2. Các thể bệnh:
a. Thể nhẹ: huyết áp tối thiểu từ 95 đến 104mmHg
b. Thể vừa: huyết áp tối thiểu từ 105 đến 115mmHg
c. Thể nặng: huyết áp tối thiểu cao hơn 115mmHg
-
Xuất hiện biến chứng : Mắt, thận, Tim
-
Biến chứng nhanh.
Phân loại theo tuổi:
, nhƣng nói chung thể nặng
thƣờng xảy ra ở ngƣời tuổi trẻ (dƣới 40), thể nhẹ xảy ra tuổi ngƣời già (trên 60).
3. Biện pháp điều trị:
, bơ. Hạn chế đƣờng, bột. Nên kiêng cữ: rƣợu, thuốc lá, trà.
: Tránh lao động quá sức, tinh th
.
B-
ĐÔNG Y
1. Nguyên nhân và Cơ chế sinh bệnh:
, THÂN. Can âm hƣ
ứ , làm cho bệnh càng phức tạp hơn.
2. Triệu chứng:
* Can hƣ Dƣơng vƣợng: Nhức đầu, bứt rứt, vật vã, dễ cáu gắt, mắt đỏ, miệng khô, táo bón, rêu lƣỡi
vàng, mặt đỏ, Mạch huyền và mạch sắc.
* Âm hƣ Dƣơng vƣợng: Chóng mặt, ù tai, đau lƣng, mỏi gối, mất ngủ,
,
sắc mặt tái
nhợt, chân tay tê dại, đái rát, đái đêm nhiều, di tinh, liệt dƣơng, chất lƣỡi nhạt, mạch Trầm tế.
-
ĐIỀU KHIỂN LIỆU PHÁP:
1. Nguyên nhân:
Nhƣ Tây Y và Đông Y đã phân tích. Ngoài ra còn thấy thêm:
Do kh
: cà phê,rƣợu, trà…Có thói qu
, môi trƣờng ồn ào, căng thẳng xung
quanh.
2. Triệu chứng:
, chúng tôi nhận thấy bệnh nhân CAO
HUYẾT ÁP thƣờng
trán, chóng mặt, tê cứng chân tay, mệt tim. Mắt nóng, khó ngủ, căng đầu, nhức đỉnh đầu, mạch cổ
căng cứng đập mạnh.
26-65-51-3-188-173-143-85-87-51-39-60(bên trái)-300-0(bên trái)-14-15-16-180-100-57
3. Điều trị: Dùng một (hoặc phối hợp) trong nhiều cách sau đây:
+ Vuốt bằng tay hay Que cào vùng thái dƣơng và giữa 2 đầu mày (vùng ấn đƣờng) xuống đến Sơn
căn (tránh: vuốt mạnh và đụng đầu mũi sẽ phản tác dụng) trong vòng 3-5 phút.
14-15-16-180-61-3-39-87-51
+Dùng búa gõ các huyệt 85-87 một cách đều đặn nhẹ nhàng và liên tục.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |