- Danh mục mã số Chương - phụ lục số 01.
- Danh mục mã số ngành kinh tế - phụ lục số 02.
- Danh mục mã số nội dung kinh tế - phụ lục số 03.
- Danh mục mã số chương trình, mục tiêu quốc gia - phụ lục số 04.
1. Nội dung phân loại:
Phân loại theo Chương và cấp quản lý (viết tắt là Chương) là phân loại dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức của các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền (gọi chung là cơ quan chủ quản) được tổ chức quản lý ngân sách riêng nhằm xác định trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức đó đối với ngân sách nhà nước. Trong các Chương có một số Chương đặc biệt dùng để phản ánh nhóm tổ chức, nhóm cá nhân có cùng tính chất, nhưng không thuộc cơ quan chủ quản. Ví dụ: Các hợp tác xã của các loại hình do cấp huyện quản lý đều được phản ánh vào Chương 756.
2. Mã số hóa các nội dung phân loại:
Ví dụ: Mã 018 dùng để chỉ các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính; mã 418 dùng để chỉ đơn vị thuộc Sở Tài chính; mã 618 dùng để chỉ Phòng Tài chính - Kế hoạch; mã 818 dùng để chỉ Tài chính xã.
3. Về hạch toán:
Căn cứ khoản thu ngân sách đơn vị có trách nhiệm quản lý, nộp ngân sách nhà nước thuộc cơ quan chủ quản để xác định mã số Chương; căn cứ khoản chi thuộc dự toán ngân sách giao đơn vị, dự án đầu tư thuộc cơ quan chủ quản để xác định mã số Chương. Trường hợp sử dụng kinh phí do ngân sách cấp trên ủy quyền thì hạch toán Chương của cơ quan chủ quản thuộc ngân sách cấp trên đã ủy quyền, ví dụ: Sở Giao thông - Vận tải sử dụng kinh phí do Bộ Giao thông - Vận tải ủy quyền thì hạch toán mã số Bộ Giao thông - Vận tải (021), không hạch toán mã số của Sở Giao thông - Vận tải (421).
Khi hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước chỉ cần hạch toán mã số Chương; căn cứ vào khoảng cách nêu trên sẽ biết được khoản thu, chi thuộc cấp nào quản lý.
Đối với các khoản thu, chi liên quan hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội, hạch toán vào Chương 002 (Văn phòng Quốc hội), không hạch toán vào Chương 402 (Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân).
Mã số
|
Tên
|
Ghi chú
|
Chương thuộc trung ương
|
Giá trị từ 001 đến 399
|
001
|
Văn phòng Chủ tịch nước
|
|
002
|
Văn phòng Quốc hội
|
|
003
|
Tòa án nhân dân tối cao
|
|
004
|
Viện kiểm sát nhân dân tối cao
|
|
005
|
Văn phòng Chính phủ
|
|
008
|
Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng
|
|
009
|
Bộ Công an
|
|
010
|
Bộ Quốc phòng
|
|
011
|
Bộ Ngoại giao
|
|
012
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
013
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
014
|
Bộ Tư pháp
|
|
016
|
Bộ Công Thương
|
|
017
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
018
|
Bộ Tài chính
|
|
019
|
Bộ Xây dựng
|
|
021
|
Bộ Giao thông - Vận tải
|
|
022
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
023
|
Bộ Y tế
|
|
024
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
025
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
026
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
027
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
035
|
Bộ Nội vụ
|
|
036
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
|
037
|
Thanh tra Chính phủ
|
|
038
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
|
039
|
Kiểm toán Nhà nước
|
|
040
|
Đài Tiếng nói Việt Nam
|
|
041
|
Đài Truyền hình Việt Nam
|
|
042
|
Thông tấn xã Việt Nam
|
|
044
|
Đại học Quốc gia Hà Nội
|
|
045
|
Viện Khoa học Xã hội Việt Nam
|
|
046
|
Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
|
048
|
Hội đồng Liên minh các hợp tác xã Việt Nam
|
|
049
|
Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh
|
|
050
|
Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
|
|
083
|
Ủy ban Dân tộc
|
|
088
|
Ủy ban sông Mê Kông
|
|
100
|
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
|
|
104
|
Ban Chỉ đạo quốc gia công nghệ thông tin
|
|
105
|
Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp
|
|
107
|
Liên hiệp các tổ chức hòa bình và hữu nghị
|
|
109
|
Văn phòng Trung ương Đảng
|
|
110
|
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
|
111
|
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
|
112
|
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
|
113
|
Hội Nông dân Việt Nam
|
|
114
|
Hội Cựu chiến binh Việt Nam
|
|
115
|
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
|
|
119
|
Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
|
|
120
|
Tổng công ty Đá quý và vàng Việt Nam
|
|
121
|
Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam
|
|
122
|
Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam
|
|
123
|
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
|
|
124
|
Tập đoàn Bưu chính, Viễn thông Việt Nam
|
|
125
|
Tổng công ty Hóa chất Việt Nam
|
|
126
|
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
|
|
127
|
Tổng công ty Thép Việt Nam
|
|
128
|
Tổng công ty Giấy Việt Nam
|
|
129
|
Tập đoàn Dệt May Việt Nam
|
|
130
|
Tổng công ty Cà phê Việt Nam
|
|
131
|
Tổng công ty Lương thực miền Bắc
|
|
132
|
Tổng công ty Lương thực miền Nam
|
|
133
|
Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
|
|
134
|
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
|
|
135
|
Tổng công ty Hàng không Việt Nam
|
|
136
|
Tổng công ty Xăng dầu
|
|
137
|
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
|
|
138
|
Tổng công ty Xi măng Việt Nam
|
|
139
|
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
|
|
140
|
Ngân hàng Công thương Việt Nam
|
|
141
|
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
|
|
142
|
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
|
|
143
|
Ngân hàng Chính sách xã hội
|
|
144
|
Ngân hàng Nhà đồng bằng sông Cửu Long
|
|
145
|
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
|
|
146
|
Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước
|
|
151
|
Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
|
|
152
|
Các đơn vị kinh tế liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài
|
|
153
|
Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài
|
|
154
|
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh
|
|
158
|
Kinh tế hỗn hợp có vốn tham gia của Nhà nước
|
|
160
|
Các quan hệ khác của ngân sách
|
|
161
|
Nhà thầu chính ngoài nước
|
|
162
|
Nhà thầu phụ ngoài nước
|
|
165
|
Tổng công ty Điện tử và Tin học
|
|
167
|
Tổng công ty Da giầy Việt Nam
|
|
169
|
Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam
|
|
170
|
Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị
|
|
171
|
Tổng công ty Mía đường I
|
|
172
|
Tổng công ty Mía đường II
|
|
173
|
Tập đoàn Tài chính Bảo hiểm - Bảo Việt (Tập đoàn Bảo Việt)
|
|
174
|
Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn
|
|
175
|
Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
|
|
176
|
Các công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên
|
(để hạch toán các đơn vị không thuộc chủ quản của một trong các Chương trên)
|
399
|
Các đơn vị khác
|
|
|