ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 2112/QĐ-UBND
|
|
Đồng Xoài, ngày 08 tháng 9 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt báo cáo đầu tư: Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hệ thống quản lý hành chính cấp huyện, thị xã
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ, được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 06/1999/TT-BKH ngày 24/11/1999, Thông tư số 11/2000/TT-BKH ngày 11/9/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung tổng mức đầu tư, hồ sơ thẩm định dự án và báo cáo đầu tư;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 31/TTr-STTTT ngày 02/7/2010, Tờ trình số 42/TTr-STTTT ngày 24/8/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt báo cáo đầu tư: Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hệ thống quản lý hành chính cấp huyện, thị xã, với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án: Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hệ thống quản lý hành chính cấp huyện, thị xã.
2. Chủ đầu tư: Sở Thông tin và Truyền thông.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Phước.
4. Mục tiêu đầu tư: Xây dựng hạ tầng mạng CNTT đủ điều kiện triển khai các phần mềm ứng dụng có hệ thống từ huyện, thị xã đến các phòng ban chuyên môn. Tin học hóa các hoạt động quản lý hành chính nhà nước từ cấp huyện đến cấp xã thông qua việc ứng dụng phần mềm Net.Office.
5. Nội dung và quy mô đầu tư:
Xây dựng hạ tầng mạng LAN tại HĐND-UBND huyện và các phòng ban trực thuộc UBND huyện: Chơn Thành, Hớn Quản, Bù Gia Mập.
Trong dự án này chỉ nâng cấp mạng LAN cho huyện Chơn Thành; hai huyện Hớn Quản, Bù Gia Mập do mới thành lập, trụ sở làm việc nằm tập trung và hệ thống máy tính, mạng LAN được đầu tư mới, vì vậy không xây dựng lại mạng LAN cho 2 huyện này.
* Mua sắm thiết bị CNTT:
- 05 máy chủ chuyên dụng IBM đặt tại huyện: Chơn Thành 1 máy, Hớn Quản 2 máy, Bù Gia Mập 2 máy.
- 03 máy tính để bàn dùng cài đặt hệ điều hành Windows server dùng để cài firewall (phần mềm ISA Server) cho 3 huyện: Chơn Thành, Hớn Quản, Bù Gia Mập.
- 36 máy Scaner cho các phòng ban của 3 UBND huyện: Chơn Thành, Hớn Quản, Bù Gia Mập.
- 09 máy laptop, 09 bộ máy chiếu cho 09 huyện, thị xã: Đồng Xoài, Phước Long, Bình Long, Đồng Phú, Bù Đăng, Lộc Ninh, Hớn Quản, Bù Gia Mập, Chơn Thành.
- Các thiết bị lắp đặt hệ thống mạng LAN cho huyện Chơn Thành.
* Phần mềm ứng dụng:
Trang bị phần mềm ứng dụng Net.Office cho 3 huyện: Chơn Thành, Hớn Quản, Bù Gia Mập.
6. Địa điểm đầu tư: UBND các huyện, thị xã gồm: Đồng Xoài, Phước Long, Bình Long, Đồng Phú, Bù Đăng, Lộc Ninh, Hớn Quản, Bù Gia Mập, Chơn Thành.
7. Tổng mức đầu tư: 1.887.257.332 đồng (Một tỷ, tám trăm tám mươi bảy triệu, hai trăm năm mươi bảy ngàn, ba trăm ba mươi hai đồng).
Trong đó:
- Chi phí thiết bị: 1.305.890.000 đồng;
- Chi phí phần mềm: 352.290.000 đồng;
- Chi phí quản lý dự án: 32.638.003 đồng;
- Chi phí tư vấn đầu tư: 52.773.730 đồng;
- Chi phí khác: 124.979.883 đồng;
- Chi phí dự phòng: 18.685.716 đồng.
8. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách nhà nước.
9. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.
10. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2010.
11. Kế hoạch đấu thầu:
a) Phần công việc đã thực hiện: 49.148.992 đồng;
Lập báo cáo đầu tư: 49.148.992 đồng.
b) Phần công việc không đấu thầu: 66.303.602 đồng;
- Chi phí quản lý dự án: 32.638.002 đồng;
- Chi phi thẩm định báo cáo đầu tư: 1.182.648 đồng;
- Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị: 9.875.876 đồng;
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán: 3.921.360 đồng;
- Chi phí dự phòng: 18.685.716 đồng.
c) Phần công việc đấu thầu: 1.771.804.738 đồng.
TT
|
Tên gói thầu
|
Giá gói thầu (đồng)
|
Nguồn vốn
|
Hình thức lựa chọn nhà thầu
|
Thời gian lựa chọn nhà thầu
|
Hình thức hợp đồng
|
Thời gian thực hiện hợp đồng
|
I
|
HÀNG HÓA
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cung cấp, thi công, lắp đặt thiết bị Tin học cấp huyện, thị xã
|
1.340.890.000
|
NSNN
|
Chào hàng cạnh tranh
|
Năm 2010
|
Trọn gói
|
30 ngày
|
2
|
Cung cấp và triển khai phần mềm Quản lý văn bản ở UBND 3 huyện: Chơn Thành, Hớn Quản và Bù Gia Mập
|
352.290.000
|
NSNN
|
Chỉ định thầu
|
Năm 2010
|
Trọn gói
|
30 ngày
|
3
|
Cung cấp đường truyền hosting phần mềm Quản lý văn bản ở UBND 3 huyện: Chơn Thành, Hớn Quản và Bù Gia Mập
|
72.000.000
|
NSNN
|
Chỉ định thầu
|
Năm 2010
|
Trọn gói
|
15 ngày
|
II
|
TƯ VẤN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu
|
3.624.738
|
NSNN
|
Chỉ định thầu
|
Năm 2010
|
Trọn gói
|
15 ngày
|
2
|
Chi phí thẩm định giá thiết bị
|
3.000.000
|
NSNN
|
Chỉ định thầu
|
Năm 2010
|
Trọn gói
|
15 ngày
|
12. Những điểm cần lưu ý:
Chủ đầu tư phải tổ chức thẩm định giá thiết bị, phần mềm theo đúng quy định trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu.
Điều 2. Sau khi báo cáo đầu tư được phê duyệt, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các bước tiếp theo đúng trình tự quản lý đầu tư hiện hành của Nhà nước, tổ chức thực hiện tốt các nội dung nêu tại Điều 1.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Kho bạc nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lợi
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |