Chương I phân tích hiện trạng nguồn lưỚI ĐIỆN



tải về 0.9 Mb.
trang1/5
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích0.9 Mb.
#27860
  1   2   3   4   5

P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH ĐỒNG NAI

GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020



Chương I

PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGUỒN LƯỚI ĐIỆN

VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2006-2010
Đồng Nai là một trong các tỉnh có diện tích cũng như sản lượng điện năng tiêu thụ lớn nhất trên toàn quốc. Hệ thống lưới điện tỉnh Đồng Nai nằm trong Hệ thống lưới điện Miền Nam và có sự phát triển mạnh trong các năm qua. Năm 2009 sản lượng điện thương phẩm toàn tỉnh đạt 5.293 triệu kWh, công suất lớn nhất Pmax = 860MW. Năm 2010, sản lượng điện thương phẩm toàn tỉnh đạt 2.275 triệu kWh, công suất Pmax=1.100MW. Chi tiết về hiện trạng nguồn, lưới điện và tình hình thực hiện quy hoạch giai đoạn 2006-2010 của tỉnh Đồng Nai như sau:

I. Hiện trạng nguồn và lưới điện

A. Đánh giá hiện trạng theo số liệu thống kê

1. Các nguồn phát điện

Năm 2010, trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có 4 nhà máy nhiệt điện, 1 nhà máy điện Diesel và 1 nhà máy thủy điện cung cấp cho một phần phụ tải điện tỉnh Đồng Nai và phát lên Hệ thống điện Quốc gia. Ngoài ra tỉnh Đồng Nai còn nhận điện từ Hệ thống điện Quốc gia từ các nhà máy điện Phú Mỹ, Hàm Thuận, Đa Mi qua các tuyến 220kV và 110kV. Chi tiết nguồn phát điện khu vực tỉnh Đồng Nai và lân cận như sau:

- Nhà máy thủy điện Trị An nằm tại huyện Vĩnh Cửu, có công suất 4x100MW. phát lên Hệ thống điện 220kV qua 2 tuyến dây 220kV: Trị An - Bình Hòa (mạch kép, dây dẫn 2xACKP-400mm2, chiều dài 34,57km), Trị An - Long Bình (mạch đơn ACSR-795MCM, chiều dài 28,68km). Năm 2009 NMTĐ Trị An phát vào hệ thống với sản lượng 2,079 tỷ kWh.

- Nhà máy nhiệt điện FORMOSA nằm tại huyện Nhơn Trạch, công suất 150MW, chủ yếu cấp điện cho KCN.Nhơn Trạch và phát lên Hệ thống điện Quốc gia bằng đường dây 220kV phân pha mạch kép NMĐ.FORMOSA - Long Thành, dây dẫn ACSR-2x666MCM, chiều dài 2,03km. Năm 2009 NM phát vào Hệ thống sản lượng điện là 471,5 triệu kWh.

- NMĐ.VEDAN công suất 68MW cấp điện cho Nhà máy VEDAN và phát lên Hệ thống điện Quốc gia. Năm 2009 NM phát vào Hệ thống sản lượng điện là 16,7 triệu kWh.

- NMĐ.AMATA công suất 20MW cấp điện cho KCN AMATA.

- Diesel Hóa An nằm tại Thành phố Biên Hòa, công suất lắp đặt 13MW, năm 2009 cấp cho lưới điện của tỉnh sản lượng 447.142 kWh.

- Nhà máy nhiệt điện Nhơn Trạch 1 nằm tại khu vực huyện Nhơn Trạch, có công suất 3x150MW, phát lên Hệ thống điện Quốc gia qua các tuyến đường dây 220kV: tuyến mạch kép Nhơn Trạch - Phú Mỹ, tuyến Nhơn Trạch - Mỹ Tho và Nhơn Trạch - Cai Lậy. Năm 2009 NM phát vào Hệ thống sản lượng 2,145 tỷ kWh.

- NMNĐ Nhơn Trạch 2 công suất 3x250MW, tháng 4/2011 bắt đầu vận hành thương mại 2 tổ máy số 1 và số 2, mỗi ngày cung cấp cho Hệ thống điện Quốc gia từ 10-12 triệu kWh.

- NMĐ.Hàm Thuận công suất 2x150MW, NMĐ.Đa Mi công suất 2x87MW thuộc địa phận tỉnh Lâm Đồng, cấp cho lưới điện 220kV tỉnh Đồng Nai qua các tuyến 220kV: 273 Hàm Thuận - Bảo Lộc - Long Bình, 272 Hàm Thuận - Long Thành và 271 Hàm Thuận - Đa Mi - Long Thành.

- NMĐ.Phú Mỹ nằm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cấp cho tỉnh Đồng Nai qua tuyến 220kV Phú Mỹ - Long Thành dây dẫn ACSR-795MCM dài 24,85km và 2 tuyến 110kV Phú Mỹ - Long Thành 1,2 dây dẫn AC-240mm2 dài 24,77km.

Bảng I.1. Các nhà máy điện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2009


TT

Tên nhà máy

Địa điểm

Công suất

(MW)


Cấp cho HTĐ

(106 kWh)



1

TĐ.Trị An

H.Vĩnh Cửu - Đ.Nai

4x100

2.079

2

NĐ.FORMOSA

H.Nhơn Trạch- ĐNai

150

471,5

3

NĐ.VEDAN

TP.Biên Hòa- ĐNai

68

16,7

4

NĐ.AMATA

TP.Biên Hòa- ĐNai

20

-

5

Diesel Hóa An

TP.Biên Hòa- ĐNai

13

0,447

6

NĐ Nhơn Trạch 1

H.Nhơn Trạch - ĐNai

3x150

2.145

7

NĐ Nhơn Trạch 2

H.Nhơn Trạch - ĐNai

3x250

-

2. Các nguồn cung cấp điện

2.1. Hệ thống điện 220kV

a. Trạm biến áp 220kV

Đến tháng 06/2011, lưới điện phân phối tỉnh Đồng Nai được cấp điện qua 03 trạm biến áp 220kV: Long Bình, Long Thành, Trị An. Ngoài ra còn được hỗ trợ từ các trạm 220kV Thủ Đức (TP.Hồ Chí Minh), Phú Mỹ (Bà Rịa – Vũng Tàu) qua các tuyến 110kV Thủ Đức – Long Bình, Thủ Đức – Đồng Nai, Phú Mỹ - Long Thành.

- Trạm 220kV Long Bình công suất 3x250MVA cấp điện cho tỉnh Đồng Nai qua trạm 110kV nối cấp Long Bình công suất 2x63MVA và 08 tuyến 110kV: 174 Long Bình - Biên Hòa, 173 Long Bình - VICASA - Tân Mai, 172 Long Bình - Đồng Nai, 177 Long Bình - AMATA, 176 Long Bình - An Bình, 175 Long Bình - KCN Tam Phước, 178 Long Bình - Thống Nhất và 180 Long Bình - Hố Nai.

- Trạm 220kV Long Thành công suất 2x250MVA cấp điện cho tỉnh Đồng Nai qua trạm 110kV nối cấp Long Thành công suất 2x40MVA và 05 tuyến 110kV: 176 Long Thành - KCN Dệt May, 177 Long Thành - HYOSUNG, 178+179 Long Thành - Tuy Hạ, 182+183 Long Thành - VEDAN và 181 Long Thành - Tam An.

- Trạm 220kV Trị An công suất (63+125)MVA cấp cho Đồng Nai qua 03 tuyến 110kV: 176 Trị An - Kiệm Tân, 172 Trị An - Thạnh Phú và 173 Trị An - Tân Hòa. Cấp cho phụ tải tỉnh Bình Dương, Bình Phước qua tuyến 171 Trị An-Phố Gáo.

b. Đường dây 220kV

Hệ thống lưới điện 220kV cấp điện cho các trạm biến áp 220kV Long Bình, Long Thành, Trị An và liên kết lưới điện 220kV khu vực như sau:

- Long Bình - Thủ Đức: mạch kép, dây dẫn ACSR-795MCM, dài 18,356km.

- Long Bình - Bảo Lộc: mạch đơn, dây dẫn ACSR-795MCM, dài 130km.

- Long Bình - Long Thành: mạch kép, dây dẫn 2xACSR-795MCM, dài 25km.

- Long Bình - Trị An: mạch đơn, dây dẫn ACSR-795MCM, dài 28,68km.

- Long Thành - NMĐ.Phú Mỹ 1 (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu): mạch kép, dây dẫn 2xACSR795MCM, chiều dài 24,85km.

- Long Thành - Hàm Thuận: mạch đơn, dây dẫn ACSR-795MCM, dài 140km.

- Long Thành - Đa Mi: mạch đơn, dây dẫn ACSR-795MCM, chiều dài 124km.

- Trị An - BìnhHòa: mạch kép, dây dẫn ACKP-400mm2, chiều dài 34,747km.

- Long Thành - FORMOSA: mạch kép, phân pha, dây dẫn 2xACSR-2x666MCM, chiều dài 2,03km.

- Phú Mỹ - Nhơn Trạch: mạch kép, truyền tải điện năng của NMĐ.Nhơn Trạch lên HTĐ Quốc gia.



Bảng I.2 : Thông số và tình hình vận hành các trạm biến áp 220kV

TT

Tên trạm

Máy biến áp

Sđm

(MVA)

Điện áp

(kV)

Pmax

(MW)

Mang tải

(%)

1

Long Bình

T1

250

230 /121

211

88,8







T2

250

230 /121

211

88,8







T3

250

230 /121

183

77,3

2

Long Thành

T1

250

230 /121

199

79,7







T2

250

230 /121

199

79,7

3

Trị An

8T

125

230 /121

80

70,3







9T

63

230 /121

40

69,8

Các trạm 220kV cấp điện cho tỉnh Đồng Nai đều đã đầy tải, trạm 220kV Long Bình từ ngày lắp đặt máy T3 đã không còn xảy ra tình trạng quá tải song hiện cũng đã đầy tải và luôn xảy ra quá tải khi bị sự cố. Riêng trạm 220kV Long Thành mới đưa vào vận hành máy biến áp T2, tuy nhiên hiện nay trạm cũng đã mang tải tới 80%. Trạm 220kV Trị An từ khi nâng công suất thành (63+125)MVA đã cải thiện được tình trạng đầy và quá tải.

Bảng I.3 : Thông số và tình hình vận hành các đường dây 220kV

TT

Tên tuyến dây

Số mạch

Dây dẫn

(mm2)

Chiều dài

(km)

Pmax

(MW)

Mang tải (%)

1

Long Bình - Thủ Đức

2

ACSR-795 MCM

18,356

593

91,1

2

Long Bình - Bảo Lộc

1

ACSR-795 MCM

130

257

86,8

3

Long Bình - Long Thành

2

ACSR-795 MCM

25

578

88,9

4

Long Bình - Trị An

1

ACSR-795 MCM

28,68

190

82,7

5

Long Thành-NMĐ.Phú Mỹ 1

2

ACSR-795 MCM

24,85

600

92,2

6

Long Thành - Hàm Thuận

1

ACSR-795 MCM

140

201

68

7

Long Thành - Đa Mi

1

ACSR-795 MCM

124

201

68

8

Trị An - Bình Hòa

2

ACKP-400mm2

34,747

386

52,5

9

Long Thành - FORMOSA

2

ACSR-2x666MCM

2,03

150

22,7

10

Phú Mỹ - Nhơn Trạch 1

2







207




Các tuyến dây 220kV khu vực tỉnh Đồng Nai đều có tiết diện lớn hoặc được thiết kế 2 mạch nên khả năng chuyên tải cao, lưới 220kV được liên kết chặt chẽ nên đảm bảo độ tin cậy cao. Tuy nhiên có nhiều tuyến 220kV hiện đang mang tải cao cần có biện pháp khắc phục.

2.2. Hệ thống điện 110kV

Tính đến cuối tháng 6/2011, tổng số trạm biến áp 110kV trên địa bàn tỉnh Đồng Nai là 27 trạm / 51 máy / 2.107,75MVA, trong đó do Xí nghiệp điện cao áp - Công ty Điện lực Đồng Nai quản lý là 20 trạm / 31 máy / 1.272MVA, Công ty Truyền tải điện 4 quản lý là 2 trạm / 4 máy / 206MVA, trạm khách hàng là 5 trạm / 16 máy / 629,75MVA. Khối lượng đường dây 110kV trên địa bàn toàn tỉnh là 381,296km. Chi tiết thông số, tình hình vận hành lưới điện 110kV như sau:



Bảng I.4 : Thông số, tình hình vận hành các trạm biến áp 110kV

TT

Tên trạm

Máy biến áp

Sđm

(MVA)

Điện áp

(kV)

Pmax

(MW)

Mang tải

(%)

1

An Bình

1T

63

115/23

49

83







2T

63

115/23

53

89

2

Bàu Xéo

1T

40

115/23/15

27

73

3

Biên Hòa

1T

40

115/23

28

76







2T

40

115/23

30

81

4

Dệt May

2T

40

115/23/11

7

19

5

Định Quán

1T

25

115/23

21

91

6

Đồng Nai

1T

40

115/23

10

27







2T

40

115/23

32,5

88

7

Gò Dầu

1T

40

115/23

33

89







2T

40

115/23

2

5

8

Hố Nai

1T

40

115/23

21,4

58

9

Kiệm Tân

1T

25

115/23/15,75

16

70







2T

16

115/23

12

86

10

Long Khánh

1T

25

115/38,5/23

12

52







2T

40

115/38,5/23

11

30

11

Loteco

1T

40

115/23/11

27,6

75

12

Sông Mây

1T

40

115/23

24

65







2T

63




26

44

13

Tam An

1T

63

115/23/11

56

95

14

Tam Phước

1T

40

115/23/11

30

81

15

Tân Hòa

1T

40

115/23/15,75

10

27







2T

63

115/23

26

44

16

Tân Mai

1T

63

115/23

42

71

17

Tân Phú

1T

25

115/23

7,2

31

18

Thạnh Phú

1T

40

115/23

27,4

81







2T

63

115/23

19

32

19

Thống Nhất

1T

25

115/23/15,75

3

13







2T

40

115/23/15,75

18

49

20

Xuân Trường

1T

25

115/23

19,5

85







2T

25

115/23

18,6

81

21

Long Bình

9T

63

115/23/11

51

86







10T

63

115/23/11

49

83

22

Long Thành

3T

40

115/23

26

70







4T

40

115/23

21

57

23

Tuy Hạ

1T

16

115/38,5/22

5,7

41







2T

40

115/23

32

86







3T

63

115/23

50

85







6T

63

115/23

47

80

24

Visaca

1T

30

115/15,4

18

66

25

Amata

1T

40

115/23

25

68







2T

40

115/23

16

43

26

VeDan

1T-6T

2x18+2x25

+93,75+38






45

23

27

Hyosung

1T-3T

3x40




20

54

Каталог: Dost VanBan
Dost VanBan -> MỞ ĐẦu I. SỰ CẦn thiết quy hoạCH
Dost VanBan -> §Þnh h­íng chiÕn l­îc ph¸t triÓn c¸c s¶n phÈm c ng nghiÖp chñ lùc tØnh §ång Nai giai ®o¹n 2005 2015
Dost VanBan -> BÁo cáo kết quả thực hiệN ĐỀ TÀi khoa họC
Dost VanBan -> PHẦn mở ĐẦu I. SỰ CẦn thiết phải xây dựng quy hoạCH
Dost VanBan -> Tæng quan vÒ héi nhËp kinh tÕ khu vùc vµ quèc tÕ
Dost VanBan -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở NỘi vụ
Dost VanBan -> Ủy ban thưỜng vụ quốc hộI
Dost VanBan -> Ubnd tỉnh đỒng nai sở NỘi vụ Số: 1365 /snv-tt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Dost VanBan -> Stt đơn vị, địa phương
Dost VanBan -> CHỈ thị SỐ 15-ct/tw của bộ chính trị về việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 bch ương Đảng (khóa XI)

tải về 0.9 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương