CHỦ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



tải về 2.97 Mb.
trang4/41
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích2.97 Mb.
#20883
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   41

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________________________________________
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả
1. Người nộp tờ khai đăng ký

Họ và tên/Tên tổ chức:

Là: (1)

Sinh ngày:…….. tháng……. năm

Số CMND/Hộ chiếu:……………….. ngày cấp:…………… tại:

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:

Quốc tịch:

Địa chỉ:

Số điện thoại:………………………… Fax:……………….. Email:

Nộp đơn Đăng ký quyền tác giả cho: (2)

2. Tác phẩm đăng ký

Tên tác phẩm:

Loại hình: (3)

Công bố/chưa công bố: (4)……………… Ngày…….. tháng……. Năm.......

Hình thức công bố: (5)

Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố…………………… Nước

Nội dung chính của tác phẩm: (6):

3. Tác giả (7)

Họ và tên tác giả:……………………………………………..Nữ/Nam

Bút danh:

Sinh ngày:…….. tháng……. năm……… tại

Số CMND/Hộ chiếu:……………….. ngày cấp:…………… tại:

Quốc tịch:

Địa chỉ:

Số điện thoại:………………………… Fax:……………….. Email:



4. Chủ sở hữu quyền tác giả (8)

Họ và tên/Tên tổ chức

Sinh ngày:…….. tháng……. năm

Số CMND/Hộ chiếu:……………….. ngày cấp:…………… tại:

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:

Quốc tịch:

Địa chỉ:

Số điện thoại:……………………… Fax:……………….. Email:

Cơ sở phát sinh sở hữu quyền: (9)

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.





, ngày…… tháng……năm……

Người nộp tờ khai (10)

Khai thông tin trong tờ khai đăng ký quyền tác giả theo hướng dẫn đính kèm theo.


HƯỚNG DẪN GHI THÔNG TIN TRÊN TỜ KHAI

ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ


(1)

Ghi rõ người nộp tờ khai là tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả, hoặc người thừa kế, hoặc người được ủy quyền.

(2)

Ghi rõ nộp hồ sơ cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả.

(3)

Ghi rõ tác phẩm thuộc loại hình nào quy định tại Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ.

(4)

Nếu tác phẩm đã công bố thì ghi rõ ngày tháng năm công bố; nếu tác phẩm chưa công bố thì ghi "chưa công bố".

(5)

Ghi rõ hình thức phát hành bản sao tác phẩm như xuất bản, ghi âm, ghi hình…v.v.

(6)

Tóm tắt nội dung chính của tác phẩm.

(7)

Khai đầy đủ các thông tin về tác giả, các đồng tác giả (Tên gọi chính thức, bút danh, bí danh (nếu có), địa chỉ, điện thoại, email v.v…).

(8)

Khai đầy đủ thông tin về chủ sở hữu, các đồng chủ sở hữu quyền tác giả (Tên gọi chính thức, tên gọi tắt (nếu có), địa chỉ, điện thoại, email v.v…).

(9)

Ghi rõ là chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm do mình sáng tạo hoặc cơ quan, tổ chức giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc cá nhân hoặc tổ chức giao kết hợp đồng sáng tạo với tác giả; hoặc hợp đồng chuyển giao quyền tác giả hoặc người thừa kế.

(10)

Ghi rõ họ, tên, chức danh, ký tên và đóng dấu.

4. Thủ tục cấp lại, đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan

* Trình tự thực hiện:

- Chủ sở hữu quyền liên quan có nhu cầu xin đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan có thể trực tiếp hoặc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp đơn nêu rõ lý do và hồ sơ xin đổi hoặc cấp lại. Đơn và hồ sơ có thể gửi qua đường bưu điện.

+ Cục Bản quyền tác giả đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan trong trường hợp bị rách nát, hư hỏng hoặc thay đổi chủ sở hữu quyền liên quan;

+ Cục Bản quyền tác giả cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan bị mất.

- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sau khi tiếp nhận đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan, chuyển Cục Bản quyền tác giả xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chuyển cho tổ chức, cá nhân nộp đơn ngay sau khi nhận được kết quả xem xét, giải quyết của Cục Bản quyền tác giả.

- Cục Bản quyền tác giả có thẩm quyền cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.

* Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Bản quyền tác giả, Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cư trú hoặc có trụ sở.



* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

(1) Đơn xin đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan;

(2) Tờ khai đăng ký quyền liên quan (Mẫu 2 ban hành kèm theo Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 ).

Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn, chủ sở hữu quyền liên quan; tóm tắt nội dung cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn;

(3) Hai bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan;

(4) Giấy uỷ quyền, nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền;

(5) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;

(6) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền liên quan thuộc sở hữu chung.

Các tài liệu quy định tại các điểm 4, 5, 6 trên đây phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp bản sao phải có công chứng hoặc chứng thực; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và phải được công chứng, chứng thực.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

* Thời hạn giải quyết:

Các văn bản quy định về thủ tục này không quy định thời hạn giải quyết.



* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Bản quyền tác giả.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Bản quyền tác giả.

- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.



* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

* Phí, lệ phí:

- Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn được định hình trên Bản ghi âm: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận.

- Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn được định hình trên Bản ghi hình: 150.000 đồng/Giấy chứng nhận.

- Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn được định hình trên Chương trình phát sóng: 250.000 đồng/Giấy chứng nhận.

- Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với Bản ghi âm: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận.

- Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với Bản ghi hình:

150.000 đồng/Giấy chứng nhận.

- Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với Chương trình phát sóng: 250.000 đồng/Giấy chứng nhận.



* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ khai đăng ký quyền liên quan (Mẫu 2 ban hành kèm theo Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 ).



* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009.

- Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Nghị định số 85/2011/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 về việc ban hành các mẫu tờ khai, giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.

- Thông tư số 29/2009/TT-BTC ngày 10 tháng 02 năm 2009 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền tác giả, quyền liên quan.

- Quyết định số 15/QĐ-BQTG ngày 23/3/2009 về việc ban hành "Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng đại diện Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh.

- Quyết định số 16/QĐ-BQTG ngày 23/3/2009 về việc ban hành "Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng đại diện Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng.



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________________________________________
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả
1. Người nộp tờ khai đăng ký

Họ và tên/Tên tổ chức:

Là: (1)

Sinh ngày:…….. tháng……. năm

Số CMND/Hộ chiếu:…………cấp ngày…… tháng…… năm…… tại:

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:

Quốc tịch:

Địa chỉ:

Số điện thoại:……………………… Fax:…………… Email:

Nộp đơn đăng ký quyền liên quan cho:

2. Chương trình đăng ký

Tên cuộc biểu diễn/Bản ghi âm, ghi hình/Chương trình phát sóng: (2)

Loại hình: (3)

Công bố/chưa công bố: (4)

Hình thức công bố:

Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố…………………… Nước

Nội dung chính của cuộc biểu diễn/Bản ghi âm, ghi hình/Chương trình phát sóng: (5)

3. Người biểu diễn/Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình/Tổ chức phát sóng: (6)

Họ và tên/Tên tổ chức:

Sinh ngày:…….. tháng……. năm

Số CMND/Hộ chiếu:…………cấp ngày…… tháng…… năm…… tại:

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:

Quốc tịch:

Địa chỉ:

Số điện thoại:……………………… Fax:…………… Email:

4. Chủ sở hữu quyền liên quan: (7)

Họ và tên/Tên tổ chức

Sinh ngày:…….. tháng……. năm

Số CMND/Hộ chiếu:…………cấp ngày…… tháng…… năm…… tại:

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:

Quốc tịch:

Địa chỉ:

Số điện thoại:…………………… Fax:…………… Email:

Cơ sở phát sinh sở hữu quyền:

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.




…………, ngày…… tháng…… năm……
Người nộp tờ khai (8)


Khai thông tin trong tờ khai đăng ký quyền liên quan theo hướng dẫn đính kèm theo.



HƯỚNG DẪN GHI THÔNG TIN TRÊN TỜ KHAI

ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN


(1)

Ghi rõ người nộp đơn là chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người thừa kế, hoặc người được ủy quyền.

(2)

Ghi tên của cuộc biểu diễn hoặc bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đăng ký.

(3)

Ghi rõ quyền của Người biểu diễn hoặc quyền của Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình hoặc quyền của Tổ chức phát sóng.

(4)

Nếu đã công bố thì ghi rõ ngày, tháng, năm, công bố; nếu chưa công bố thì ghi "chưa công bố".

(5)

Tóm tắt nội dung chính của chương trình.

(6)

Thông tin về Người biểu diễn hoặc Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình hoặc Tổ chức phát sóng (Tên gọi chính thức, tên Người biểu diễn, tên gọi tắt (nếu có), địa chỉ, điện thoại, email v.v…).

(7)

Ghi rõ các thông tin về chủ sở hữu, các đồng chủ sở hữu (Tên gọi chính thức, tên gọi tắt (nếu có), địa chỉ, điện thoại, email v.v…).

(8)

Ghi rõ họ, tên, chức danh, ký tên và đóng dấu.


5. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho cá nhân, pháp nhân nước ngoài

* Trình tự thực hiện:

- Cá nhân, tổ chức nước ngoài có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan nộp một bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sau khi tiếp nhận đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, chuyển Cục Bản quyền tác giả xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chuyển cho tổ chức, cá nhân nộp đơn ngay sau khi nhận được kết quả xem xét, giải quyết của Cục Bản quyền tác giả.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho người nộp đơn. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả thì phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn.

* Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.



* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

(1) Tờ khai đăng ký quyền tác giả (Mẫu 1 ban hành kèm theo Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 ).

Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả; tóm tắt nội dung tác phẩm; tên tác giả, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn;

(2) Hai bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả;

(3) Giấy uỷ quyền, nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền;

(4) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;

(5) Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;

(6) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả thuộc sở hữu chung.

Các tài liệu quy định tại các điểm 3, 4, 5 và 6 trên đây phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp bản sao phải có công chứng hoặc chứng thực; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và phải được công chứng, chứng thực.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

* Thời hạn giải quyết:

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn hợp lệ.



* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Bản quyền tác giả.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Bản quyền tác giả.

- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.



* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

* Phí, lệ phí:

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền tác giả: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận.

Mức thu trên áp dụng đối với các loại hình tác phẩm:

a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác (gọi chung là loại hình tác phẩm viết);

b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;

c) Tác phẩm báo chí;

d) Tác phẩm âm nhạc;

đ) Tác phẩm nhiếp ảnh.

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền tác giả: 300.000 đồng/Giấy chứng nhận.

Mức thu trên áp dụng đối với các loại hình tác phẩm:

a) Tác phẩm kiến trúc;

b) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học.

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền tác giả: 400.000 đồng/Giấy chứng nhận.

Mức thu trên áp dụng đối với các loại hình tác phẩm:

a) Tác phẩm tạo hình;

b) Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng.

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền tác giả: 500.000 đồng/Giấy chứng nhận.

Mức thu trên áp dụng đối với các loại hình tác phẩm:

a) Tác phẩm điện ảnh;

b) Tác phẩm sân khấu được định hình trên băng, đĩa.

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền tác giả đối với chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu hoặc các chương trình chạy trên máy tính: 600.000 đồng/Giấy chứng nhận.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ khai đăng ký quyền tác giả (Mẫu 1 ban hành kèm theo Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 ).



* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009.

- Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 về việc ban hành các mẫu tờ khai, giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.

- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Thông tư số 29/2009/TT-BTC ngày 10 tháng 02 năm 2009 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền tác giả, quyền liên quan.

- Quyết định số 15/QĐ-BQTG ngày 23/3/2009 về việc ban hành "Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng đại diện Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh.

- Quyết định số 16/QĐ-BQTG ngày 23/3/2009 về việc ban hành "Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng đại diện Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________________________________________
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả
1. Người nộp tờ khai đăng ký

Họ và tên/Tên tổ chức:

Là: (1)

Sinh ngày:…….. tháng……. năm

Số CMND/Hộ chiếu:……………….. ngày cấp:…………… tại:

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:

Quốc tịch:

Địa chỉ:

Số điện thoại:………………………… Fax:……………….. Email:

Nộp đơn Đăng ký quyền tác giả cho: (2)

2. Tác phẩm đăng ký

Tên tác phẩm:

Loại hình: (3)

Công bố/chưa công bố: (4)………………… Ngày…….. tháng……. năm....

Hình thức công bố: (5)

Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố…………………… Nước

Nội dung chính của tác phẩm: (6):

3. Tác giả (7)

Họ và tên tác giả:……………………………………………..Nữ/Nam

Bút danh:

Sinh ngày:…….. tháng……. năm……… tại

Số CMND/Hộ chiếu:……………….. ngày cấp:…………… tại:

Quốc tịch:

Địa chỉ:

Số điện thoại:………………………… Fax:……………….. Email:



4. Chủ sở hữu quyền tác giả (8)

Họ và tên/Tên tổ chức

Sinh ngày:…….. tháng……. năm

Số CMND/Hộ chiếu:……………….. ngày cấp:…………… tại:

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:

Quốc tịch:

Địa chỉ:

Số điện thoại:……………………… Fax:……………….. Email:

Cơ sở phát sinh sở hữu quyền: (9)

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.





, ngày…… tháng……năm……

Người nộp tờ khai (10)


Khai thông tin trong tờ khai đăng ký quyền tác giả theo hướng dẫn đính kèm theo.

HƯỚNG DẪN GHI THÔNG TIN TRÊN TỜ KHAI

ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ


(1)

Ghi rõ người nộp tờ khai là tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả, hoặc người thừa kế, hoặc người được ủy quyền.

(2)

Ghi rõ nộp hồ sơ cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả.

(3)

Ghi rõ tác phẩm thuộc loại hình nào quy định tại Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ.

(4)

Nếu tác phẩm đã công bố thì ghi rõ ngày tháng năm công bố; nếu tác phẩm chưa công bố thì ghi "chưa công bố".

(5)

Ghi rõ hình thức phát hành bản sao tác phẩm như xuất bản, ghi âm, ghi hình…v.v.

(6)

Tóm tắt nội dung chính của tác phẩm.

(7)

Khai đầy đủ các thông tin về tác giả, các đồng tác giả (Tên gọi chính thức, bút danh, bí danh (nếu có), địa chỉ, điện thoại, email v.v…).

(8)

Khai đầy đủ thông tin về chủ sở hữu, các đồng chủ sở hữu quyền tác giả (Tên gọi chính thức, tên gọi tắt (nếu có), địa chỉ, điện thoại, email v.v…).

(9)

Ghi rõ là chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm do mình sáng tạo hoặc cơ quan, tổ chức giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc cá nhân hoặc tổ chức giao kết hợp đồng sáng tạo với tác giả; hoặc hợp đồng chuyển giao quyền tác giả hoặc người thừa kế.

(10)

Ghi rõ họ, tên, chức danh, ký tên và đóng dấu.

6. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan cho cá nhân, pháp nhân nước ngoài

* Trình tự thực hiện:

- Cá nhân, tổ chức nước ngoài có chương trình biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng được bảo hộ quyền liên quan có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan nộp một bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sau khi tiếp nhận đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan, chuyển Cục Bản quyền tác giả xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chuyển cho tổ chức, cá nhân nộp đơn ngay sau khi nhận được kết quả xem xét, giải quyết của Cục Bản quyền tác giả.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan cho người nộp đơn. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan thì phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn.

* Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.



* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

(1) Tờ khai đăng ký quyền liên quan (Mẫu 2 ban hành kèm theo Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 ).

Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn, chủ sở hữu quyền liên quan; tóm tắt nội dung cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn;

(2) Hai bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan;

(3) Giấy uỷ quyền, nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền;

(4) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;

(5) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền liên quan thuộc sở hữu chung.

Các tài liệu quy định tại các điểm 3, 4, 5 trên đây phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp bản sao phải có công chứng hoặc chứng thực; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và phải được công chứng, chứng thực.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).



* Thời hạn giải quyết:

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn hợp lệ.



* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Bản quyền tác giả.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Bản quyền tác giả.

- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.



* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

* Phí, lệ phí:

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn được định hình trên Bản ghi âm: 200.000 đồng/Giấy chứng nhận.

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn được định hình trên Bản ghi hình: 300.000 đồng/Giấy chứng nhận.

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn được định hình trên Chương trình phát sóng: 500.000 đồng/Giấy chứng nhận.

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền liên quan đối với Bản ghi âm: 200.000 đồng/Giấy chứng nhận.

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền liên quan đối với Bản ghi hình: 300.000 đồng/Giấy chứng nhận.

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền liên quan đối với Chương trình phát sóng: 500.000 đồng/Giấy chứng nhận.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ khai đăng ký quyền liên quan (Mẫu 2 ban hành kèm theo Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 ).



* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009.

- Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 về việc ban hành các mẫu tờ khai, giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.

- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Thông tư số 29/2009/TT-BTC ngày 10 tháng 02 năm 2009 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền tác giả, quyền liên quan.

- Quyết định số 15/QĐ-BQTG ngày 23/3/2009 về việc ban hành "Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng đại diện Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh.

- Quyết định số 16/QĐ-BQTG ngày 23/3/2009 về việc ban hành "Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng đại diện Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________________________________________
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả
1. Người nộp tờ khai đăng ký

Họ và tên/Tên tổ chức:

Là: (1)

Sinh ngày:…….. tháng……. năm

Số CMND/Hộ chiếu:…………cấp ngày…… tháng…… năm…… tại:

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:

Quốc tịch:

Địa chỉ:

Số điện thoại:……………………… Fax:…………… Email:

Nộp đơn đăng ký quyền liên quan cho:

2. Chương trình đăng ký

Tên cuộc biểu diễn/Bản ghi âm, ghi hình/Chương trình phát sóng: (2)

Loại hình: (3)

Công bố/chưa công bố: (4)

Hình thức công bố:

Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố…………………… Nước

Nội dung chính của Cuộc biểu diễn/Bản ghi âm, ghi hình/Chương trình phát sóng: (5)

3. Người biểu diễn/Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình/Tổ chức phát sóng: (6)

Họ và tên/Tên tổ chức:

Sinh ngày:…….. tháng……. năm

Số CMND/Hộ chiếu:…………cấp ngày…… tháng…… năm…… tại:

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:

Quốc tịch:

Địa chỉ:

Số điện thoại:……………………… Fax:…………… Email:

4. Chủ sở hữu quyền liên quan: (7)

Họ và tên/Tên tổ chức

Sinh ngày:…….. tháng……. năm

Số CMND/Hộ chiếu:…………cấp ngày…… tháng…… năm…… tại:

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:

Quốc tịch:

Địa chỉ:

Số điện thoại:…………………… Fax:…………… Email:

Cơ sở phát sinh sở hữu quyền:

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.




…………, ngày…… tháng…… năm……
Người nộp tờ khai (8)

Khai thông tin trong tờ khai đăng ký quyền liên quan theo hướng dẫn đính kèm theo.


HƯỚNG DẪN GHI THÔNG TIN TRÊN TỜ KHAI

ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN


(1)

Ghi rõ người nộp đơn là chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người thừa kế, hoặc người được ủy quyền.

(2)

Ghi tên của cuộc biểu diễn hoặc bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đăng ký.

(3)

Ghi rõ quyền của Người biểu diễn hoặc quyền của Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình hoặc quyền của Tổ chức phát sóng.

(4)

Nếu đã công bố thì ghi rõ ngày, tháng, năm, công bố; nếu chưa công bố thì ghi "chưa công bố".

(5)

Tóm tắt nội dung chính của chương trình.

(6)

Thông tin về Người biểu diễn hoặc Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình hoặc Tổ chức phát sóng (Tên gọi chính thức, tên Người biểu diễn, tên gọi tắt (nếu có), địa chỉ, điện thoại, email v.v…).

(7)

Ghi rõ các thông tin về chủ sở hữu, các đồng chủ sở hữu (Tên gọi chính thức, tên gọi tắt (nếu có), địa chỉ, điện thoại, email v.v…).

(8)

Ghi rõ họ, tên, chức danh, ký tên và đóng dấu.


B. LĨNH VỰC DU LỊCH

7. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam

* Trình tự thực hiện:

- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoàn thành việc thẩm định hồ sơ và gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ đến Tổng cục Du lịch để xem xét, cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp. Trường hợp không đủ tiêu chuẩn để đề nghị cấp giấy phép thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết;

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và văn bản đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tổng cục Du lịch xem xét, cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp;

- Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Tổng cục Du lịch thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và doanh nghiệp biết.

* Cách thức thực hiện:

Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.



* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:



  1. Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (theo mẫu 27 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);

  2. Bản sao giấy đăng ký kinh doanh;

  3. Phương án kinh doanh lữ hành (theo mẫu 28 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);

  4. Chương trình du lịch cho khách quốc tế;

  5. Giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động kinh doanh lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành (theo mẫu tại phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);

  6. Bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng của hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành;

  7. Giấy chứng nhận tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế (Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).

- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).

* Thời hạn giải quyết:

- 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ đến Tổng cục Du lịch;

- 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch xem xét, cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp.

* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

* Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Lữ hành, Tổng cục Du lịch.

- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.



* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.

* Phí, lệ phí:

2.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính).



* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (theo mẫu 27 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);

- Phương án kinh doanh lữ hành quốc tế (theo mẫu 28 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức, cá nhân kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp;

- Có tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành là 250.000.000 đồng;

- Có ít nhất ba hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế;

- Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.

+ Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành gồm các đối tượng: giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp lữ hành hoặc người đứng đầu đơn vị trực thuộc doanh nghiệp lữ hành chuyên kinh doanh lữ hành.

+ Thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành được xác định bằng tổng thời gian trực tiếp làm việc trong các lĩnh vực sau: quản lý hoạt động lữ hành; hướng dẫn du lịch; quảng bá, xúc tiến du lịch; xây dựng và điều hành chương trình du lịch; nghiên cứu, giảng dạy về lữ hành, hướng dẫn du lịch.

* Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.

- Nghị định số 180/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 34/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế.

- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch.

- Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.

- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.


TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




……….., ngày…… tháng……. năm …….


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP

GIẤY PHÉP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ


Kính gửi:

Tổng cục Du lịch

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố



1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...................................................

Tên giao dịch:..................................................................................................

Tên viết tắt:......................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính:.....................................................................................

Điện thoại:...........................……- Fax:...........................................................

Website:................................................... - Email:..........................................

3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:…..…………......

Giới tính:............................….Chức danh:......................................................

Sinh ngày:......./…..../…....Dân tộc:........................ Quốc tịch:........................

Giấy chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu) số :.......................................

Ngày cấp: …../….../…..Nơi cấp: ...................................................…………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.....................................................................

Chỗ ở hiện tại:..................................................................................................

4. Tên, địa chỉ chi nhánh:.................................................................................

5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: .................................................................

6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số: ...............nơi cấp: .............. cấp lần đầu ngày……. tháng...... năm...... đăng ký thay đổi lần thứ...... ngày..... tháng.... năm .....

7. Tài khoản ký quỹ số…………………tại ngân hàng…………………

8. Đăng ký phạm vi kinh doanh lữ hành:

Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam;

Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài;

Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.

9. Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Tổng cục Du lịch cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp.

10. Cam kết:

Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh lữ hành và quy định của pháp luật liên quan.

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế./.





ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)



TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




……….., ngày…… tháng……. năm …….


PHƯƠNG ÁN KINH DOANH LỮ HÀNH
1. Phạm vi kinh doanh lữ hành

2. Kế hoạch kinh doanh trong ba năm đầu

a. Thị trường mục tiêu theo phạm vi kinh doanh;

b. Loại hình du lịch dự kiến phục vụ khách;

c. Biện pháp đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn cho khách du lịch trong quá trình thực hiện chương trình du lịch;

d. Biện pháp bảo vệ môi trường, bản sắc văn hoá và thuần phong mỹ tục của dân tộc khi thực hiện chương trình du lịch.

3. Tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh

- Sơ đồ bộ máy tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận cấu thành;

- Số lượng cán bộ, nhân viên trong đó tỷ lệ cán bộ, nhân viên có nghiệp vụ lữ hành;

- Số lượng và danh sách hướng dẫn viên đã có thẻ hướng dẫn viên du lịch;

- Số thẻ của hướng dẫn viên. Ngày tháng năm cấp. Nơi cấp.

4. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh (trang thiết bị văn phòng, phương tiện vận chuyển và các trang thiết bị khác)

5. Dự kiến kết quả kinh doanh trong ba năm đầu

- Lượng khách (chia theo đối tượng khách):

- Doanh thu:

- Lợi nhuận trước thuế:

- Lợi nhuận ròng (sau thuế):

- Nộp ngân sách:







ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)





tải về 2.97 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   41




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương