Các hóa chất thường sử dụng trong quá trình kết tủa



tải về 150.26 Kb.
trang1/2
Chuyển đổi dữ liệu07.11.2023
Kích150.26 Kb.
#55568
  1   2
Phạm-vi-ứng-dụng
(Bổ sung) Trịnh Thị Trà 20180964 BT-SBVL, Cơ Sở Phương Pháp

Phạm vi ứng dụng
Trước đây người ta thường dùng quá trình này để khử bớt chất rắn lơ lửng, sau đó là BOD của nước thải khi có sự biến động lớn về SS, BOD của nước thải cần xử lý theo mùa vụ sản xuất; khi nước thải cần phải đạt đến một giá trị BOD, SS nào đó trước khi cho vào quá trình xử lý sinh học và trợ giúp cho các quá trình lắng trong các bể lắng sơ và thứ cấp. Các hóa chất thường sử dụng cho quá trình này được liệt kê trong bảng 6.1. Hiệu suất lắng phụ thuộc vào lượng hóa chất sử dụng và yêu cầu quản lý. Thông thường nếu tính toán tốt quá trình này có thể loại được 80 – 90% TSS, 40 – 70% BOD5, 30 – 60% COD và 80 – 90% vi khuẩn trong khi các quá trình lắng cơ học thông thường chỉ loại được 50 – 70% TSS, 30 – 40% chất hữu cơ.
Các hóa chất thường sử dụng trong quá trình kết tủa

Tên hóa chất

Công thức

Trọng lượng phân tử

Trongj lượng riêng, lb/ft3

Khô

Dung dịch

Pheøn nhoâm

Al2(SO4)3.18H2O
Al2(SO4)3.14H2O

666,7
594,3

60¸75
60¸75

78¸80 (49%)
83¸85 (49%)

Ferric chloride

FeCl3

162,1




84¸93

Ferric sulfate

Fe2(SO4)3
Fe2(SO4)3.3H2O

400
454




70¸72

Ferric sulfate (copperas)

FeSO4.7H2O

278,0

62¸66




Vôi

Ca(OH)2

56 theo CaO

35¸50




Nguồn: Wastewater Engineering: treatment, reuse, disposal, 1991
Ghi chú: lb/ft3 – 16,0185 = kg/m3
Sử dụng hóa chất để loại chất rắn lơ lửng
 Phèn nhôm: khi được thêm vào nước thải có chứa calcium hay magnesium bicarbonate phản ứng xảy ra như sau:
Al2(SO4)3.18H2O + 3Ca(HCO)3 <=> 3CaSO4 + 2Al(OH)3 + 6CO2 + 18H2OAluminum hydroxide không tan, lắng xuống với một vận tốc chậm kéo theo nó là các chất rắn lơ lửng. Trong phản ứng tên cần thiết phải có 4,5 mg/L alkalinity (tính theo CaCO3) để phản ứng hoàn toàn với 10 mg/L phèn nhôm. Do đó nếu cần thiết phải sử dụng thêm vôi để alkalinity thích hợp.
Vôi: khi cho vôi vào nước thải các phản ứng sau có thể xảy ra:
Ca(OH)2 + H2CO3 <=> CaCO3 + 2H2O
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)<=> 2CaCO3 + 2H2OQuá trình lắng của CaCO3 sẽ kéo theo các chất rắn lơ lửng.
Sulfate sắt và vôi: trong hầu hết các trường hợp sulfate sắt không sử dụng riêng lẻ mà phải kết hợp với vôi để tạo kết tủa. Các phản ứng xảy ra như sau:
FeSO4 + Ca(HCO3)2 <=> 2Fe(HCO3)+ CaSO4 + 2H2O
Fe(HCO3)2 + Ca(OH)<=> 2Fe(OH)+ 2CaCO3 + 2H2O
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2OÞ4Fe(OH)3
Khi Fe(OH)3 lắng xuống nó sẽ kéo theo các chất rắn lơ lửng. Trong các phản ứng này ta cần thêm 3,6 mg/L alkalinity, 4,0 mg/L vôi và 0,29 mg/L oxy.
Ferric chloride: phản ứng xảy ra như sau:
FeCl3 + 3 H2O <=> Fe(OH)3 + 3H+ + 3Cl 
3H+ + 3HCO– <=> 3H2CO3
Ferric chloride và vôi: phản ứng xảy ra như sau:
FeCl+ Ca(OH)2 <=> 3CaCl+ 2Fe(OH)3
Ferric sulfate và vôi: phản ứng xảy ra như sau:
Fe2(SO4)3 + Ca(OH)<=> 3CaSO+ 2Fe(OH)3

Sử dụng hóa chất để loại bỏ phospho trong nước thải:

Vôi: như đã trình bày ở các phương trình trên, khi cho vôi vào nước thải nó sẽ phản ứng với bicarbonate alkalinity tạo thành kết tủa CaCO3. Trong môi trường pH > 10 các ion Ca+2 sẽ phản ứng với các ion PO4-3 tạo nên hydroxylapatite kết tủa. Để khỏi ảnh hưởng đến quá trình xử lý sinh học người ta thường dùng vôi ở liều lượng thấp 75 – 250 mg/L Ca(OH)2 và pH từ 8,5 – 9,5.
10 Ca+2 + 6 PO4-3 + 2 OH– <=> 2Ca5(PO4)3OH
Phèn nhôm: phản ứng xảy ra như sau:
Al+3 + HnPO43-n <=> AlPO4 + nH
Các liều lượng phèn nhôm thường sử dụng và hiệu suất khử phospho của nó:


tải về 150.26 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương