BÀi giảng : autocad nâng cao và LẬp trình trong autocad người lập : Trần anh Bình



tải về 3.59 Mb.
trang40/43
Chuyển đổi dữ liệu26.04.2018
Kích3.59 Mb.
#37163
1   ...   35   36   37   38   39   40   41   42   43

Mã 00E : Mô tả font chữ theo phương thẳng đứng.

Ta sẽ nghiên cứu mã này trong phần sau.



  1. Tạo font chữ

Hiện nay AutoCAD cho phép ta sử dụng 3 loại font chữ. Font chữ hệ thống (system font), phong chữ sử dụng shape (shape font) và big font.

Font hệ thống :

  • Cấu tạo : Gồm các vector biên, và ở giữa được tô bằng thuật toán fill

  • Ưu điểm : system font đẹp hơn các font khác.

  • Nhược điểm : Do system font có nhưng vùng tô nên nặng hơn các font khác. Tốc độ tái sinh (render, pan, zoom) sẽ rất chậm.



Shape font :

  • Cấu tạo bởi các shape trong được mô tả trong file .SHP.

  • Ưu điểm : Vì các ký tự trong font đều là các shape nên được tải nhanh hơn, tốc độ render được cải thiện đáng kể nhất là đối với các bản vẽ lớn.

  • Nhược điểm : Không đẹp lắm.



Big font

Cấu tạo :bởi các shape. Tuy nhiên nó có thể là phần nối dài của các shape font nói trên. Shape font có chứa tối đa 255 ký tự còn big font có thể chưa đến 65535 ký tự.



    1. Tạo font chữ SHX.

Font chữ SHX được tạo ra và sử dụng trong AutoCAD. Mỗi ký tự của font là một shape được mô tả trong file shape. Trong đó shape number chính là mã ascii của ký tự đó (từ 0 đến 255).

Để phân biệt với các shape file khác, các font chữ phải có dòng mô tả đầu tiên như sau :



*0,4,font-name

above,below,modes,0
Font-name : Tên font chữ

Above : Khoảng cách giữa đường top và đường Baseline

Below : Khoảng cách giữa đường Bottom và đường Baseline.

Modes

  • 0 : Chữ viết theo phương nằm ngang.

  • 1 : Chữ viết theo phương thẳng đứng.

  • 2 : Chữ viết được theo cả hai phương nằm ngang và thẳng đứng.

(vẽ hình minh họa vào đây)


Tạo một ví dụ minh họa font chữ bao gồm chữ ABC. Có thể lấy một file font shape bất kỳ rồi minh họa.


    1. Tạo big font.

Trong thực tế, font chữ của một vài ngôn ngữ (tiếng Nhật) chứa hàng nghìn ký tự không phải là mã ACII. Để bản vẽ chứa đượcnhiều font như vật AutoCAD cung cấp một dang file gọi la big font file.

Big font file cũng được miêu tả trong file .SHP và được dịch thành file .SHX. Dòng đầu tiên của big font có dạng như sau :



*BIGFONT nchars,nranges,b1,e1,b2,e2,….

nchars : số lượng gần đúng các ký tự trong Big font này. Nếu sai số lớn hơn 10% thì tốc độ truy xuất sẽ rất chậm.

nrangs : số lượng các miềm giá trị chứa các giá trị sử dụng làm mã escape codes.

b1, e1, b2, e2, …

  • b1, e1 là giá trị bắt đầu và kết thúc của miền giá trị thứ nhất

  • b1, e1 là giá trị bắt đầu và kết thúc của miền giá trị thứ hai

Ví dụ ….



    1. Tạo big font từ file mở rộng.

Trong các file kiểu chữ tượng hình châu á, có nhiều khối được sử dụng lại nhiều lần như các dấu trong tiếng việt (dấu sẵ, huyền,…). Các khối này được mô tả trong các Subshape, có thể dùng lại để tạo các shape khác nhau.

Dòng đầu tiên của các big font file mở rộng tương tự như big font file bình thường :



*BIGFONT nchars,nranges,b1,e1,b2,e2,….

Dòng thứ hai sẽ giúp nhận biết là big font mở rộng :



*0,5,font-name

character-height,0,modes,character-width,0
Font name : Tên của big font

Character-height, character-width : Chiều cao và chiều rộng hình chữ nhật cở sở để mô tả ký tự.

Modes

  • 0 : Chữ viết theo phương nằm ngang.

  • 1 : Chữ viết theo phương thẳng đứng.

  • 2 : Chữ viết được theo cả hai phương nằm ngang và thẳng đứng.

Chú ý : mã 00E (14) chỉ có tác dụng khi giá trị modes bằng 2.


Các dòng tiếp tho mô tả các shape và dùng mã 007 để chèn các subshape. Các subshape cũng phải được mô tả như cá shape thông thường khác.

*Shapenumber,defbytes,shapename

specbyte,…,007,0,primitive#,basepoint-x,basepoint-y,width,height,spectbyte,…,0
Shapenumber : số nguyên 2 byte, ở dạng thập lục phân, và do đó, phải có thêm số 0 ở phía trước.

Defbytes : số lượng các bye mô tả (specbyte) cần thiết để mô tả shape (kể cả số 0 sau cùng). Giá trị shapenumber của subshape (theo sau mã 007) được tính là 2 byte.

Shapename : Tên ký tự

Specbyte : byte mô tả

007,0 : 2 byte bắt đầu đoạn chèn subshape

Primitive# : giá trị shapenumber của shape.

basepoint-x,basepoint-y : thành phần tọa độ x,y của điểm chèn subshape.

Width, height : chiều rộng, chiều cao của subshape. Trước khi được chèn, kích thước subshape sẽ được thu nhỏ bằng 1 ô vuông đơn vị, sau đó nó được phóng to tương ứng với giá trị Width, height.

Spectbyte : các byte mô tả của subshape.

  1. Tạo các dạng đường (file linetype)

    1. Khái niệm và phân loại dạng đường.

AutoCAD cung cấp rất nhiều dạng đường có sẵn. Các dạng đường này có thể là nét đứt, nét liền, hay các đường tâm,… Các dạng đường này được cung cấp trong file .LIN. Ta cũng có thể tự tạo ra các file này và lưu lại dưới định dạng Text và có đuôi là .LIN.

AutoCAD cung cấp các dạng đường có sẵn trong file CAD.LIN, ACADISO.LIN .

Các dạng đường đơn giản được cấu tạo từ các điểm(dot), đoạn thẳng(dash) và khoảng trống được vẽ đi vẽ lại nhiều lần.

Ví dụ :



  • Nét gạch dài 0.5 đơn vị bản vẽ

  • Khoảng trống 0.25 đơn vị bản vẽ

  • Nét gạch dài 0.5 đơn vị bản vẽ

  • Khoảng trống 0.25 đơn vị bản vẽ

  • Một điểm ảnh (nét gạch dài 0 đơn vị bản vẽ)

  • Khoảng trống 0.25 đơn vị bản vẽ

Ta phân dạng đường làm hai loại : dạng đường đơn giản và dạng đường phức tạp.

  • Dạng đường đơn giản là các dạng đường chỉ bao gồm các đoạn thẳng, khoảng trống và đấu chầm.

  • Dạng đường phức tạp là các dạng đường không chỉ chứa các đoạn thẳng, khoảng trống, dấu chấm mà còn chứa các đối tượng khác như phông chữ hay các đối tượng Shape.

    1. Tạo các dạng đường đơn giản.

Có hai cách tạo dạng đường đơn giản

  • Dùng creat trong lệnh -linetype

  • Tạo file mô tả dạng mã ACII có phần mở rộng .LIN.




      1. Dùng creat trong lệnh -linetype.




Command: -LINETYPE




Current line type: "ByLayer"




Enter an option [?/Create/Load/Set]: C

Create

Enter name of linetype to create: name

Duong co ten la name

Wait, checking if linetype already defined...

(Hộp thoại Creat and Append linetype file hiện lên ở bên dưới).



Chọn tên file sẽ tạo mới hoặc mở file .LIN có sẵn để ghi đường lại đường này

Descriptive text: Duong tam

Tên đường sẽ hiện trong hộp linetype manager

Enter linetype pattern (on next line):

Nhập vào các byte mô tả dạng đường

A,0.5,0.5,-0.25,0,-0.25







Quy ước mô tả dạng đường trong linetype.

  • Dạng đường được bắt đầu bằng chữ A. Chữ A này quy định kết thúc đối tượng bằng gạch liền.

  • Giá trị dương quy định chiều dài nét gạch liền.

  • Giá trị âm quy định độ dài khoảng trống.

  • Số 0 quy định đoạn thẳng có độ dài bằng 0 hay nốt chấm (dot).

Như vậy dạng đường được mô tả trong file sample1.lin trên có dạng sau :

Chú ý : Mã A (alignment) quy định cách vẽ các dạng đường tại các điểm cuối của các đối tượng vẽ. Mã Alignment là tự động đưa vào trong định nghĩa file .LIN.

Dạng bình thường.

Dạng thu ngắn lại.

Dài kéo dài ra.

Dạng quá ngắn (biến đối tượng thành nét liền).



      1. Tạo linetype bằng cách soạn thảo trực tiếp trong .LIN

Mỗi dạng đường trong file .LIN được mô tả trong hai dòng :

*linetype_name,description

A,descriptor1,descriptor2, ...


  • Dấu * đặt trước tên dạng đường là bắt buộc.

  • Linetypename : Tên của đường, sẽ hiện lên trong linetype manager.

  • Description : Chuỗi mô tả có thể có hoặc không có và dài không quá 47 ký tự.

  • A : quy định kết thúc đối tượng vẽ bằng nét gạch liền.

  • Descriptor 1,2,.. : Byte mô tả dạng đường (như đã trình bày ở trên).

  1. Dạng đường phức chứa đối tượng shape

Cách mô tả các nét gạch khoảng trống và dấu chấm tương tư như trong file mô tả dạng đường đơn giản. Cú pháp mô tả một dạng đường giống như dạng đường đơn giản. Đối với dạng đường có chứa đối tượng shape thì ta chỉ việc thêm vào đoạn mô tả dạng đường một cú pháp mô tả shape như sau :

[shapename,shxfilename] or [shapename,shxfilename,transform]

Shape name : Tên của đối tượng vẽ shape. Nếu tên của đối tượng không có trong file shape, AutoCAD sẽ xem như không có phần mô tả về đối tượng shape trong dạng đường.

Shxfilename : Tên của file .shx chứa đối tượng shape cần chèn vào dạng đường. Cần phải chỉ rõ tên, đường dẫn, nếu không AutoCAD sẽ tìm trong thư mục mặc định chứa các file .SHX : \Documents and Settings\[user name]\Application Data\Autodesk\AutoCAD 2005\R16.0\enu\Support.

Transform : Là mục tùy chọn, gồm các thông số tương ứng với phép biến hình khi chèn đối tượng shape và dạng đường. Giá trị của transform được mô tả trong bảng dưới đây, mỗi thông số được cách nhau bởi dấu phẩy.

Giá trị của các thông số Transform.




Giá trị

Ý nghĩa

R=##  Relative rotation

Góc quay tương đối của shape so với đường thẳng được vẽ.

A=##  Absolute rotation

Góc quay tuyệt đối so với trục OX của hệ tọa độ WCS.

S=##  Scale

Hệ số tỷ lệ (của shape được chèn với shape được mô tả trong shape file).

X=##  X offset

Độ dời theo phương đường thẳng (X đơn vị)

Y=##  Y offset

Độ dời theo phương vuông góc với đường thẳng. (Y đơn vị). (X,Y có thể là số âm)

Ví dụ :

Dùng lệnh load tải file ltypeshx.shx vào bản vẽ, sau đó đánh lệnh Shape để chèn shape có tên là bat và bản vẽ. Hình của bat hiện lên như sau :

Mở file LT_Sample.LIN ra và đánh them 3 linetype sau :
*BAT1LINE, --- [BAT1] --- [BAT1] --- [BAT1]

A,38.1,-38.1,[BAT,ltypeshp.shx,S=5],-12.7


*BAT2LINE, --- [BAT2] --- [BAT2] --- [BAT2]

A,38.1,-38.1,[BAT,ltypeshp.shx,S=5,R=0,X=-20.0],-12.7


*BAT3LiNE, --- [BAT3] --- [BAT3] --- [BAT3]

A,38.1,-38.1,[BAT,”C:\sample\ltypeshp.shx”,S=5,y=-6.0,r=90,X=-6],-12.7


Hình dạng các linetype trên hiện theo thứ tự như sau :

Chú ý : tên linetype không nhất thiết phải viết hoa. Thứ tự các transform không nhất thiết phải cố định.

    1. Dạng đường phức có chứa đối tượng chữ.

Cú pháp mô tả đối tượng chữ trong dạng đường phức tạp như sau : (* chú ý trong AutoCAD 2005, cú pháp để tạo dạng đường có chứa các ký tự có khác so với các phiên bản trước, nó yêu cầu nghặt nghèo hơn các phiên bản trước).

["text",textstylename,scale,rotation,xoffset,yoffset]

  • Text : chuỗi ký tự được chèn vào.

  • Style : Tên kiểu chữ mà AutoCAD sẽ lấy để định dạng cho text.

  • Scale,rotation,xoffset,yoffset : Tương tự như trên các thông số của transform.

Ví dụ :
*HOT_WATER_SUPPLY1,---- HW ---- HW ---- HW ---- HW ---- HW ----



A,.5,-.2,["HW",STANDARD,S=.1,R=0.0,X=-0.1,Y=-.05],-.2
Kết quả ta có dạng đường như sau :

Chú ý : Nếu s=0 thì text sẽ lấy theo font và có cỡ chữ (height) bằng 1.



  1. Tạo các mẫu mặt cắt.

    1. File mẫu mặt cắt.

Mẫu mặt cắt được AutoCAD miêu tả trong file có phần mở rộng .PAT. Ta có thể sử dụng các mặt cắt có sẵn được mô tả trong các file ACAD.PAT và ACADISO.PAT hoặc tự tạo các mẫu riêng lưu lại trong file .PAT dưới định dạng ACII file. Chú ý, khác với dạng đường, mỗi file dạng mặt cắt chỉ chứa được một dạng mặt cắt và tên file phải trùng với tên mặt cắt.

Mặc định *.pat được lưu trong thư mục \Documents and Settings\[user name]\Application Data\Autodesk\AutoCAD 2005\R16.0\enu\Support.

Sau khi tạo xong các dạng mặt cắt trong các file riêng lẻ. Bạn có thể copy đoạn mô tả mặt cắt trong các file này vào các file Acad.Pat hoặc AcadIso.Pat, để bổ xung chúng vào mục Patern trong lệnh BHatch.

Cũng giống như dạng đường, ta chia dạng mặt cắt thành hai loại : Mặt cắt đơn giản và dạng mặt cắt phức tạp.



  • Mẫu mặt cắt đơn giản là mẫu chỉ chứa một dạng đường thẳng.

  • Mẫu mặt cắt phức tạp là mẫu gồm nhiều họ đường thẳng hợp thành.

    1. Tạo mẫu mặt cắt đơn giản.

Một mẫu mặt cắt trong file .PAT được mô tả bằng nhiều dòng liền nhau. Cú pháp mô tả như sau :

*pattern-name[, description]

angle, x-origin,y-origin, delta-x,delta-y [, dash1, dash2, ...]

  • Pattern – name : Tên mặt cắt sẽ mô tả, không được chứa khoảng trắng.

  • Description : Phần mô tả (Không bắt buộc) và không được vượt quá 80 ký tự

  • Angle : Góc của đường cắt.

  • x-origin : Hoành độ x của điểm chuẩn dùng để vẽ mẫu mặt cắt. Thông thường ta sử dụng điểm gốc có tọa độ (0,0)

  • y-origin : Tung độ của điểm chuẩn dùng làm gốc tọa độ.

  • delta-x : Độ dời của đường cắt theo phương phương đường thẳng.

  • delta-y : Độ dời của đường cắt theo phương vuông góc với phương đường thẳng.

  • dash1, dash2, ... : Chỉ sử dụng khi các đường cắt là dạng đường không liên tục. Các giá trị này mô tả dạng đường đó (bao gồm nét gạch và khoảng trống).


tải về 3.59 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   35   36   37   38   39   40   41   42   43




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương