 6.675 tỷ đồng, đạt suất đầu tư bình quân/1 người là 22,4 triệu đồng.

- Triển khai các chương trình, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội để giảm nghèo nhanh và bền vững của tỉnh từ năm 2010 đến nay:

+ Chương trình hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng đối với các huyện miền núi có tỷ lệ hộ nghèo cao (Chương trình 30c): Được thực hiện 2012 - 2013 là 90,5 tỷ đồng tại 04 huyện: Bắc Trà My, Nam Giang, Đông Giang và Nông Sơn.

+ Chương trình phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 tại Nghị quyết số 143/NQ-HĐND, ngày 22/7/2009 của HĐND tỉnh: Tổng kinh phí 2010 - 2013 là 293,6 tỷ đồng, đầu tư xây dựng 1.044 km đường giao thông nông thôn, miền núi.

+ Chính sách cho vay hộ nghèo, giải quyết việc làm: Từ 2010 - tháng 4/2013, ngân sách tỉnh đã bố trí 29,985 tỷ đồng để bổ sung vào nguồn vốn cho vay hộ nghèo (16,985 tỷ đồng) và giải quyết việc làm (13 tỷ đồng) của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh.

+ Chính sách hỗ trợ hộ nghèo đón Tết cổ truyền: Từ 2010 - 2012, ngân sách tỉnh đã chi hỗ trợ 241.030 hộ nghèo, số tiền 56,152 tỷ đồng.

+ Huyện Bắc Trà My: Chương trình đồng hành với hộ nghèo, phân công cơ quan, đơn vị nhận đỡ đầu hộ nghèo để giúp thoát nghèo bền vững; ban hành chính sách hỗ trợ hộ thoát nghèo, thưởng 2.000.000 đồng/hộ kèm theo Giấy khen của UBND huyện, áp dụng từ năm 2013.





tải về 261.02 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương