Chương IV ĐẤU THẦU XÂY LẮP
Điều 33. Trình tự tổ chức đấu thầu
Việc tổ chức đấu thầu xây lắp được thực hiện theo trình tự sau :
1. Sơ tuyển nhà thầu (nếu có);
2. Lập hồ sơ mời thầu;
3. Gửi thư mời thầu hoặc thông báo mời thầu;
4. Nhận và quản lý hồ sơ dự thầu;
5. Mở thầu;
6. Đánh giá, xếp hạng nhà thầu;
Công việc đấu thầu quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này do Bên mời thầu thực hiện hoặc thuê chuyên gia thực hiện.
7. Trình duyệt kết quả đấu thầu;
8. Công bố trúng thầu, thương thảo hoàn thiện hợp đồng;
9. Trình duyệt nội dung hợp đồng (theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Quy chế này) và ký hợp đồng.
Điều 34. Sơ tuyển nhà thầu
1. Việc sơ tuyển nhà thầu phải được tiến hành đối với các gói thầu có giá trị từ 200 tỷ đồng trở lên nhằm lựa chọn các nhà thầu đủ năng lực và kinh nghiệm thực hiện, đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
2. Sơ tuyển nhà thầu được thực hiện theo các bước sau :
a) Lập hồ sơ sơ tuyển, bao gồm :
- Thư mời sơ tuyển;
- Chỉ dẫn sơ tuyển;
- Tiêu chuẩn đánh giá;
- Phụ lục kèm theo.
b) Thông báo mời sơ tuyển;
c) Nhận và quản lý hồ sơ dự sơ tuyển;
d) Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển;
đ) Trình duyệt kết quả sơ tuyển;
e) Thông báo kết quả sơ tuyển.
Điều 35. Hồ sơ mời thầu
Hồ sơ mời thầu bao gồm :
1. Thư mời thầu;
2. Mẫu đơn dự thầu;
3. Chỉ dẫn đối với nhà thầu;
4. Các điều kiện ưu đãi (nếu có);
5. Các loại thuế theo quy định của pháp luật;
6. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm theo bản tiên lượng và chỉ dẫn kỹ thuật;
7. Tiến độ thi công;
8. Tiêu chuẩn đánh giá (bao gồm cả phương pháp và cách thức quy đổi về cùng mặt bằng để xác định giá đánh giá);
9. Điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng;
10. Mẫu bảo lãnh dự thầu;
11. Mẫu thỏa thuận hợp đồng;
12. Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Điều 36. Thư hoặc thông báo mời thầu
Nội dung thư hoặc thông báo mời thầu bao gồm :
1. Tên và địa chỉ của Bên mời thầu;
2. Khái quát dự án, địa điểm, thời gian xây dựng và các nội dung khác;
3. Chỉ dẫn việc tìm hiểu hồ sơ mời thầu;
4. Các điều kiện tham gia dự thầu;
5. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ mời thầu.
Điều 37. Chỉ dẫn đối với nhà thầu
Chỉ dẫn đối với nhà thầu bao gồm :
1. Mô tả tóm tắt dự án;
2. Nguồn vốn thực hiện dự án;
3. Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng;
4. Yêu cầu năng lực, kinh nghiệm và địa vị hợp pháp của nhà thầu, các chứng cứ, những thông tin liên quan đến nhà thầu trong khoảng thời gian hợp lý trước thời điểm dự thầu;
5. Thăm hiện trường (nếu có) và giải đáp các câu hỏi của nhà thầu.
Điều 38. Hồ sơ dự thầu
Nội dung hồ sơ dự thầu xây lắp bao gồm :
1. Các nội dung về hành chính, pháp lý :
a) Đơn dự thầu hợp lệ (phải có chữ ký của người có thẩm quyền);
b) Bản sao giấy đăng ký kinh doanh;
c) Tài liệu giới thiệu năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu kể cả nhà thầu phụ (nếu có);
d) Văn bản thỏa thuận liên danh (trường hợp liên danh dự thầu);
đ) Bảo lãnh dự thầu.
2. Các nội dung về kỹ thuật :
a) Biện pháp và tổ chức thi công đối với gói thầu;
b) Tiến độ thực hiện hợp đồng;
c) Đặc tính kỹ thuật, nguồn cung cấp vật tư, vật liệu xây dựng;
d) Các biện pháp đảm bảo chất lượng.
3. Các nội dung về thương mại, tài chính :
a) Giá dự thầu kèm theo thuyết minh và biểu giá chi tiết;
b) Điều kiện tài chính (nếu có);
c) Điều kiện thanh toán.
Điều 39. Bảo lãnh dự thầu
Bảo lãnh dự thầu xây lắp được thực hiện như đối với bảo lãnh dự thầu mua sắm hàng hóa quy định tại Điều 28 của Quy chế này.
Điều 40. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
Việc đánh giá hồ sơ dự thầu được thực hiện theo tiêu chuẩn về các nội dung sau:
1. Kỹ thuật, chất lượng :
a) Mức độ đáp ứng đối với các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng vật tư thiết bị nêu trong hồ sơ thiết kế;
b) Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp và tổ chức thi công;
c) Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như phòng cháy, an toàn lao động;
d) Mức độ đáp ứng của thiết bị thi công (số lượng, chủng loại, chất lượng và tiến độ huy động);
đ) Các biện pháp đảm bảo chất lượng.
2. Kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu :
a) Kinh nghiệm đã thực hiện các dự án có yêu cầu kỹ thuật ở vùng địa lý và hiện trường tương tự;
b) Số lượng, trình độ cán bộ, công nhân kỹ thuật trực tiếp thực hiện dự án;
c) Năng lực tài chính (doanh số, lợi nhuận và các chỉ tiêu khác).
3. Tài chính và giá cả : khả năng cung cấp tài chính (nếu có yêu cầu), các điều kiện thương mại và tài chính, giá đánh giá.
4. Tiến độ thi công :
a) Mức độ bảo đảm tổng tiến độ quy định trong hồ sơ mời thầu;
b) Tính hợp lý về tiến độ hoàn thành giữa các hạng mục công trình có liên quan.
Điều 41. Đánh giá hồ sơ dự thầu
Việc đánh giá các hồ sơ dự thầu được thực hiện theo trình tự sau :
1. Đánh giá sơ bộ : việc đánh giá sơ bộ là nhằm loại bỏ các hồ sơ dự thầu không đáp ứng yêu cầu, bao gồm :
a) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu;
b) Xem xét sự đáp ứng cơ bản của hồ sơ dự thầu đối với hồ sơ mời thầu;
c) Làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu cần).
2. Đánh giá chi tiết : việc đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu được thực hiện theo phương pháp giá đánh giá gồm hai bước sau :
a) Bước 1: đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn :
Việc đánh giá tiến hành dựa trên cơ sở các yêu cầu và tiêu chuẩn đánh giá được quy định trong hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá chi tiết được người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm mở thầu. Các nhà thầu đạt số điểm tối thiểu từ 70% tổng số điểm về kỹ thuật trở lên sẽ được chọn vào danh sách ngắn.
b) Bước 2 : đánh giá về mặt tài chính, thương mại :
Tiến hành đánh giá tài chính, thương mại các nhà thầu thuộc danh sách ngắn trên cùng một mặt bằng theo tiêu chuẩn đánh giá được phê duyệt.
Việc đánh giá về mặt tài chính, thương mại nhằm xác định giá đánh giá bao gồm các nội dung sau :
- Sửa lỗi;
- Hiệu chỉnh các sai lệch;
- Chuyển đổi giá dự thầu sang một đồng tiền chung;
- Đưa về một mặt bằng so sánh;
- Xác định giá đánh giá của các hồ sơ dự thầu.
3. Xếp hạng hồ sơ dự thầu theo giá đánh giá và kiến nghị nhà thầu trúng thầu với giá trúng thầu tương ứng.
Điều 42. Kết quả đấu thầu
1. Nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ, đáp ứng cơ bản các yêu cầu của hồ sơ mời thầu, có giá đánh giá thấp nhất và có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu hoặc dự toán, tổng dự toán được duyệt (nếu dự toán, tổng dự toán được duyệt thấp hơn giá gói thầu được duyệt) sẽ được xem xét trúng thầu.
2. Kết quả đấu thầu phải được người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt.
3. Bên mời thầu sẽ mời nhà thầu trúng thầu đến thương thảo hoàn thiện hợp đồng. Nếu không thành công, Bên mời thầu sẽ mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo đến thương thảo nhưng phải được người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền chấp thuận.
Điều 43. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng xây lắp được thực hiện như đối với bảo lãnh thực hiện hợp đồng cung cấp hàng hóa quy định tại Điều 32 của Quy chế này.
Chương V
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |