ChuyêN ĐỀ “CÁc quy luật táC ĐỘng của gen đỐi với sự HÌnh thành tính trạNG” Tác giả: Chử Thị Bích Việt (0347497788)



tải về 1.35 Mb.
trang6/29
Chuyển đổi dữ liệu23.02.2024
Kích1.35 Mb.
#56609
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   29
chuyen-de-quy-luat-tac-dong-cua-gen-doi-voi-su-hinh-thanh-tinh-trang-ok

1.5. Gen biểu hiện chậm 1 thế hệ


Sản phẩm do gen ở trong nhân tạo ra (trước khi thụ tinh) tồn tại ở tế bào chất của tế bào trứng tác động đến sự biểu hiện kiểu hình ở đời sau. Hiện tượng này gọi là"tiền định tế bào chất" hay hiệu ứng dòng mẹ (còn gọi là hiện tượng di truyền Men Đen thể hiện chậm đi 1 thế hệ).
Ví dụ: Ốc sên có dạng vỏ xoắn phải, có dạng vỏ xoắn trái. Tính trạng này do một lôcút gen kiểm soát: D- xoắn phải, d- xoắn trái. Khi cho giao phối dạng xoắn phải (DD) với dạng xoắn trái (dd) theo 2 phép lai thuận và nghịch, kết quả của 2 trường hợp: F1 thể hiện xoắn theo dạng lấy làm mẹ; đời F2 thể hiện toàn bộ xoắn phải (theo dạng trội); ở đời F3 thu được tỷ lệ phân li 3/4 xoắn phải: 1/4 xoắn trái.
a. Viết sơ đồ phân tích di truyền tính xoắn của vỏ ốc sên.
b. Giải thích sự di truyền tính trạng nói trên.
Hướng dẫn:
Ta thấy ở đời F1 biểu hiện kiểu hình giống cá thể làm mẹ, đời F2 biểu hiện kiểu hình đồng tính trội, đời F3 biểu hiện kiểu hình phân li tỷ lệ 3 trội: 1 lặn. Như vậy sự phân li tính trạng diễn ra chậm đi một thế hệ.

P: ♀ xoắn trái x ♂ xoắn phải
ss SS
F1 : 100% Ss xoắn trái
F2 : 1/4SS : 1/2Ss : 1/4ss
100% xoắn phải

P: ♀ xoắn phải x ♂ xoắn trái
SS ss
F1 100% Ss xoắn phải
F2 : 1/4SS : 1/2Ss : 1/4ss
100% xoắn phải

1.6. Gen biểu hiện chịu ảnh hưởng của giới tính
Trong trường hợp tính trạng trội phụ thuộc vào giới tính thì tỉ lệ kiểu hình của 1 phép lai được tính riêng ở từng giới. Tỉ lệ kiểu hình phân li chung bằng trung bình cộng tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới.
Ví dụ: Ở cừu, gen A nằm trên NST thường quy định có sừng, gen a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1. cho F1 giao phối với nhau được F2.
a. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1, F2?
b. Nếu cho các cừu cái F1 giao phối với cừu đực không sừng, theo lý thuyết thì trong số các con cừu cái được sinh ra có bao nhiêu % số con không sừng.
Hướng dẫn:
a. P: AA (cừu đực không sừng) x aa (cừu cái có sừng)
F1: Aa
Kiểu hình F1: Ở giới đực: 75% có sừng: 25% không sừng;
ở giới cái: 50% có sừng: 50% không sừng.
F1 x F1: Aa x Aa
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
Kiểu hình F2: Ở giới đực: 75% có sừng: 25% không sừng;
ở giới cái: 25% có sừng: 75% không sừng.
→ Vậy, tỉ lệ kiểu hình chung cho cả 2 giới là:
+ Tính trạng có sừng: (75% + 25%)/2 = 50%
+ Tính trạng không sừng: (25% + 75%)/2 = 50%
b. Cừu cái F1 (Aa) x cừu đực không sừng (AA)
FB: 1AA: 1Aa
Vậy ở đời con, giới cái sẽ có 50% số con có sừng, 50% số con không sừng.

tải về 1.35 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   29




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương