Độc lập – Tự do Hạnh phúc


Điều 16. Giá bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư



tải về 408.03 Kb.
trang2/5
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích408.03 Kb.
#14203
1   2   3   4   5

Điều 16. Giá bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư

1. Vị trí xác định sản lượng bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư

Giá bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư áp dụng đối với các đơn vị bán lẻ điện cho sản lượng điện mua buôn đo đếm được tại công tơ đo đếm tổng đặt tại trạm biến áp hoặc tại đầu nhánh rẽ đường dây hạ thế.

2. Giá bán buôn điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư như sau:



TT

Mức sử dụng bình quân của một hộ sử dụng trong tháng sau công tơ tổng

Giá bán điện
(đồng/kWh)

1

Thành phố, thị xã

a)

Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư







Cho 50 kWh (chỉ cho hộ nghèo và thu nhập thấp)

913




Cho kWh từ 0 - 100 (cho hộ sử dụng điện thông thường khác)

1.142




Cho kWh từ 101 – 150

1.179




Cho kWh từ 151 – 200

1.515




Cho kWh từ 201 – 300

1.639




Cho kWh từ 301 – 400

1.763




Cho kWh từ 401 trở lên

1.800

b)

Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư







Cho 50 kWh (chỉ cho hộ nghèo và thu nhập thấp)

900




Cho kWh từ 0 - 100 (cho hộ sử dụng điện thông thường khác)

1.117




Cho kWh từ 101 – 150

1.142




Cho kWh từ 151 – 200

1.465




Cho kWh từ 201 – 300

1.589




Cho kWh từ 301 – 400

1.701




Cho kWh từ 401 trở lên

1.751

2

Thị trấn, huyện lỵ

a)

Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư







Cho 50 kWh (chỉ cho hộ nghèo và thu nhập thấp)

882




Cho kWh từ 0 - 100 (cho hộ sử dụng điện thông thường khác)

1.086




Cho kWh từ 101 – 150

1.111




Cho kWh từ 151 – 200

1.428




Cho kWh từ 201 – 300

1.546




Cho kWh từ 301 – 400

1.651




Cho kWh từ 401 trở lên

1.701

b)

Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư







Cho 50 kWh (cho hộ nghèo và thu nhập thấp)

863




Cho kWh từ 0 - 100 (cho hộ sử dụng điện thông thường khác)

1.068




Cho kWh từ 101 – 150

1.086




Cho kWh từ 151 – 200

1.378




Cho kWh từ 201 – 300

1.490




Cho kWh từ 301 – 400

1.602




Cho kWh từ 401 trở lên

1.639

Giá bán buôn điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư là giá bán tại công tơ tổng do các Tổng Công ty Điện lực, Công ty Điện lực hoặc đơn vị được ủy quyền bán cho các đơn vị bán lẻ điện khu tập thể, cụm dân cư.

Giá bán buôn điện sinh hoạt cho các nhà chung cư cao tầng tại thành phố và khu đô thị mới như sau:



TT

Mức sử dụng bình quân của một hộ gia đình trong tháng sau công tơ tổng

Giá bán điện
(đồng/kWh)

1

Cho kWh từ 0 – 100

1.211

2

Cho kWh từ 101 – 150

1.273

3

Cho kWh từ 151 – 200

1.608

4

Cho kWh từ 201 – 300

1.744

5

Cho kWh từ 301 – 400

1.862

6

Cho kWh từ 401 trở lên

1.912

Nguyên tắc xác định số định mức sử dụng điện cho hộ sử dụng điện sinh hoạt sau công tơ tổng được quy định tại điểm b khoản 1 mục V phần B Phụ lục của Thông tư này.

3. Giá bán buôn điện sử dụng cho mục đích khác của khu tập thể, cụm dân cư quy định như sau:



STT

Khu vực

Giá bán điện (đồng/kWh)

I

Thành phố (trừ nhà chung cư cao tầng tại thành phố và khu đô thị mới), thị xã, thị trấn, huyện lỵ (không phân biệt cấp điện áp)

1.021

II

Nhà chung cư cao tầng tại thành phố và các khu đô thị mới




1

Cấp điện áp từ 22 kV trở lên

1.636

2

Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV

1.754

3

Cấp điện áp dưới 6 kV

1.778

Điều 17. Giá bán buôn điện cho các khu công nghiệp

1. Giá bán buôn điện tại thanh cái 110kV của trạm biến áp 110kV khu công nghiệp áp dụng đối với các trường hợp đơn vị bán lẻ điện mua buôn điện tại thanh cái 110kV của khu công nghiệp (trạm 110kV do bên mua đầu tư) để bán lẻ cho các khách hàng sử dụng điện trong khu công nghiệp được quy định như sau:




STT

Tổng công suất đặt các MBA của trạm biến áp 110/35-22-10-6kV

Giá bán điện
(đồng/kWh)

1

>100 MVA







a) Giờ bình thường

1.003




b) Giờ thấp điểm

627




c) Giờ cao điểm

1.819

2

Từ 50 MVA đến 100 MVA







a) Giờ bình thường

998




b) Giờ thấp điểm

607




c) Giờ cao điểm

1.813

3

< 50 MVA







a) Giờ bình thường

993




b) Giờ thấp điểm

606




c) Giờ cao điểm

1.800

2. Giá bán buôn điện do Công ty điện lực bán cho đơn vị bán lẻ điện tại thanh cái trung thế của trạm biến áp 110/35-22-10-6 kV hoặc tại điểm rẽ nhánh của đường dây trung thế vào khu công nghiệp bằng mức giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất tại cấp điện áp trung thế tương ứng quy định tại Điều 7 của Thông tư này trừ lùi 2%.

3. Giá bán buôn điện do Công ty điện lực bán cho đơn vị bán lẻ điện ở phía trung thế của các trạm biến áp hạ thế bằng mức giá bán lẻ điện áp dụng cho các ngành sản xuất tại cấp điện áp trung thế tương ứng quy định tại Điều 7 của Thông tư này.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 18. Trách nhiệm kiểm tra

1. Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra, giám sát các đơn vị bán lẻ điện thuộc địa bàn quản lý trong việc thực hiện giá bán điện theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp phát hiện các đơn vị không đáp ứng đủ điều kiện được quy định Điều 5 của Thông tư này, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành đình chỉ hoạt động của các tổ chức vi phạm, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh để thu hồi giấy phép hoạt động điện lực do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp hoặc báo cáo Cục Điều tiết điện lực để thu hồi giấy phép hoạt động điện lực do Cục Điều tiết điện lực cấp để bàn giao cho các Công ty điện lực bán điện trực tiếp đến khách hàng sử dụng điện.

2. Sở Công Thương có trách nhiệm phối hợp với các Công ty điện lực kiểm tra và giám sát việc thực hiện tính định mức hộ sử dụng và giá bán lẻ điện tại các địa điểm cho thuê nhà để ở nhằm đảm bảo cho người thuê nhà được áp dụng đúng các quy định về giá bán lẻ điện sinh hoạt quy định tại Thông tư này.

Điều 19. Hiệu lực thi hành


  1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2011 theo Quyết định số 269/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về giá bán điện năm 2011; thay thế Thông tư số 08/2010/TT-BCT ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định về giá bán điện năm 2010 và hướng dẫn thực hiện.

  2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, yêu cầu các đơn vị có liên quan phản ánh trực tiếp về Cục Điều tiết điện lực để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ Công Thương để giải quyết./.

Nơi nhận:

- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Công báo;

- Website Chính phủ;

- Website Bộ Công Thương;

- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);

- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

- Các Tổng Công ty điện lực;

- Lưu VT, PC, ĐTĐL.






KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Hoàng Quốc Vượng


Phụ lục

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN GIÁ BÁN ĐIỆN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 05 /2011/TT-BCT
ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Bộ Công Thương)

PHẦN A. CÁC THÔNG SỐ ĐẦU VÀO CHO TÍNH TOÁN
GIÁ BÁN ĐIỆN NĂM 2011

Giá bán điện bình quân năm 2011 là 1.242 đ/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng), được tính từ các thông số đầu vào sau:

1. Tổng sản lượng điện thương phẩm tính toán năm 2011: 98,83 tỷ kWh (bao gồm sản lượng điện xuất khẩu là 1,00 tỷ kWh).

2. Tổng sản lượng điện sản xuất và mua ngoài năm 2011: 112,17 tỷ kWh.

3. Tỷ lệ tổn thất trên lưới truyền tải và phân phối điện: 9,5%.

4. Sản lượng điện truyền tải qua lưới truyền tải điện tại điểm giao nhận với lưới phân phối điện (không tính phần nhận từ các nhà máy điện phát lên lưới 110kV), để tính giá truyền tải điện: 96,83 tỷ kWh.

5. Sản lượng điện mua từ các nhà máy điện nhỏ từ 30MW trở xuống đấu nối với lưới phân phối điện: 2,45 tỷ kWh.

6. Giá than cho điện: than cám 4b là 680.400 đồng/tấn, than cám 5 là 546.000đ/tấn, than cám 6a là 472.500 đ/tấn và than cám 6b là 414.750 đ/tấn.

7. Giá khí trung bình cho nhà máy điện Cà Mau: 6,69 đô la Mỹ/triệu BTU (tương ứng với giá dầu MFO tại thị trường Singapore là 487 đô la Mỹ/tấn).

10. Giá dầu DO bình quân năm 2011 cho phát điện: 15.500 đồng/lít.

11. Giá dầu FO bình quân năm 2011 cho phát điện: 13.300 đồng/kg.

12. Tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam và đô la Mỹ: 19.500 đồng/đô la Mỹ.

13. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu áp dụng cho các nhà máy điện hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty truyền tải điện quốc gia và năm Tổng công ty điện lực là 0%.

14. Tổng chi phí sản xuất kinh doanh điện (đã trừ doanh thu xuất khẩu điện) là 121.466 tỷ đồng.

15. Tổng chi phí phát điện (không tính chi phí mua điện từ các nhà máy điện nhỏ và chi phí cho điện tự sản xuất) là 92.198 tỷ đồng.

16. Tổng doanh thu cho phép khâu truyền tải điện là 7.505 tỷ đồng.

17. Tổng doanh thu cho phép khâu phân phối - bán lẻ điện (bao gồm cả chi phí mua điện từ các nhà máy điện nhỏ và chi phí cho điện tự sản xuất) là 21.812 tỷ đồng.

18. Tổng chi phí điều hành - quản lý ngành và dịch vụ phụ trợ kỹ thuật là 745 tỷ đồng.

19. Chênh lệch tỷ giá đến hạn trả dự kiến cho năm 2011 là 436,05 tỷ đồng; tạm thời chưa phân bổ khoản chênh lệch tỷ giá từ năm 2010 trở về trước vào giá điện năm 2011.

20. Tổng doanh thu xuất khẩu điện là 1.230 tỷ đồng.

21. Các khoản chi phí còn treo lại chưa tính để thu hồi vào giá điện năm 2011 bao gồm:

a) Chi phí vận hành bảo dưỡng (O&M) và chi phí công suất của nhà máy điện Cà Mau các năm 2008-2009: 720 tỷ đồng;

b) Chi phí tiếp nhận lưới điện hạ áp nông thôn từ 2010 trở về trước còn lại: 1.282 tỷ đồng;

c) Tổng chi phí để trả phí dịch vụ môi trường rừng đối với các nhà máy thủy điện năm 2011: 738 tỷ đồng;

d) Chi phí lãi vay vốn lưu động cho mua dầu phát điện trong mùa khô năm 2011: 970 tỷ đồng;

đ) Chi phí tăng thêm do phát điện giá cao năm 2010: 8.596 tỷ đồng.



PHẦN B. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Giá bán điện phải áp dụng theo đúng đối tượng và mục đích sử dụng điện theo quy định tại Thông tư này.

Bên mua điện có trách nhiệm kê khai đúng mục đích sử dụng điện để tính giá bán điện theo quy định của Thông tư này.

Trường hợp có thay đổi mục đích sử dụng điện dẫn đến thay đổi giá áp dụng, Bên mua điện phải thông báo cho Bên bán điện trước 15 ngày để điều chỉnh việc áp giá trong hợp đồng theo đúng mục đích sử dụng. Bên bán điện phải kiểm tra và kịp thời áp dụng giá bán điện theo đúng đối tượng quy định.

Trường hợp áp dụng giá sai mục đích sử dụng điện dẫn tới gây thiệt hại cho Bên mua hoặc Bên bán điện, phải tiến hành truy thu hoặc thoái hoàn tiền điện. Trường hợp không xác định rõ thời điểm áp dụng sai giá thì được tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời điểm phát hiện trở về trước.

2. Trường hợp Bên mua điện sử dụng điện cho nhiều mục đích khác nhau:

a) Đối với bán buôn điện nông thôn, khu tập thể, cụm dân cư: Đơn vị bán lẻ điện phải lắp đặt công tơ riêng để bán lẻ điện cho các khách hàng sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt và cho các mục đích khác.

b) Đối với khách hàng có hợp đồng sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt nhưng có sử dụng một phần cho các mục đích khác (sản xuất, kinh doanh, dịch vụ) thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang cho toàn bộ sản lượng điện năng đo đếm được tại công tơ đó.

c) Đối với khách hàng sử dụng điện cho các mục đích khác (ngoài mục đích sinh hoạt) sau một công tơ thì hai bên mua, bán điện căn cứ theo tình hình sử dụng điện thực tế để thỏa thuận tỷ lệ điện sử dụng cho mỗi loại mục đích.

3. Trong ngày 01 tháng 3 năm 2011, Bên bán điện phải chốt chỉ số của toàn bộ công tơ đang vận hành trên lưới (trừ các công tơ bán lẻ điện sinh hoạt).

Việc chốt chỉ số của các công tơ ba giá, công tơ tổng trạm chuyên dùng, công tơ tổng bán buôn điện nông thôn, bán buôn khu tập thể, cụm dân cư phải có xác nhận của đại diện khách hàng hoặc người làm chứng.

II. GIÁ BÁN ĐIỆN THEO THỜI GIAN SỬ DỤNG TRONG NGÀY

1. Giá bán điện theo hình thức ba giá được áp dụng với các đối tượng sau:

a) Bên mua điện sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được cấp điện qua máy biến áp chuyên dùng từ 25 kVA trở lên hoặc có sản lượng điện sử dụng trung bình ba tháng liên tục từ 2000 kWh/tháng trở lên;

b) Bên mua điện sử dụng vào mục đích bơm tưới, tiêu phục vụ sản xuất lúa, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày trồng xen canh trong vùng lúa, rau, màu;

c) Khuyến khích mua điện theo hình thức ba giá đối với Bên mua điện sử dụng điện vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ có máy biến áp và sản lượng điện sử dụng dưới mức quy định tại điểm a Khoản này.

Bên bán điện có trách nhiệm tạo điều kiện, hướng dẫn để Bên mua điện được lắp công tơ ba giá.

2. Bên bán điện phải chuẩn bị đủ công tơ đo đếm điện để lắp đặt cho Bên mua điện thuộc đối tượng áp dụng hình thức ba giá. Trong thời gian Bên bán điện chưa có điều kiện lắp đặt được công tơ ba giá, thì áp dụng giá bán điện theo giờ bình thường.

3. Trường hợp Bên bán điện có đủ điều kiện lắp đặt công tơ ba giá, đã có thông báo trước bằng văn bản cho Bên mua điện thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng hình thức ba giá về kế hoạch lắp đặt công tơ ba giá, Bên mua điện phải phối hợp với Bên bán điện để thực hiện việc lắp đặt công tơ ba giá trong thời gian sớm nhất.

Trường hợp Bên mua điện thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng hình thức ba giá nhưng từ chối thực hiện việc lắp đặt công tơ ba giá khi đã được Bên bán điện thông báo ba lần, thì sau 15 ngày kể từ ngày thông báo cuối cùng, Bên bán điện được áp dụng giá bán điện giờ cao điểm cho toàn bộ sản lượng điện tiêu thụ cho đến khi lắp đặt công tơ ba giá.

4. Trường hợp Bên mua điện thuộc đối tượng áp dụng hình thức ba giá, nhưng có các tổ chức, cá nhân dùng chung công tơ không thuộc đối tượng áp dụng hình thức ba giá, thì Bên mua điện phải phối hợp với Bên bán điện để tách riêng công tơ cho các tổ chức, cá nhân này thành khách hàng sử dụng riêng để ký hợp đồng mua bán điện trực tiếp và áp giá theo đúng đối tượng sử dụng.



III. GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN THEO ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

1. Giá bán điện cho các ngành sản xuất

Biểu giá điện cho sản xuất áp dụng đối với Bên mua điện để sử dụng vào sản xuất thuộc các ngành sau:

a) Công nghiệp;

b) Xây dựng; Giao thông vận tải; Khai thác mỏ; Lâm nghiệp; Thuỷ hải sản;

c) Nông nghiệp: trồng trọt (kể cả điện phục vụ cho tưới cây công nghiệp, cây ăn quả ở những diện tích không thu thuỷ lợi phí, thắp sáng kích thích cây ăn quả cho năng suất cao); chăn nuôi gia súc, thuỷ hải sản và các loại chăn nuôi khác; sản xuất thuốc bảo quản và chống dịch bệnh;

d) Sản xuất nước sạch cung cấp cho tiêu dùng sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh;

đ) Văn phòng quản lý sản xuất của các tập đoàn, tổng công ty, công ty;

e) Các kho chứa hàng hoá (nguyên vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm) đang trong quá trình sản xuất;

g) Các doanh nghiệp sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích (cho phần sản lượng điện sử dụng cho các hoạt động công ích) trừ hoạt động chiếu sáng công cộng, quản lý khai thác các công trình thuỷ lợi;

h) Bơm thoát nước, bơm tiêu úng, xử lý nước thải của các thành phố, thị xã;

i) Các tổng đài, mạng truyền dẫn, trạm thu, phát sóng thuộc các công ty viễn thông;

k) Các cơ sở dệt vải, chăn nuôi, ấp trứng gà, vịt, xay xát gạo, làm đá đông lạnh, hàn, xì, cưa xẻ, đồ mộc, sấy lúa, nông sản bảo quản sau thu hoạch;

l) Các hoạt động sản xuất khác.


Каталог: Images -> Upload
Upload -> BỘ thưƠng mại bộ TÀi chính số: 07/2007/ttlt-btm-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> BỘ y tế Số: 3814/QĐ-byt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh
Upload -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞNG trưỞng ban ban tổ chức cán bộ chính phủ SỐ 428/tccp-vc ngàY 02 tháng 6 NĂM 1993 VỀ việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch côNG chức ngành văn hoá thông tin
Upload -> THÔng tư CỦa thanh tra chính phủ SỐ 02/2010/tt-ttcp ngàY 02 tháng 03 NĂM 2010 quy đỊnh quy trình tiến hành một cuộc thanh tra
Upload -> BỘ XÂy dựng số: 2303/QĐ-bxd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> BỘ CÔng nghiệp số: 673/QĐ-bcn cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> UỶ ban nhân dân thành phố HÀ NỘI
Upload -> Ubnd xã/THỊ trấN
Upload -> MẪu bản kê khai tài sảN, thu nhậP Áp dụng cho kê khai tài sảN, thu nhập phục vụ BỔ nhiệM, miễN nhiệM, CÁch chứC; Ứng cử ĐẠi biểu quốc hộI, HỘI ĐỒng nhân dâN; BẦU, phê chuẩn tại quốc hộI, HỘI ĐỒng nhân dâN

tải về 408.03 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương