3. Câu lệnh DELETE
Để xóa các dòng dữ liệu của một bảng CSDL, sử dụng câu lệnh DELETE.
Cấu trúc lệnh DELETE như sau:
DELETE FROM table_name
[WHERE conditions]
Sau DELETE FROM là tên bảng muốn xóa các bản ghi. Mệnh đề WHERE xác
định điều kiện để giới hạn các dòng muốn loại bỏ. Nếu một bản ghi thỏa mãn điều
kiện WHERE sẽ bị loại bỏ khỏi bảng CSDL.
Nếu mệnh đề WHERE bị bỏ qua trong câu lệnh DELETE, tất cả các dòng của
bảng sẽ bị xóa. Để giảm sự nguy hiểm của các câu lệnh như DELETE hoặc
UPDATE, nên luôn luôn kiểm tra điều kiện WHERE trong một câu lệnh SELECT
trước khi thực hiện lệnh DELELE hoặc UPDATE.
Ví dụ: Xóa tất cả các nhân viên trong văn phòng có mã officeNumber là 6, thực hiện câu
truy vấn sau:
101
DELETE
FROM employees
WHERE officeCode = 6
Thực hiện lại câu lệnh truy vấn trên bảng employees.Trong bảng không còn các dòng
có officeCode = 6
Chú ý: Nếu loại bỏ điều kiện WHERE
DELETE FROM employees
Sẽ xóa tất cả các dòng của bảng employees. Do đó cần chú ý điều kiện trong mệnh đề
WHERE khi thực hiện lệnh DELETE.
MySQL cũng hỗ trợ xóa các bản ghi từ nhiều bảng khác nhau.
Ví dụ: xóa tất cả các nhân viên (employee) làm việc cho văn phòng có mã officecode 1
và cũng xóa cả văn phòng đó.
DELETE employees,offices
FROM employees,offices
WHERE employees.officeCode = offices.officeCode AND
offices.officeCode = 1
Sau khi thực hiện lệnh xóa dữ liệu trên, kiểm tra lại các bảng dữ liệu
Bảng employees không còn các dòng nhân viên có officeCode = 1
102
Bảng offices không còn dòng có officeCode = 1
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |