STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên Latinh
|
Vùng phân bố tự nhiên
|
I
|
THÚ
|
THÚ
|
|
Bộ Cá Coi
|
Cetacea
|
|
|
Họ Cá Heo
|
Delphinidae
|
|
1
|
Cá Heo trắng trung hoa
|
Sousa chinensis
|
Ven bờ Quảng Ninh-Hải Phòng và Khánh Hòa (vịnh Bình Cang).
|
II
|
BÒ SÁT
|
BÒ SÁT
|
|
Bộ Rùa biển
|
Testudinata
|
|
|
Họ Vích
|
Cheloniidae
|
|
2
|
Vích
|
Chelonia mydas
|
Từ vịnh Bắc Bộ đến vịnh Thái Lan. Có nhiều ở Côn Đảo và Trường Sa.
|
3
|
Đồi mồi
|
Eretmochelys imbricata
|
Các tỉnh ven biển Việt Nam, chủ yếu Quảng Ninh, Hải Phòng, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Côn Đảo, Kiên Giang, quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa. Khu vực phân bố tập trung là xung quanh quần đảo Trường Sa, Côn Đảo và Phú Quốc.
|
4
|
Đồi mồi dứa
|
Lepidochelys olivacea
|
Phân bố ở khắp các vùng biển, các tỉnh ven biển Việt Nam.
|
|
Họ Ba ba
|
Trionychidae
|
|
5
|
Giải khổng lồ
|
Pelochelys cantori
|
Lai Châu, Hà Tây, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Khánh Hòa.
|
III
|
LƯỠNG CƯ
|
LƯỠNG CƯ
|
|
Bộ Ếch nhái có đuôi
|
Caudata
|
|
|
Họ Cá Cóc
|
Salamandridae
|
|
6
|
Cá Cóc tam đảo
|
Paramesotriton deloustali
|
Ở các suối trên dãy Tam Đảo đổ xuống địa phận 3 tỉnh Thái Nguyên, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc và địa phận VQG Ba Bể tỉnh Bắc Kạn.
|
7
|
Sa giông việt nam
|
Tylototriton vietnamensis
|
Lào Cai (Văn Bàn), Cao Bằng (Nguyên Bình), Bắc Giang (Lục Nam), Nghệ An (Quế Phong).
|
|
Bộ cá trích13
|
Clupeiformes
|
|
|
Họ Engraulidae
|
Engraulidae
|
|
8
|
Cá lẹp hàm dài
|
Thrissa setirostris
|
Vùng ven biển đông nam bộ
|
9
|
Cá lẹp hai quai
|
Thrissa mystax schneider
|
Vùng ven biển đông nam bộ
|
10
|
Cá lẹp vàng vây ngực dài
|
Setipinna taty
|
Vùng ven biển đông nam bộ
|
IV
|
CÁ
|
CÁ
|
|
Bộ Cá Trích
|
Clupeiformes
|
|
|
Họ Cá Trích
|
Clupeidae
|
|
11
|
Cá Cháy bắc
|
Tenualosa reevesii
|
Yên Bái, Phú Thọ, Tuyên Quang (sông Hồng, sông Lô-Gâm), Hòa Bình (sông Đà, sông Bôi), Thái Nguyên, Bắc Ninh (sông Cầu), Bắc Giang (sông Cầu, sông Thương), các tỉnh vùng đồng bằng Bắc Bộ (hạ lưu sông Hồng và sông Thái Bình), Thanh Hóa (sông Mã), Nghệ An (Vinh-sông Lam).
|
|
Bộ Cá Chép
|
Cypriniformes
|
|
|
Họ Cá Chép
|
Cyprinidae
|
|
12
|
Cá Hô
|
Catlocarpio siamensis
|
Khu vực thượng và trung lưu sông Cửu Long. Mùa lũ đi vào các vùng ngập của đồng bằng sông Cửu Long, sông Vàm Cỏ Tây.
|
13
|
Cá Lợ thân cao (Cá Lợ)
|
Cyprinus hyperdorsalis
|
Sông suối thuộc hệ thống sông Đà thuộc Sơn La (Tạ Khoa-Yên Châu) và Hòa Bình (Vạn Yên, suối Rút-Đà Bắc).
|
14
|
Cá Trữ
|
Laichowcypris dai
|
Các sông suối thuộc hệ thống sông Đà ở các tỉnh Lai Châu, Sơn La và Hòa Bình.
|
15
|
Cá Pạo (Cá Mị)
|
Sinilabeo graffeuilli
|
Các sông suối vùng trung lưu và thượng lưu sông Đà (Lai Châu), sông Thao (Lào Cai, Yên Bái), sông Kỳ Cùng (Lạng Sơn).
|
16
|
Cá Rai
|
Neolisochilus benasi
|
Các sông suối từ miền Bắc đến Quảng Bình.
|
17
|
Cá dày14
|
Channa lucius
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
18
|
Cá học trò15
|
Balantiocheilos ambusticauda
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
19
|
Cá Trà sóc16
|
Probarbus jullieni
|
Trung, thượng lưu hệ thống sông Đồng Nai - Sài Gòn, sông Vàm Cỏ Tây, sông Cửu Long.
|
|
Bộ Cá Vược
|
Perciformes
|
|
|
Họ Cá quả
|
Channidae
|
|
20
|
Cá Chuối hoa
|
Channa maculata
|
Các tỉnh phía Bắc cho tới Thanh Hóa
|
21
|
Cá Trèo đồi
|
Chana asiatica
|
Thái Nguyên, Ninh Bình.
|
|
Họ cá mú17
|
Serranidae
|
|
22
|
Cá mú dẹt
|
Cromileptes altivelis
|
Vùng biển Nha Trang, Khánh Hòa
|
|
Họ cá bàng chài
|
Labridae
|
|
23
|
Cá bàng chài vân sóng
|
Cheilinus undulatus
|
Vùng biển Nha Trang, Trường Sa, Côn Đảo
|
|
Họ cá mó18
|
Scaridae
|
|
24
|
Cá mó đầu u
|
Bolbometopon muricatum
|
Côn Đảo, Phú Quốc
|
|
Bộ Cá Nheo
|
Siluriformes
|
|
|
Họ Cá Lăng
|
Bagridae
|
|
25
|
Cá Lăng đen
|
Hemibagrus vietnamicus
|
Các sông suối miền Bắc.
|
|
Họ Clariidae19
|
Clariidae
|
|
26
|
Cá trê
|
Clarias nieuhofii
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
27
|
Cá trê tối
|
Clarias meladerma
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
|
Họ cá tra20
|
Pangasiidae
|
|
28
|
Cá Tra dầu
|
Pangasianodon gigas
|
Sông Cửu Long (sông Tiền, sông Hậu).
|
|
Bộ Cá Voi
|
Cetacea
|
|
|
Họ Cá nhà táng
|
|
|
29
|
Cá nhà táng
|
Physeter macrocephalus
|
Vùng biển khơi.
|
|
Bộ Cá Nhám thu
|
Lamniformes
|
|
|
Họ Cá Nhám thu
|
Alopiidae
|
|
30
|
Cá Nhám đuôi dài
|
Alopias pelagicus
|
Vùng biển cửa vịnh Bắc Bộ, Bình Thuận.
|
|
Bộ Cá Nhám râu
|
Orectolobiformes
|
|
|
Họ Cá Nhám nhu mì
|
Stegostomatidae
|
|
31
|
Cá Nhám nhu mì
|
Stegostoma fasciatum
|
Đông nam vịnh Bắc Bộ, Khánh Hòa, Bình Định, Nam Bộ, vịnh Thái Lan.
|
|
Họ Cá Nhám voi
|
Rhincodontidae
|
|
32
|
Cá Nhám voi
|
Rhincodon typus
|
Quảng Ninh, Hải Phòng, Nam Định, Bà Rịa-Vũng Tàu, Cà Mau, vịnh Thái Lan.
|
|
Bộ Cá Mập
|
Carcharhiniformes
|
|
|
Họ Cá Nhám mèo
|
Scyliorhinidae
|
|
33
|
Cá Nhám lông nhung
|
Cephaloscyllium umbratile
|
Vịnh Bắc Bộ, Bình Định, Bình Thuận, vịnh Thái Lan.
|
|
Họ cá mập21
|
Carcharhinidae
|
|
34
|
Cá mập đầu bạc
|
Carcharhinus albimarginatus
|
Vùng biển xa bờ
|
35
|
Cá mập đốm đen đỉnh đuôi
|
Carcharhinus melanopterus
|
Vịnh Bắc Bộ và vùng biển xa bờ
|
|
Bộ Cá Nhám góc
|
Squaliformes
|
|
|
Họ Cá Nhám góc
|
Squalidae
|
|
36
|
Cá Nhám nâu
|
Etmopterus lucifer
|
Vịnh Bắc Bộ, Khánh Hòa, Bình Thuận.
|
|
Bộ Cá Đao
|
Pristiformes
|
|
|
Họ Cá Đao
|
Pristidae
|
|
37
|
Cá Đao răng nhọn
|
Pristis cuspidatus
|
Vịnh Bắc Bộ (Bạch Long Vĩ), Khánh Hòa, Bình Thuận, Nam Bộ, vịnh Thái Lan.
|
38
|
Cá Đao răng nhỏ
|
Pristis microdon
|
Vịnh Bắc Bộ (Bạch Long Vỹ), Khánh Hòa, Bình Thuận, vịnh Thái Lan.
|
|
Bộ Cá Giống
|
Rhynchobatiformes
|
|
|
Họ Cá Giống
|
Rhinobatidae
|
|
39
|
Cá Giống mõm tròn
|
Rhina ancylostoma
|
Vịnh Bắc Bộ (Quảng Ninh và đông nam vịnh Bắc Bộ), Khánh Hòa, Bình Thuận, vịnh Thái Lan.
|
|
Bộ Cá Dạng voi
|
Centomimiformes
|
|
|
Họ Cá Nòng nọc
|
Ateleopidae
|
|
40
|
Cá Nòng nọc nhật bản
|
Ateleopus japonicus
|
Vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ.
|
|
Bộ Cá Dây
|
Zeiformes
|
|
|
Họ Cá Dây
|
Zeidae
|
|
41
|
Cá Dây lưng gù
|
Cyttopsis cypho
|
Vịnh Bắc Bộ, biển phía Nam Trung Bộ: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
|
42
|
Cá Dây nhật bản
|
Zeus faber
|
Vịnh Bắc Bộ.
|
|
Bộ Cá Gai
|
Gasterosteiformes
|
|
|
Họ Cá Kèn
|
Aulostomidae
|
|
43
|
Cá Kèn trung quốc
|
Aulostomus chinensis
|
Miền Trung (Đà Nẵng đến Khánh Hòa)
|
|
Họ Cá Dao cạo
|
Solenostomidae
|
|
44
|
Cá Dao cạo
|
Solenostomus paradoxus
|
Biển Nha Trang (Khánh Hòa)
|
|
Họ Cá Chìa vôi
|
Syngnathidae
|
|
45
|
Cá Ngựa nhật
|
Hippocampus japonicus
|
Vịnh Bắc Bộ, Khánh Hòa, Bình Thuận.
|
46
|
Cá Ngựa đen
|
Hippocampus kuda
|
Vịnh Bắc Bộ, Nam Trung Bộ (từ Đà Nẵng đến Bà Rịa -Vũng Tàu), Kiên Giang, Phú Quốc.
|
47
|
Cá Ngựa chấm
|
Hippocampus trimaculatus
|
Vịnh Bắc Bộ, Nam Trung Bộ (từ Đà Nẵng đến Bình Thuận).
|
|
Bộ Cá Vược
|
Perciformes
|
|
|
Họ Cá Sạo
|
Pomadasyidae
|
|
48
|
Cá Kẽm chấm vàng
|
Plectorhynchus flavomaculatus
|
Cù Lao Chàm, Nha Trang, Hòn Cau, Côn Đảo.
|
|
Bộ Cá Mù làn
|
Scorpaeniformes
|
|
|
Họ Cá Mù làn
|
Scorpaenidae
|
|
49
|
Cá Mặt quỷ
|
Scorpaenopsis diabolus
|
Miền Trung từ Đà Nẵng đến Khánh Hòa.
|
|
Bộ Cá Nóc
|
Tetraodontiformes
|
|
|
Họ Cá Bò giấy
|
Monacanthidae
|
|
50
|
Cá Bò râu
|
Anacanthus barbatus
|
Vịnh Bắc Bộ, Nam Trung Bộ (Khánh Hòa, Bình Thuận), Tây Nam Bộ (Kiên Giang).
|
|
Họ Cá Mặt trăng
|
Molidae
|
|
51
|
Cá Mặt trăng đuôi nhọn
|
Masturus lanceolatus
|
Vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ.
|
52
|
Cá Mặt trăng
|
Mola mola
|
Vịnh Bắc Bộ (Bạch Long Vỹ), Trung Bộ.
|
|
Bộ cá đuối22
|
Rajiformes
|
|
|
Họ cá đuối ó
|
Myliobatidae
|
|
53
|
Cá đuối ó không chấm
|
Aetobatus flagellum
|
Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ
|
54
|
Cá đuối ó không gai
|
Aetobatus nichofii
|
Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ
|
|
Họ cá đuối quạt
|
Rajidae
|
|
55
|
Cá đuối quạt
|
Okamejei kenojei
|
Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ
|
|
Họ cá đuối bướm
|
Gymnuridae
|
|
56
|
Cá đuối bướm nhật bản
|
Gymnura japonica
|
Vịnh Bắc Bộ và vùng biển miền Trung
|
57
|
Cá đuối bướm hoa
|
Gymnura poecilura
|
Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ
|
|
Bộ cá thát lát23
|
Osteoglossiformes
|
|
|
Họ cá thát lát
|
Notopteridae
|
|
58
|
Cá Còm
|
Chitala ornata
|
Tây Nguyên (một số sông lớn đổ vào sông Mekong); Đông Nam Bộ (một số khu vực thuộc sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Vàm Cỏ Tây, sông Vàm Cỏ Đông) và Tây Nam Bộ (sông Cửu Long và các phụ lưu).
|
V
|
GIÁP XÁC
|
GIÁP XÁC
|
|
Bộ Mười chân
|
Decapoda
|
|
|
Họ Tôm Hùm gai
|
Palinuridae
|
|
59
|
Tôm Hùm đá
|
Panulirus homarus
|
Ven bờ biển Việt Nam từ Bắc Bộ đến vịnh Thái Lan, tập trung nhất ở các tỉnh ven biển miền Trung.
|
60
|
Tôm Hùm đỏ
|
Panulirus longipes
|
Từ Quảng Bình đến Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.
|
VI
|
THÂN MỀM
|
THÂN MỀM
|
|
Bộ Trai Cóc
|
Unionoida
|
|
|
Họ Trai Cánh
|
Unionidae
|
|
61
|
Trai Cóc vuông
|
Protunio messageri
|
Cao Bằng (sông Bằng), Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng).
|
|
Bộ Chân bụng cổ
|
Vetigastropoda24
|
|
|
Họ Ốc Đụn
|
Trochidae
|
|
62
|
Ốc Đụn đực
|
Tectus pyramis
|
Hải Phòng (Bạch Long Vĩ, Cát Bà), Quảng Ninh (vịnh Hạ Long, vịnh Bái Tử Long), Khánh Hòa (vịnh Văn Phong, Hòn Tre, Hòn Miếu, Hòn Nội, Hòn Ngoại), Côn Đảo (Hòn Trắc, Hòn Tre nhỏ, Hòn Tre lớn, Côn Đảo nhỏ), đảo Trường Sa, Phú Quốc (Hòn Gỏi, Hòn Mây Rút, mũi Đất Đỏ).
|
VII
|
SAN HÔ
|
|
|
|
Bộ San hô sừng
|
Gorgonacea
|
|
|
Họ San hô sừng
|
Ellisellidae
|
|
63
|
San hô sừng cành dẹp
|
Junceella gemmacea
|
Quảng Ninh (vịnh Hạ Long, quần đảo Cô Tô), Hải Phòng (đảo Cát Bà, quần đảo Long Châu), Kiên Giang (đảo Phú Quốc).
|
|
Bộ San hô cứng
|
Scleractinia
|
|
|
Họ San hô cành
|
Pocilloporidae
|
|
64
|
San hô cành đỉnh nhọn
|
Seriatopora hystrix
|
Trên các rạn san hô ven bờ từ Đà Nẵng (bán đảo Sơn Trà) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo vùng biển Tây Nam Bộ (Thổ Chu, Nam Du, An Thới), quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.
|
65
|
San hô cành đầu nhụy
|
Stylophora pistilata
|
Trên các rạn san hô Tây vịnh Bắc Bộ (Cát Bà, Long Châu, Cô Tô, Bạch Long Vỹ, Cồn Cỏ), ven bờ biển miền Trung đến Đông Nam Bộ, quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.
|
VIII
|
THỰC VẬT
|
THỰC VẬT
|
|
Ngành Rong đỏ
|
Rhodophyta
|
|
|
Họ Rong câu
|
Gracilariaceae
|
|
66
|
Rong câu chân vịt
|
Hydropuntia eucheumoides
|
Thừa Thiên Huế (Phú Lộc), Đà Nẵng (Hoàng Sa), Quảng Ngãi (Mộ Đức, Lý Sơn), Khánh Hòa (Nha Trang, Trường Sa), Ninh Thuận (Phan Rang), Bình Định (Quy Nhơn), Phú Yên, Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), Kiên Giang (Phú Quốc).
|
|
Họ Rong đông
|
Hypneaceae
|
|
67
|
Rong đông sao
|
Hypnea cornuta
|
Nghệ An (Quỳnh Lưu, Quỳnh Long), Hà Tĩnh, Quảng Trị, Khánh Hòa (Nha Trang, Trường Sa)
|
|
Họ Rong kỳ lân
|
Solieriaceae
|
|
68
|
Rong hồng vân
|
Betaphycus gelatinum
|
Thừa Thiên Huế (Phú Lộc, mũi Hải Vân-hòn Sơn Trà), Quảng Nam, Quảng Ngãi (Lý Sơn), Khánh Hòa (Nha Trang, Cam Ranh), Ninh Thuận (Thái An, Mỹ Hiệp, Ninh Hải, Phan Rang, Ninh Phước).
|
69
|
Rong hồng vân thỏi
|
Eucheuma arnoldii
|
Khánh Hòa (Trường Sa, Nam Yết, Sơn Ca, Thuyền Chài), Ninh Thuận (Ninh Hải).
|
70
|
Rong kỳ lân
|
Kappaphycus cottonii
|
Đà Nẵng (Hoàng Sa), Khánh Hòa (Sơn Ca), Quảng Ngãi (Lý Sơn), Ninh Thuận (Ninh Hải).
|
|
Ngành Rong nâu
|
Phaeophyta
|
|
|
Họ Rong mơ
|
Sargassaceae
|
|
71
|
Rong mơ mềm
|
Sargassum tenerrimum
|
Quảng Ninh (Cẩm Phả, Cô Tô), Hải Phòng (Đồ Sơn, Cát Hải, Cát Bà), Đà Nẵng, Bình Định, Khánh Hòa, Ninh Thuận.
|
IX
|
DA GAI25
|
|
|
|
Bộ Cầu gai
|
Echinoida
|
|
|
Họ Cầu gai
|
Echinometridae
|
|
72
|
Cầu gai đá
|
Heterocentrotus mammillatus
|
Ven bờ biển Phú Yên - Khánh Hòa và đảo Trường Sa.
|