Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002



tải về 1.88 Mb.
trang1/15
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích1.88 Mb.
#27257
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15

BỘ TÀI CHÍNH
--------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


Số: 33/2008/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC



BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước áp dụng cho công tác lập dự toán, quyết định dự toán, phân bổ giao dự toán, chấp hành dự toán và kế toán, quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước bao gồm:

- Danh mục mã số Chương - phụ lục số 01.

- Danh mục mã số ngành kinh tế - phụ lục số 02.

- Danh mục mã số nội dung kinh tế - phụ lục số 03.

- Danh mục mã số chương trình, mục tiêu quốc gia - phụ lục số 04.

- Danh mục mã số nguồn ngân sách nhà nước - phụ lục số 05 .



- Danh mục mã số các cấp ngân sách - phụ lục số 06.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2009 và thay thế hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước ban hành theo Quyết định số 280 TC/QĐ/NSNN ngày 15/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các Quyết định bổ sung, sửa đổi: số 148/2002/QĐ-BTC ngày 06/12/2002, số 156/2002/QĐ-BTC ngày 20/12/2002, số 26/2004/QĐ-BTC ngày 18/3/2004, số 23/2005/QĐ-BTC ngày 15/4/2005, số 70/2005/QĐ-BTC ngày 19/10/2005, số 01/2006/QĐ-BTC ngày 05/01/2006, số 26/2006/QĐ-BTC ngày 11/4/2006, số 53/2006/QĐ-BTC ngày 04/10/2006, số 74/2006/QĐ-BTC ngày 20/12/2006, số 07/2007/QĐ-BTC ngày 13/02/2007, số 79/2007/QĐ-BTC ngày 01/10/2007, số 105/2007/QĐ-BTC ngày 19/12/2007, số 05/2008/QĐ-BTC ngày 23/01/2008; số 26/2008/QĐ-BTC ngày 14/5/2008; các Thông tư bổ sung, sửa đổi: số 156/1998/TT-BTC ngày 12/12/1998, số 60/1999/TT-BTC ngày 01/6/1999, số 67/2000/TT-BTC ngày 13/7/2000, số 67/2001/TT-BTC ngày 22/8/2001; các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành danh mục mã số chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia: số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11/4/2006, số 75/2006/QĐ-BTC ngày 20/12/2006, số 37/2007/QĐ-BTC ngày 17/3/2007, số 88/2007/QĐ-BTC ngày 23/10/2007 và số 103/2007/QĐ-BTC ngày 18/12/2007 ban hành danh mục mã số chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia giai đoạn 2006-2010. Những quy định và hướng dẫn về Mục lục Ngân sách nhà nước trái với quy định tại Quyết định này đều không có hiệu lực thi hành kể từ năm ngân sách 2009. Những khoản kinh phí của năm ngân sách 2008 được chuyển nguồn sang năm ngân sách 2009 được hạch toán theo Mục lục Ngân sách nhà nước quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương các đoàn thể và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, triển khai và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Văn phòng TW và các Ban của Đáng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Toà án NDTC, Viện Kiểm sát NDTC;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Cục Hải quan, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website BỘ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, Vụ NSNN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Công Nghiệp


PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC MÃ SỐ CHƯƠNG


(Kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I/ NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI:

1. Nội dung phân loại:

Phân loại theo Chương và cấp quản lý (viết tắt là Chương) là phân loại dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức của các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền (gọi chung là cơ quan chủ quản) được tổ chức quản lý ngân sách riêng nhằm xác định trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức đó đối với ngân sách nhà nước. Trong các Chương có một số Chương đặc biệt dùng để phản ánh nhóm tổ chức, nhóm cá nhân có cùng tính chất, nhưng không thuộc cơ quan chủ quản. Ví dụ: Các hợp tác xã của các loại hình do cấp huyện quản lý đều được phản ánh vào Chương 756.

2. Mã số hóa các nội dung phân loại:

Các nội dung phân loại được mã số hóa 3 ký tự - N1N2N3, quy định như sau:

N1N2N3 có giá trị từ 001 đến 399 dùng để mã số hóa các cơ quan, tổ chức thuộc trung ương quản lý

N1N2N3 có giá trị từ 400 đến 599 dùng để mã số hóa các cơ quan, tổ chức thuộc cấp tỉnh quản lý

N1N2N3 có giá trị từ 600 đến 799 dùng để mã số hóa các cơ quan, tổ chức thuộc cấp huyện quản lý

N1N2N3 có giá trị từ 800 đến 989 dùng để mã số hóa các cơ quan, tổ chức thuộc cấp xã quản lý

Ví dụ: Mã 018 dùng để chỉ các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính; mã 418 dùng để chỉ đơn vị thuộc Sở Tài chính; mã 618 dùng để chỉ Phòng Tài chính - Kế hoạch; mã 818 dùng để chỉ Tài chính xã.

3. Về hạch toán:

Căn cứ khoản thu ngân sách đơn vị có trách nhiệm quản lý, nộp ngân sách nhà nước thuộc cơ quan chủ quản để xác định mã số Chương; căn cứ khoản chi thuộc dự toán ngân sách giao đơn vị, dự án đầu tư thuộc cơ quan chủ quản để xác định mã số Chương. Trường hợp sử dụng kinh phí do ngân sách cấp trên ủy quyền thì hạch toán Chương của cơ quan chủ quản thuộc ngân sách cấp trên đã ủy quyền, ví dụ: Sở Giao thông - Vận tải sử dụng kinh phí do Bộ Giao thông - Vận tải ủy quyền thì hạch toán mã số Bộ Giao thông - Vận tải (021), không hạch toán mã số của Sở Giao thông - Vận tải (421).

Khi hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước chỉ cần hạch toán mã số Chương; căn cứ vào khoảng cách nêu trên sẽ biết được khoản thu, chi thuộc cấp nào quản lý.

Đối với các khoản thu, chi liên quan hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội, hạch toán vào Chương 002 (Văn phòng Quốc hội), không hạch toán vào Chương 402 (Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân).



Đối với mã số các Chương thuộc cấp huyện, xã: Mã số được quy định thống nhất toàn quốc. Do đó, các địa phương không được đặt mã số và tên Chương mới. Để phù hợp với thực tế tổ chức ở địa phương; giao Sở Tài chính hướng dẫn việc hạch toán mã số Chương ở địa phương. Ví dụ: Ở huyện tổ chức gộp chung các phòng có chức năng quản lý các ngành kinh tế vào Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì hạch toán mã số Chương 612 (Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

II/ DANH MỤC MÃ SỐ CHƯƠNG:

Mã số

Tên

Ghi chú

Chương thuộc trung ương

Giá trị từ 001 đến 399

001

Văn phòng Chủ tịch nước




002

Văn phòng Quốc hội




003

Tòa án nhân dân tối cao




004

Viện kiểm sát nhân dân tối cao




005

Văn phòng Chính phủ




008

Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng




009

Bộ Công an




010

Bộ Quốc phòng




011

Bộ Ngoại giao




012

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn




013

Bộ Kế hoạch và Đầu tư




014

Bộ Tư pháp




016

Bộ Công Thương




017

Bộ Khoa học và Công nghệ




018

Bộ Tài chính




019

Bộ Xây dựng




021

Bộ Giao thông - Vận tải




022

Bộ Giáo dục và Đào tạo




023

Bộ Y tế




024

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội




025

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch




026

Bộ Tài nguyên và Môi trường




027

Bộ Thông tin và Truyền thông




035

Bộ Nội vụ




036

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam




037

Thanh tra Chính phủ




038

Bảo hiểm xã hội Việt Nam




039

Kiểm toán Nhà nước




040

Đài Tiếng nói Việt Nam




041

Đài Truyền hình Việt Nam




042

Thông tấn xã Việt Nam




044

Đại học Quốc gia Hà Nội




045

Viện Khoa học Xã hội Việt Nam




046

Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam




048

Hội đồng Liên minh các hợp tác xã Việt Nam




049

Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh




050

Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh




083

Ủy ban Dân tộc




088

Ủy ban sông Mê Kông




100

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh




104

Ban Chỉ đạo quốc gia công nghệ thông tin




105

Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp




107

Liên hiệp các tổ chức hòa bình và hữu nghị




109

Văn phòng Trung ương Đảng




110

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam




111

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh




112

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam




113

Hội Nông dân Việt Nam




114

Hội Cựu chiến binh Việt Nam




115

Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam




119

Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam




120

Tổng công ty Đá quý và vàng Việt Nam




121

Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam




122

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam




123

Tập đoàn Điện lực Việt Nam




124

Tập đoàn Bưu chính, Viễn thông Việt Nam




125

Tổng công ty Hóa chất Việt Nam




126

Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam




127

Tổng công ty Thép Việt Nam




128

Tổng công ty Giấy Việt Nam




129

Tập đoàn Dệt May Việt Nam




130

Tổng công ty Cà phê Việt Nam




131

Tổng công ty Lương thực miền Bắc




132

Tổng công ty Lương thực miền Nam




133

Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam




134

Tổng công ty Hàng hải Việt Nam




135

Tổng công ty Hàng không Việt Nam




136

Tổng công ty Xăng dầu




137

Tổng công ty Đường sắt Việt Nam




138

Tổng công ty Xi măng Việt Nam




139

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam




140

Ngân hàng Công thương Việt Nam




141

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam




142

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam




143

Ngân hàng Chính sách xã hội




144

Ngân hàng Nhà đồng bằng sông Cửu Long




145

Ngân hàng Phát triển Việt Nam




146

Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước




151

Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam




152

Các đơn vị kinh tế liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài




153

Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài




154

Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh




158

Kinh tế hỗn hợp có vốn tham gia của Nhà nước




160

Các quan hệ khác của ngân sách




161

Nhà thầu chính ngoài nước




162

Nhà thầu phụ ngoài nước




165

Tổng công ty Điện tử và Tin học




167

Tổng công ty Da giầy Việt Nam




169

Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam




170

Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị




171

Tổng công ty Mía đường I




172

Tổng công ty Mía đường II




173

Tập đoàn Tài chính Bảo hiểm - Bảo Việt (Tập đoàn Bảo Việt)




174

Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn




175

Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội




176

Các công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên

(để hạch toán các đơn vị không thuộc chủ quản của một trong các Chương trên)

399

Các đơn vị khác




tải về 1.88 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương