Đơn nhuộm
Đơn nhuộm là danh mục hóa chất, thuốc nhuộm kèm số lượng sử dụng trong mẻ. Lượng dùng cụ thể phụ thuộc vào lượng vật liệu trong mẻ hoặc lượng dung dịch sử dụng.
Mỗi dòng, mỗi nhóm thuốc nhuộm trong các lớp thuốc nhuộm đều cần chất trợ nhuộm tương tự nhau.
Liều lượng dùng chất trợ luôn được nhà cung cấp thuốc nhuộm khuyến cáo, tư vấn.
Khi thực dùng phải kiểm tra lại để xác định sự phù hợp với doanh nghiệp
Đơn nhuộm tận trích
stt
|
Chất
|
Lượng dùng
|
1
|
Thuốc nhuộm 1 (red )
|
X1 % wof
|
2
|
Thuốc nhuộm 2(yellow )
|
X2 % wof
|
3
|
Chất bôi trơn
|
.. g/l
|
4
|
Chất thấm
|
.. g/l
|
5
|
Chất trợ đều màu
|
.. g/l
|
6
|
Chất trợ nhuộm
|
.. g/l
|
7
|
Chất bảo vệ thuốc nhuộm
|
.. g/l
|
8
|
Chất cầm màu
|
.. g/l
|
2 trở lên ( thường thì red, yellow, blue ) loại thuốc nhuộm vì đơn ghép màu . ghép tỉ lệ các màu khác nhau để ra màu mới theo khách yêu cầu
Chất bôi trơn giảm mát sát vải với vải tránh gãy mặt vải ,
Chất bảo vệ thuốc nhuộm chính là chất ngăn cảng tác hai của các ion kim loại dẫn tới đóm màu .(nhuộm gián đoạn )
Lượng thuốc nhuộm : Tính theo % so với khối lượng vải
Đơn nhuộm liên tục
stt
|
Chất
|
Lượng dùng
|
1
|
Thuốc nhuộm 1
|
X1 g/l
|
2
|
Thuốc nhuộm 2
|
X2 g/l
|
3
|
Chất trợ nhuộm
|
.. g/l
|
4
|
Chất bảo vệ chất màu
|
.. g/l
|
5
|
Chất chống di màu
|
.. g/l
|
6
|
Chất đều màu
|
.. g/l
|
Chất bảo vệ chất màu : cellulo không thể loại bỏ , cellulo ở nhiệt độ cao phá vỡ thuốc nhuộm thể hiện tính khử . phải xử dụng chất oxi hóa nhẹ để bảo vệ thuốc nhuộm. chất oxi hoa nhẹ này sẽ bị cellulo khử để bảo vệ thuốc nhuộm.( nhuộm hoạt tính )
Dùng thừa chất thì gây lãng phí chứ k gây hại
Tính toán lượng dùng hóa chất
Hàm lượng dùng trong đơn
Hàm lượng tính theo vật liệu nhuộm
Hàm lượng tính theo dung tích dịch nhuộm
Nồng độ dịch bổ sung nhuộm liên tục
Hàm lượng dùng trong đơn
Phần trăm (%) so với vật liệu nhuộm (owf)
Gam trên lít (g/l) so với dung tích dung dịch (lít)
Dung tỷ ( nhuộm gián đoạn )
(tỷ lệ giữa lượng dung dịch nhuộm và khối lượng vật liệu nhuộm
Pick cup là ngấm ép ( nhuộm liên tục ) (Phần trăm (%) so với vật liệu nhuộm)
Hàm lượng theo vật liệu nhuộm
Áp dụng cho tính lượng thuốc nhuộm trong đơn
Công thức tính:
𝐺𝑖
=𝑥 = 𝐺𝑤×𝑥𝑖
100
G i Lượng dùng chất thứ i, (g)
Gx Khối lượng vật liệu nhuộm, (g)
xi Trị số phần trăm (%) dùng trong đơn
Hàm lượng theo dung tích d.d
Tính lượng dùng theo đơn khi hàm lượng dùng tính
theo dung tích dung dịch nhuộm.
Áp dụng cho tính lượng hóa chất, chất trợ.
Cũng áp dụng tính lượng thuốc nhuộm sử dụng trong nhuộm liên tục.
Công thức tính:
𝐺𝑖 = 𝑉𝑑𝑑 × 𝑥𝑖
𝐺 𝑖 Lượng dùng chất thứ i, (gam)
𝑉𝑑𝑑 Thể tích dung dịch, (lít)
𝑥𝑖 Trị số gam trên lít (g/l) theo đơn
Nồng độ bổ sung máng liên tục
Tính lượng dùng cho bồn cấp dịch nhuộm trong công nghệ liên tục. Áp dụng cho tính lượng thuốc nhuộm trong bồn bổ sung.
Công thức tính:
𝐺𝑖 = 𝑉𝑑𝑑 × 𝑥𝑖 × 𝐻𝑖
𝐺𝑖 Lượng dùng chất thứ i, (gam)
𝑉𝑑𝑑 Thể tích dung dịch, (lít)
𝑥𝑖 Trị số gam trên lít (g/l) theo đơn
𝐻𝑖 Hệ số điều chỉnh theo ái lực TN thứ i
Hóa chất, chất trợ được xem như thế nhuộm bằng không, nên không thay đổi hàm lượng bổ sung.
Tiền xử lý & xử lý sau nhuộm
Tiền xử lý rất quan trọng trong công nghệ nhuộm
Cần chắc chắn vải đã qua tiền xử lý mới đưa vào nhuộm
,,
Tiền xử lý bảo đảm cho tác vụ nhuộm diễn ra đạt chất lượng, đúng kế hoạch.
Tiền xử lý chiếm 50% trong sự thành công của
mẻ nhuộm (nhiều chuyên gia nói 70%).
Nhuộm xong cần có giai đoạn xử lý sau nhuộm (aftertreatment), gồm:
giặt
cầm màu (nếu cần) nếu độ bền màu không đạt thì mới sử dụng. hậu quả biến ánh màu ban đầu
trung hòa (nếu cần)
sấy ( vải khô nếu ướt sẽ có hiện tượng chảy màu )
phát sắc thuộc phạm trù nhuộm không phải xử lý sau
Aftertreatment ( hậu xử lý ) giúp kết quả nhuộm được bảo tồn
nên rất quan trọng.
Aftertreatment ( hậu xử lý ) Khác với finshing ( hoàn tất )
Cơ sở CN nhuộm
85
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |