ChưƠng 1: TỔng quan



tải về 179.65 Kb.
trang4/4
Chuyển đổi dữ liệu27.04.2024
Kích179.65 Kb.
#57387
1   2   3   4
Tiến độ đồ án
Gốm thủy tinh 979937, Ống lồng ống - Ngược chiều - 15, sản xuất đồng (1)

Cân bằng năng lượng


Cân bằng nhiệt lượng của toàn tháp chưng cất:
Phương trình cân bằng nhiệt: QF + Q = QD + QW + Qnt + Q
Trong đó:
QF: Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào tháp.
Qnd: Nhiệt lượng cần cung cấp cho nồi đun ở đáy tháp.
QD: Nhiệt lượng do hơi mang ra ở đỉnh tháp.
QW: Nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang ra.
Qnt: Nhiệt lượng ngưng tụ do hơi sản phẩm đỉnh ngưng tụ thành lỏng.
QT: Nhiệt lượng tổn thất ra môi trường xung quanh.
  1. Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào tháp


QF = GF . cF . (t’F - tF) (W)
Nhiệt độ ban đầu của dòng nhập liệu đã chọn là tF = 25 oC
Tại xF = 0,228 → t’F = 101,19oC
Ta có nhiệt độ trung bình:
ttb = (tF + tF')/2 = 25 + 101,19 = 63,1oC
Tại ttb = 63,1oC tra bảng I.153 và I.154 trang 172 [1], ta có:
Nhiệt dung riêng của benzene: cB = 1946,28 kJ/(kg.℃)
Nhiệt dung riêng của toluene: cT = 1912,4 kJ/(kg.℃)
Ta có: cF = xF . cB + (1 - xF) . cT 
= 0,228 . 1946,28 + (1 - 0,228). 1912,4 = 1920,12 kJ/(kg.℃)
Do đó: QF = 1400 . 1920,12. (101,19 – 25) . 10-3 = 204811,52 kJ/h
= 204811,52 / 3600 = 56,89 kW
  1. Nhiệt lượng do hơi mang ra ở đỉnh tháp


QD = GD . cD . (t’D - tD) (W)
Nhiệt độ sản phẩm đỉnh sau khi làm nguội đã chọn là tD = 35℃
Tại xD = 0,825→ t’D = 83,88 ℃
Ta có nhiệt độ trung bình:
ttb = (tD + tD')/2 = (35 + 1921,84)/ 2 =59,44℃
Tại ttb = 59,44℃ tra bảng I.153 và I.154 trang 172 [1], ta có:
Nhiệt dung riêng của benzene: cB = 1927,06 kJ/(kg.℃)
Nhiệt dung riêng của toluene: cT = 1897,2 kJ/(kg.℃)
Ta có: cD = xD . cB + (1 – xD) . cT 
= 0,825. 1927,06 + (1 - 0,825) . 1897,2 = 1921,84 kJ/(kg.℃).
Do đó: QD = 329,94 . 1921,84 . (83,88 – 35) . 10-3 = 30994,41 kJ/h
= 30994,41 / 3600 = 8,6 kW
  1. Nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang ra


QW = GW . cW . (t’W - tW) (W)
Nhiệt độ sản phẩm đỉnh sau khi làm nguội đã chọn là tW = 35℃
Tại xW = 0,0176→ t’W = 109,8℃
Ta có nhiệt độ trung bình:
ttb = (tW + tW')/2 = (35 + 109,8) / 2 = 72,4℃
Tại ttb = 72,4 ℃ tra bảng I.153 và I.154 trang 172 [1], ta có:
Nhiệt dung riêng của benzene: cB = 1995,1 kJ/(kg.℃)
Nhiệt dung riêng của toluene: cT = 1949,6 kJ/(kg.℃)
Ta có: cW = xW . cB + (1 – xW) . cT 
= 0,0176. 1995,1 + (1 - 0,0176) . 1949,6 = 1950,4 kJ/(kg.℃)
Do đó: QW = 1070.06 . 1950,4 .(109,8 – 35) . 10-3 =156111 kJ/h
= 156111/3600 = 43,376 kW
  1. Nhiệt lượng ngưng tụ do hơi sản phẩm đỉnh ngưng tụ thành lỏng


Chọn hơi sản phẩm ngưng tụ hoàn toàn thành lỏng.
Qnt = (R +1) . GD . rD (W)
Tại t’D = 83,88oC tra bảng I.212 trang 254 [1], ta có:
Nhiệt hóa hơi của benzene: rB = 93,32 kcal/kg = 390,72 kJ/kg
Nhiệt hóa hơi của toluene: rT = 89,9344 kcal/kg = 376,54 kJ/kg
Suy ra: rD = xD . rB + (1 - xD) . rT 
= 0,825 . 390,72 + (1 – 0, 825) . 376,54= 388,2385 kJ/kg
Do đó: Qnt = 329,94 . 388,2385. (3,0846 + 1) = 523218,52 kJ/h
= 523218,52 / 3600 = 145,338 kW
  1. Nhiệt lượng cần cung cấp cho nồi đun ở đáy tháp


Phương trình cân bằng nhiệt lượng:
QF + Q = QD + QW + Qnt + QT
Trong đó, QT là nhiệt lượng tổn thất ra môi trường xung quanh. Chọn QT bằng khoảng 5% nhiệt lượng cần cung cấp cho nồi đun ở đáy tháp.
Suy ra: 
Q= QD + QW + Qnt + 5%Q - QF
Q =8,6+43,36+145,338+ 5%Q -56,89

  • Q =147,79 kW
  1. Nhiệt lượng tổn thất ra môi trường xung quanh 


QT = 5% Q = 5% . 147,79 = 7,4 kW

Đồ thị cân bằng lỏng - hơi hai cấu tử benzene - toluene (x - y)

Đồ thị cân bằng lỏng – hơi hai cấu tử benzene – toluene (x – y – t)
tải về 179.65 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương