khác Câu31: Sự ưu đãi trong tax NK được thể hiện như thế nào? Đối tượng được nhận sự ưu đãi trong nước tax NK: + Tối quốc (MFN) trong quan hệ TM với Việt Nam được quy đinh cụ thể cho từng mặt hàng . Tax suất ưu đãi được áp dụng cho những hàng hoá NK từ những nước có thoả
thuận đối xử tối huệ quốc vứi mặt hàng trong biểu tax NK ưu đãi
+ Tax suất ưu đãi đặc biệt: là tax suất được áp dụng cho hàng hoá nhập khẩu từ nước, nhóm nước đã có thoả thuận ưu đãi. đặc biệt về tax NK theo thể chế khu vực TM tự do liên minh tax quan hoặc để tạo điều kiện thuận lại cho từng mặt hàng theo quy đinh trong từng thoả thuận VD: Việt Nam dành MFN cho 61 nước, Nhật và Mỹ (đơn phựang ), dành ưu đãi đặc biệt cho các nữớc ASEAN Mức độ ưu đãi: - Theo luật tax, ban hành ngày 26/12/1991, tax suất tax ưu đấi đặc biệt được quy định thấp hơn nhưng không quá 50% so với tax suất thông thường - Ngoài ra các nước phát triển ưu đãi tax quan cho eác nước đang phát triển theo system uu đãi chung (GSP) nhưng có hạn chế theo mặt hàng và các quy đinh về nước suất xứ theo quan điểm thị trường có điều kiện dành riêng cho hàng hoá của các nưóc đang phát triển - Theo system này các hàng hoá có thể được NK từ eác nước được hưởng quyền đó sẽ tính theo tax phổ thông hoặc số không tuỳ ý theo mặt hàng và quan hệ với nước đó VD: 1993, EU cho Việt Nam được hưởng GSP về việc NK'hàng may mặc của Việt Namtừcácmức sau (2/1999-Ẽ12/2001): ’ _ Đối vói hàng EU ít NK thì hưởng:35% MFN Đối vói hàng EƯ không khuyến khích NK:70% MFN Đốì với hàng Eư khuyến khích NK: 0- 10% MEN Câu 32: Tax NK có phải là nguyên nhân dẫn’"đến buôn bán lâu không? Giải thích hiện tượng buôn lâu? Yẽ hình của câu 39 và giải thích