LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Lý thuyết
– Thông thường, khi Cl2 và Br2 phản ứng với các kim loại sẽ sinh ra các muối halide với hóa trị của các nguyên tố nguyên tố trong muối được thể hiện như bảng sau:
Phương pháp
– Viết phương trình hóa học và tính toán dựa trên phương trình hóa học.
– BTKL: mkim loại + mphi kim = moxide/muối/...
– BTe: a×nkim loại = 2 + 4 , với a là số electron trao đổi của kim loại.
|
VD1: Cho 0,9 g bột nhôm tác dụng với bromine dư thu được tối đa m (g) muối. Tính m.
Hướng dẫn giải
Phản ứng hóa học: 2Al + 3Br2 → 2AlBr3
Ban đầu: 0 0
Phản ứng: →
Lúc sau: 0
– Khối lượng muối tối đa thu được là: = × (27 + 80×3) = 8,9 (g)
Vậy m = 8,9 g.
VD2: Đốt cháy 1,08 g hỗn hợp kim loại đồng và sắt trong khí chlorine vừa đủ thu được 5,34 g hỗn hợp muối.
a) Viết phương trình hóa học đã xảy ra.
b) Tính thể tích khí chlorine (mL) đã phản ứng ở điều kiện chuẩn.
Hướng dẫn giải
a) Phản ứng hóa học xảy ra:
Cu + Cl2 CuCl2
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mhh kim loại + = mmuối
hay 1,08 + = 5,34
⇒ = 5,34 – 1,08 = 4,26 (g)
– Số mol khí Cl2 đã phản ứng là: = 0,06 (mol)
– Thể tích khí Cl2 đã phản ứng ở điều kiện chuẩn là: 0,06 × 24,79 = 1,4874 (L) = 1487,4 (mL)
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,48 gam kim loại M (hóa trị II) bằng khí chlorine, thu được 1,332 gam muối chloride. Xác định kim loại M. (ĐS: Ca)
Câu 2. Cho 2,58 g hỗn hợp X gồm Cu và Zn tác dụng vừa đủ với hỗn hợp Y gồm khí Cl2 và O2 (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1) ở điều kiện chuẩn thu được 4,54 g hỗn hợp các chất rắn. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp Y.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |