BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng số: 24/2006/QĐ-btnmt



tải về 3.04 Mb.
trang15/16
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích3.04 Mb.
#27486
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16

- Nhiệt độ: 0oC – 25oC (32oF – 77oF)

- Độ ẩm 40% - 60%

- Không để tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

b) Tủ chứa vật mang tin:

- Hộp hút ẩm bằng nhựa: thể tích khác nhau từ 18 lít, 27 lít và 38 lít phù hợp với nhu cầu sử dụng ít hoặc không chuyên nghiệp.

- Loại hộp hút ẩm có hạt hút ẩm và được sấy khô khi đã ngậm nước bằng điện 220 – 240v.

- Tủ chứa hút ẩm: loại tủ hút ẩm sử dụng bằng điện 220 – 240v, luôn giữ được độ ẩm ổn định trong tủ.

Một số loại tủ hút ẩm - Tủ đựng vật mang tin điện tử: Sử dụng tủ chuyên dùng để lưu giữ các vật mang tin điện tử (đĩa từ, băng từ v.v.) khác nhau có tác dụng chống cháy, chống va đập, hút, chống ẩm mốc v.v. Có một số tủ kích thước chuẩn như sau:



Kiểu tủ

Kích thước (cm)

(Cao - Rộng - Dài)



Kiểu tủ

Kích thước (cm)

(Cao - Rộng - Dài)



AD-040

331 x 320 x 478

DHC-120

404 x 383 x 988

AD-060

360 x 350 x 543

DHC-160

454 x 383 x 1195

AD-080

404 x 383 x 665

DHC-400

604 x 530 x 1554

DHC-100

400 x 500 x 600

DHC-500

600 x 530 x 1800







DHC-800

810 x 550 x 1930

c) Định kỳ sao lưu: hàng tháng, 6 tháng, năm cần tổ chức sao lưu (backup) số liệu lưu trữ trên vật mang tin điện tử.

A.8 QUY TRÌNH VỆ SINH KHO BẢO QUẢN TƯ LIỆU

8.1. Những trang bị cần thiết

- Mũ, áo choàng, khẩu trang, găng tay, kính bảo hộ lao động;

- Chổi ni lông loại lớn cán dài và loại vừa;

- Chổi lông loại mềm;

- Vải sạch để lau giá, cặp hộp, quyển sổ, bó tư liệu v.v.

- Ghế chuyên dùng trong kho tư liệu;

- Bàn chuyên dùng vệ sinh tư liệu;

- Xe chở tư liệu trong kho;

- Ni lông (hoặc tấm dứa) lớn để phủ giá và sàn kho, xô, chậu, xà phòng, dây buộc.

8.2. Vệ sinh trần kho

8.2.1. Đối với trần kho trát bằng vữa hoặc cót ép

- Tắt quạt trần hoặc quạt tường;

- Dùng ni lông (hoặc tấm dứa) phủ kín tư liệu;

- Dùng ni lông (hoặc tấm dứa) phủ nền nhà kho;

- Dùng chổi quét một lượt mạng nhện bán trên trần, lần lượt từ trong ra ngoài;

- Quét kỹ bằng chổi ni lông, lần lượt theo bề ngang của trần kho từ ngoài vào trong, và sau đó từ trong ra ngoài.

8.2.2. Đối với trần kho bằng bọt thủy tinh

- Dùng ni lông (hoặc tấm dứa) phủ kín tư liệu;

- Dùng ni lông (hoặc tấm dứa) phủ nền nhà kho;

- Quét trần bằng chổi lông mềm, lần lượt trong ra ngoài theo bề ngang của trần kho, quét sạch từ đầu.

8.3. Vệ sinh tường kho, cửa kho, sàn kho

8.3.1. Tường kho

- Quét lần 1: Quét từ ngoài vào trong, từ trên xuống dưới;

- Quét lần 2: Quét lặp lại từ ngoài vào trong (từ vị trí ban đầu), từ trên xuống dưới.

8.3.2. Cửa kho

a) Đối với cánh cửa bằng gỗ

- Dùng chổi ni lông quét cửa lần lượt từ trên xuống, chú ý quét sạch cả các góc cửa;

- Dùng vải ẩm, lau sạch cửa lần cuối.

b) Đối với cánh cửa bằng kính.

- Dùng chổi lông mềm quét cửa lần lượt từ trên xuống, chú ý quét cửa lần lượt từ trên xuống, chú ý quét sạch cả các góc cửa. Mặt trong cánh cửa quét trước, mặt ngoài quét sau;

- Dùng giẻ tẩm hóa chất lau sạch kính.

8.3.3. Sàn kho

- Sau khi đã thực hiện vệ sinh trần kho, tường kho, cửa kho, cuộn và đưa tất cả các tấm ni lông (hoặc tấm dứa) đã phủ các giá và sàn kho ra ngoài kho.

- Dùng máy hút bụi, hút sạch bụi lần lượt từ trong ra ngoài theo chiều ngang của nhà kho.

- Dùng vải ẩm, lau sạch sàn lần cuối (trường hợp sàn kho phủ bằng thảm thì chỉ dùng máy hút bụi).

8.4. Vệ sinh giá, cặp hộp, sổ đựng tư liệu

8.4.1. Giá để tư liệu

- Quét sạch bụi nơi dùng để tạm thời tư liệu chuyển từ trên giá xuống;

- Chuyển tư liệu ở từng khoang giá đến nơi để tạm thời, theo thứ tự từ số bé đến số lớn đã ghi trên cặp hộp, sổ v.v.

- Dùng chổi quét từ mặt trên cùng của giá xuống, từ trong ra ngoài. Quét xong mặt giá, tiếp tục quét đầu hồi giá;

- Dùng vải ẩm vắt sạch nước, lau sạch giá;

- Dùng vải khô lau lại giá lấn cuối;

- Dùng máy, hút sạch bụi dưới gầm giá.

8.4.2. Cặp hộp, sổ đựng tư liệu

- Đặt cặp hộp hay sổ v.v. lên bàn, riêng cặp hộp đặt sao cho phía có nắp mở lên trên, phía đáy cặp hộp xuống dưới.

- Dùng chổi lông, quét mặt trên và xung quanh cặp hộp, sổ v.v. Quét kỹ 2 – 3 lần. Nhấc cặp hộp, sổ ra khỏi bàn và dùng chổi quét mặt bàn, sau đó đặt lên mặt bàn các cặp hộp, sổ vừa nhấc ra, nhưng mặt chưa quét của cặp hộp, sổ phải ở phía trên.

- Dùng chổi quét kỹ phần mặt còn lại của cặp hộp, sổ tư liệu.

- Chuyển cặp hộp, sổ v.v. về đúng vị trí cũ trên giá.

A.9 QUY TRÌNH VÁ DÁN TƯ LIỆU

9.1. Điều kiện áp dụng

Trang tư liệu sạch sẽ, chữ và số không bị tẩy xóa hoặc gạch bỏ nhiều, không bị nhoè mực, ẩm ướt. Giấy có trạng thái vật lý tốt, nhưng rách mép ngoài của trang tư liệu; có các lỗ thủng nhỏ trên bề mặt nhưng không phải chỗ chứa thông tin.

9.2. Yêu cầu vật liệu và dụng cụ thực hiện vá - dán

- Bàn làm việc phục vụ vá - dán;

- Hộp đèn;

- Dao, kim, kéo, bút chì, tẩy, panh, nhíp, con lăn v.v.

- Giấy để vá tư liệu;

- Giấy gió các loại;

- Dao xén giấy;

- Hồ dán CMC hoặc hồ bột gạo nếp (phụ lục A.10).

9.3. Trình tự tiến hành

- Chọn giấy vá có cùng chất liệu với tư liệu cần vá;

- Đặt tư liệu và giấy vá lên hộp đèn soi, dùng bút chì mềm tô lên giấy vá những chỗ rách, thủng của tư liệu;

- Dùng kim châm theo đường bút chì, sao cho cách đường bút chì 1mm;

- Dùng tăm bông thấm nước sạch quét lên đường kim châm;

- Lấy phần vá ra tẩy sạch chì và quét hồ;

- Đặt miếng vá sao cho cân đều các mép của vết thủng;

- Sau 3 - 5 phút dùng panh gõ nhẹ lên miếng vá;

- Dùng dải giấy gió mỏng bản rộng 2 - 4mm, quét hồ và dán đè lên xung quanh chỗ vá;

- Tư liệu khô, lật mặt sau lên và viền tiếp mặt sau;

- Phơi khô và ép phẳng tư liệu;

- Xén mép tư liệu.

A.10 QUY TRÌNH PHA CHẾ HỒ DÁN

10.1. Yêu cầu vật liệu và dụng cụ pha chế hồ dán

- Bếp đun (dầu, điện, ga) bảo đảm an toàn;

- Xoong inox 2 chiếc;

- Cân tiểu ly;

- Đũa khuấy bằng thủy tinh, thìa đong;

- Bát đựng hồ;

- Bột gạo nếp;

- Bột CMC (Carboxyl Metyl Cellulor);

- Hóa chất formaldelhy;

- Vải màn, nước cất.

10.2. Trình tự pha chế

a) Pha chế hồ CMC

- Dùng cân tiểu ly và bình đong xác định chính xác lượng bột và nước cần dùng, với tỷ lệ 13 - 15g bột CMC/01 lít nước cất. Lượng hồ cần pha chế phụ thuộc vào số lượng tư liệu tu bổ, phục chế.

- Cho bột CMC và nước đã xác định vào xoong, dùng đũa thủy tinh khuấy đều lượng bột và nước, để vào nơi có nhiệt độ 25oC trong thời gian 24 giờ mới được đem ra sử dụng.

b) Pha chế hồ bột gạo nếp

- Dùng cân tiểu ly và bình đong xác định chính xác lượng bột gạo nếp và lượng nước cần dùng, với tỷ lệ 100g bột gạo nếp/01 lít nước. Lượng hồ cần pha chế phụ thuộc vào lượng tư liệu đưa ra tu bổ, phục chế.

- Cho bột gạo nếp và nước đã xác định vào xoong, dùng đũa thủy tinh khuấy đều lượng bột và nước, sau đó lọc qua 4 lớp vải màn sang xoong khác.

- Đun cách thủy trên bếp trong thời gian 4 giờ kể từ khi nước sôi. Khi đun phải khuấy liên tục và đều tay.

- Để nguội hồ dán và cho 5 ml formaldelhy khuấy đều (đối với 100g bột gạo nếp, nếu nhiều hơn thì tăng theo tỷ lệ), để vào nơi có nhiệt độ 25oC trong thời gian 6 giờ mới được đem ra sử dụng.

A.11 YÊU CẦU VỀ PHỤC CHẾ TOÀN PHẦN


BẰNG SAO CHÉP TƯ LIỆU KTTV

11.1. Chất lượng của một bản phục chế

Những bản phục chế (bản sao) được coi là sản phẩm đạt chất lượng phục chế khi:

a) Không vi phạm các quy định nêu ở mục 11.2 của Phụ lục A.11

b) Không sửa chữa quá 5 lỗi trong 1 trang. Lỗi gồm: nhóm lỗi, chữ, số rời rạc, tiêu đề ký hiệu, dấu phẩy v.v.

11.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với các công đoạn phục chế

11.2.1. Yêu cầu chung

- Biểu dùng phục chế phải đúng mẫu với loại biểu số liệu cần phục chế.

- Mực màu xanh, đậm đặc vừa phải, bền màu, không bị nhoè khi gặp nước.

- Bản phục chế phải bảo đảm sạch sẽ, không tẩy xóa: chữ viết, chữ số, các loại ký hiệu, đơn vị đo, số có nghĩa, dấu phẩy v.v. phải rõ ràng, đúng quy phạm.

- Người sao chép, người đối chiếu, người nghiệm thu từng phần, người nghiệm thu tổng hợp phải là những người khác nhau để bảo đảm tính khách quan trong quá trình phục chế.

- Trong quá trình thực hiện các công đoạn phục chế nếu phát hiện bản gốc có sai sót về kỹ thuật thì phải ghi lại và báo cáo với Ban điều hành phục chế để tìm cách xử lý. Không được tự ý sửa vào bản gốc. Sau khi xử lý sai sót xong mới được phục chế tiếp tư liệu đó.

- Qua từng công đoạn phục chế, bản phục chế nào chưa đạt yêu cầu kỹ thuật thì phải làm lại.

- Ghi rõ họ, tên người sao chép, đối chiếu, nghiệm thu từng phần vào đúng vị trí quy định ở cuối trang bản phục chế (nếu nhiều trang liền nhau trong cùng tờ giấy khổ lớn thì vị trí quy định này ở cuối trang 1)

- Tất cả mọi người tham gia các công đoạn phục chế đều có trách nhiệm bảo quản bản gốc (bản cũ), không để mất, không làm hư hỏng thêm trong quá trình phục chế, không mang tư liệu ra khỏi phạm vi làm việc do cơ quan quy định.

11.2.2. Đối với từng công đoạn

a) Sao chép:

- Chấp hành các quy định có liên quan tại Điều 11.2.1 Phụ lục A.11.

- Sao chép đúng nội dung bản gốc. Trường hợp chữ, chữ số mờ, nhòe, người sao chép phải xác minh trước khi sao chép.

- Không cạo, tẩy, cắt dán, viết đè lên chữ, chữ số bị viết sai mà phải gạch bỏ từng chữ, số bị sai (gạch một đoạn chéo từ trên phía trái xuống dưới phía phải); viết chữ, số đúng lên trên và chếch về phía phải.

- Không sửa chữa quá 5 lỗi trong một trang.

b) Đối chiếu:

- Kiểm tra việc thực hiện các quy định đã nêu tại Điều 11.2.1 và khoản a của Điều 11.2.2. Nếu bản sao chép không đạt yêu cầu, phải trả lại người sao chép. Nếu đạt yêu cầu tiếp tục công việc đối chiếu.

- Đối chiếu hai lần từ bản gốc sang bản phục chế toàn bộ nội dung có trong bản gốc. Hai lần đối chiếu do hai người khác nhau thực hiện.

- Kiểm tra hợp lý các trị số đặc trưng, ghi và sửa chữa các lỗi sai sót.

c) Nghiệm thu chi tiết:

- Kiểm tra bản phục chế trên cơ sở các yêu cầu kỹ thuật đã nêu tại Điều 11.2.1 và khoản a, b tại Điều 11.2.2. Nếu bản phục chế (sao chép) không đạt yêu cầu trả lại người sao chép. Nếu đạt yêu cầu tiếp tục công việc nghiệm thu.

- Đối chiếu toàn bộ các trị số tính toán và các trị số đặc trưng từ bản gốc sang bản sao.

- Kiểm tra hợp lý tư liệu và sửa chữa các lỗi có trong bản phục chế

d) Nghiệm thu tổng hợp:

- Tập hợp toàn bộ các bản phục chế thực hiện trong một đợt phục chế để nghiệm thu.

- Lấy 5% trong toàn bộ số bản phục chế, tiến hành các bước nghiệm thu như nghiệm thu chi tiết để xác định chất lượng tư liệu đợt phục chế. Nếu sai sót quá một lỗi trong một tháng thì trả lại người nghiệm thu chi tiết toàn bộ các bản có sai sót để nghiệm thu lại.

- Tổng kết những trường hợp sai sót trong bản gốc, thông báo cho đơn vị chuyên môn sửa chữa.

đ) Tìm kiếm, xuất nhập:

- Từng đợt (có thể là hàng tháng, hai tháng v.v.), tìm kiếm, lựa chọn các loại tư liệu trong kho lưu trữ phải phục chế báo cáo Ban điều hành để phân phối cho các đơn vị trong cơ quan.

- Khi có tư liệu đã được phục chế, tiến hành các nghiệp vụ cần thiết (cắt xén, đóng chỉ, vào bìa cặp, sắp xếp, bảo quản) để hoàn chỉnh, đáp ứng các yêu cầu phục vụ tư liệu.

A.12 KIỂM TRA KHO TƯ LIỆU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN KIỂM TRA KHO TƯ LIỆU

I. Đoàn kiểm tra chúng tôi gồm:

1.1. Đại diện cơ quan kiểm tra

1. Trưởng đoàn:

2. Các thành viên:

-

-

1.2. Đại diện cơ quan (đơn vị) chủ quản



1.

2.

3.



II. Hôm nay, ngày tháng năm chúng tôi đã kiểm tra kho tư liệu KTTV của và có nhận xét sau đây:

1. Ưu điểm:

2. Nhược điểm:

3. Những biện pháp cần áp dụng để khắc phục nhược điểm:



........ ngày.... tháng.... năm...

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỦ QUẢN

(Ký tên, đóng dấu)


ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA

(Trưởng đoàn ký tên)



A.13 DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TỐI MẬT VÀ MẬT

(Trong lĩnh vực khí tượng thủy văn)

13.1. Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật (Điều 1, khoản 4 Quyết định số 212/2003/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ).

a) Chủ trương của Đảng và Nhà nước về hoạt động KTTV phục vụ nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền lãnh thổ đất nước;

b) Dạng mã điện, tần số, thời gian liên lạc để trao đổi số liệu KTTV, tên hệ thống thông tin chuyên dùng của ngành khi có chiến sự;

c) Vị trí và độ cao các mốc chính của các trạm khí tượng, thủy văn, hải văn; số liệu độ cao và số không tuyệt đối của các mốc hải văn;

d) Tài liệu địa hình (trắc đồ ngang, trắc đồ dọc, bình đồ đoạn sông) và tốc độ dòng chảy thực đo tại các trạm thủy văn vùng cửa sông trong phạm vi 50 km tính từ biển vào.

13.2. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật (Điều 1, khoản 4 Quyết định số 919/2003/QĐ-BCA (A11) ngày 21 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công an)

Những tư liệu điều tra cơ bản về khí tượng thủy văn biển đang xử lý chưa công bố hoặc không công bố.

A.14 CÁC BẢNG THỐNG KÊ PHỤC VỤ KHAI THÁC TƯ LIỆU KTTV



PV-1

BIỂU THỐNG KÊ TÌNH HÌNH CUNG CẤP PHỤC VỤ KHAI THÁC TƯ LIỆU KTTV



Trung tâm Tư liệu KTTV (Đài KTTV khu vực...)

Ngày, tháng

Số GGT, CV, HĐ khai thác tư liệu

Tên cơ quan khai thác tư liệu

Mục đích khai thác

Tên người khai thác tư liệu

Số và ngày ký duyệt

Loại tư liệu cần khai thác

Yếu tố khai thác

Tên trạm

Thời kỳ cần khai thác tư liệu

Tổng số đvbq

Ký mượn

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

















































































































































































































































































































































































































































































































































































































































PV-2

BIỂU THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG KHAI THÁC SỬ DỤNG TƯ LIỆU KTTV



Trung tâm Tư liệu KTTV (Đài KTTV khu vực...)

Ngành

Nông nghiệp

Lâm nghiệp

Thủy lợi

Giao thông

Điện

Xây dựng

Thủy sản

Các ngành khác

Các trường đại học

Ngành KTTV

Ghi chú

Năm

Số lần

Số người

Số lần

Số người

Số lần

Số người

Số lần

Số người

Số lần

Số người

Số lần

Số người

Số lần

Số người

Số lần

Số Cơ quan

Số lần

Số người

Số trường

Số lần

Số người

.



































































.



































































1998



































































1999



































































2000








































































































































 5 năm








































































































































2001



































































.



































































.













































































































































































































.





































































































































Ghi chú: - Mỗi năm thống kê 1 lần

- 5 năm thống kê tổng cộng 1 lần



PV-3

BIỂU THỐNG KÊ MỨC ĐỘ SỬ DỤNG CÁC TƯ LIỆU KTTV



Trung tâm Tư liệu KTTV (Đài KTTV khu vực....)

Loại TL

KTBM

Bức xạ

Cao không

Khí tượng nông nghiệp

Môi trường

Hải văn

Thủy văn

Nghiên cứu

Ghi chú

Vùng ngọt

Vùng triều

Khí tượng

Thủy văn

Năm

Số trạm

Số năm

Số trạm

Số năm

Số trạm

Số năm

Số trạm

Số năm

Số trạm

Số năm

Số trạm

Số năm

Số trạm

Số năm

Số trạm

Số năm

Số đề tài

Số lần

Số đề tài

Số lần

.
































































.
































































.
































































1998
































































1999
































































2000
































































Tổng năm
































































2001
































































.
































































.
































































.
































































Ghi chú: - Mỗi năm thống kê 1 lần

- 5 năm thống kê tổng cộng 1 lần

A.15 DANH SÁCH CÁC ĐÀI KTTV KHU VỰC VÀ CÁC TỈNH,

THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

I. Đài Khí tượng thủy văn khu vực Tây Bắc

1. Tỉnh Lai Châu

2. Tỉnh Điện Biên

3. Tỉnh Sơn La

4. Tỉnh Hòa Bình

II. Đài Khí tượng thủy văn khu vực Việt Bắc

1. Tỉnh Hà Giang

2. Tỉnh Lào Cai

3. Tỉnh Yên Bái

4. Tỉnh Tuyên Quang

5. Tỉnh Thái Nguyên

7. Tỉnh Phú Thọ

8. Tỉnh Vĩnh Phúc

III. Đài Khí tượng thủy văn khu vực Đông Bắc

1. Tỉnh Cao Bằng

2. Tỉnh Lạng Sơn

3. Tỉnh Bắc Giang

4. Tỉnh Bắc Ninh

5. Tỉnh Quảng Ninh

6. Tp. Hải Phòng

IV. Đài Khí tượng thủy văn khu vực đồng bằng Bắc Bộ

1. Tỉnh Hà Tây

2. Tp. Hà Nội

3. Tỉnh Hải Dương

4. Tỉnh Hưng Yên

5. Tỉnh Hà Nam

6. Tỉnh Nam Định

7. Tỉnh Thái Bình

8. Tỉnh Ninh Bình

V. Đài Khí tượng thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ

1. Tỉnh Thanh Hóa

2. Tỉnh Nghệ An

3. Tỉnh Hà Tĩnh

VI. Đài Khí tượng thủy văn khu vực Trung Trung Bộ

1. Tỉnh Quảng Bình

2. Tỉnh Quảng Trị

3. Tỉnh Thừa Thiên Huế

4. Tp. Đà Nẵng

5. Tỉnh Quảng Nam

6. Tỉnh Quảng Ngãi

VII. Đài Khí tượng thủy văn khu vực Nam Trung Bộ

1. Tỉnh Bình Định

2. Tỉnh Phú Yên

3. Tỉnh Khánh Hòa

4. Tỉnh Ninh Thuận

5. Tỉnh Bình Thuận

VIII. Đài Khí tượng thủy văn khu vực Tây Nguyên

1. Tỉnh Kon Tum

2. Tỉnh Gia Lai

3. Tỉnh Đắk Lắk

4. Tỉnh Đắk Nông

5. Tỉnh Lâm Đồng

IX. Đài Khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ

1. Tỉnh Đồng Nai

2. Tỉnh Bình Phước

3. Tỉnh Bình Dương

4. Tỉnh Tây Ninh

5. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

6. TP. Hồ Chí Minh

7. Tỉnh Long An

8. Tỉnh Tiền Giang

9. Tỉnh Đồng Tháp

10. Tỉnh Bến Tre

11. Tỉnh Vĩnh Long

12. Tỉnh Trà Vinh

13. Tỉnh An Giang

14. Tỉnh Hậu Giang

15. TP Cần Thơ

16. Tỉnh Sóc Trăng

17. Tỉnh Kiên Giang

18. Tỉnh Bạc Liêu

19. Tỉnh Cà Mau

PHỤ LỤC B

B.1 QUY CÁCH ĐÁNH SỐ LƯU TRỮ CHO TƯ LIỆU KTTV LƯU TRỮ

Quy định chung:

Mỗi số lưu trữ được mã hóa bằng: xxxx.iii.tt, trong đó:

1. Nhóm XXXX: mã tư liệu gồm 04 chữ số được quy định trong phụ lục B.1, gồm:

- 01 chữ số đầu tiên - thứ tự thành phần phông lưu trữ tư liệu KTTV

- 01 chữ số thứ hai - mã loại tư liệu theo 6 loại sau:

1.1. Sổ gốc

1.2. Giản đồ

1.3. Các loại báo cáo chỉnh lý, chỉnh biên

1.4. Tư liệu quan trắc và xử lý: (loại tư liệu có tính đặc thù riêng, khi lập ĐVBQ và sắp xếp lên giá không tách riêng giữa tư liệu gốc và tư liệu chỉnh lý)

1.5. Bản đồ, ảnh vệ tinh

1.6. Tư liệu chuyên khảo.

- 02 chữ số tiếp theo: mã tên tư liệu lưu trữ (xem cột Mã TL).

2. iii: mã trạm khí tượng, thủy văn (sử dụng mã đang dùng cho hệ thống mạng lưới trạm, có quy định cho các trạm đã ngừng hoạt động trước khi có mã)

3. tt: thứ tự cặp hộp chứa tư liệu có mã xxxx.iii.



MÃ TƯ LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN LƯU TRỮ

Kí hiệu

Tên loại tư liệu

Số lưu trữ

Ghi chú

TLLT

Mã TL

Mã trạm

TT cặp

1

Khí tượng bề mặt:













SKT01

Sổ quan trắc khí tượng cơ bản

1101










SKT02

Sổ quan trắc khí tượng

1102










GKT21

Giản đồ nhiệt ký

1221










GKT22

Giản đồ ẩm ký

1222










GKT23

Giản đồ khí áp ký

1223










SKT03

Sổ quan trắc nhiệt độ đất

1103










SKT05

Sổ quan trắc khí tượng về giáng thủy

1105










GKT10

Giản đồ máy gió

1210










SKT11A

Sổ quan trắc bức xạ (số liệu trung bình 2 phút)

1111










SKT11B

Sổ quan trắc bức xạ (tổng lượng bức xạ giờ)

1111










SKT12

Sổ quan trắc bức xạ

1112










SKT13A

Sổ quan trắc bốc hơi GGI-300

1113










SKT13B

Sổ quan trắc bốc hơi CLASS – A

1113










GKT14

Giản đồ vũ lượng ký

1214










GKT15

Giản đồ nhật quang ký

1215










BKT01

Bảng số liệu khí tượng

1301










BKT21

Bảng số liệu khí tượng về nhiệt độ

1321










BKT22

Bảng số liệu khí tượng về ẩm độ

1322










BKT23

Bảng số liệu khí tượng về khí áp

1323










BKT03

Bảng số liệu khí tượng về nhiệt độ đất

1303










BKT05

Bảng số liệu khí tượng về khí áp

1305










BKT10

Bảng số liệu khí tượng về gió

1310










BKT11A

Báo biểu tổng lượng bức xạ giờ và ngày

1311










BKT11B

Báo biểu tổng lượng bức xạ giờ

1311










BKT12

Báo biểu quan trắc bức xạ

1312










BKT12B

Các đặc trưng của độ trong suốt khí quyển

1312










BKT12C

Cường độ bức xạ khi O2 và trời quang mây

1312










BKT13A

Bảng số liệu khí tượng về bốc hơi GGI-3000

1313










BKT13B

Bảng số liệu khí tượng về bốc hơi CLAS-A

1312










BKT14

Bảng số liệu khí tượng về giáng thủy

1314










BKT15

Bảng số liệu khí tượng về thời gian nắng

1315




























2

Khí tượng nông nghiệp:













SKN1

Sổ quan trắc vụ khí tượng nông nghiệp

2101










SKN2

Sổ quan trắc các cây tự nhiên

2102










SKN3

Sổ quan trắc lượng nước trong đất

2103










SKN4

Sổ khảo sát trên đồng ruộng nhân dân

2401










BKN2

Báo cáo tháng khí tượng nông nghiệp

2302










BKN1

Báo cáo vụ khí tượng nông nghiệp

2301




























3

Khí tượng cao không













STK2

Sổ ghi quan trắc gió trên cao (Pilot)

3102










SOZ1,2

Sổ quan trắc tổng lượng ô zôn

3104










SCT1

Sổ quan trắc bức xạ cực tím

3105










TL gốc

Ly mét, băng thu, băng sơ toán, giản đồ

3201










BTK1

Bảng ghi số liệu thám không

3401










BTK2

Bảng đo gió vô tuyến

3402










BTK3

Bảng ghi kết quả quan trắc TKVT

3403










MRL5

Số liệu rada (nay đã được số hóa)

3405










RADA

Ảnh sản phẩm RA ĐA

3501










BTK1a

Báo cáo số liệu thám không hàng tháng

3301










BTK2b

Biểu số liệu quan trắc gió trên cao (pilot)

3302










BOZ1

Báo cáo tổng lượng ô zôn

3304










BCT1

Báo cáo số liệu bức xạ cực tím

3305










BTK11

Biểu tổng hợp từ các mặt đẳng áp chuẩn

3311




























4

Môi trường













MTK

Tập tư liệu môi trường không khí

4401










MTN

Tập tư liệu môi trường nước

4402










MTM

Tập tư liệu đo mặn

4403




























5

Thủy văn vùng sông không ảnh hưởng thủy triều













STV01

Sổ đo mực nước vùng ngọt

5101










STV02

Sổ đo độ sâu

5102










STV03

Sổ dẫn cao độ

5103










STV04

Sổ đo lưu lượng nước vùng ngọt

5104










STV06

Biểu ghi đo, xử lý mẫu nước chất lơ lửng

5106










STV13

Sổ đo bốc hơi trên hồ

5113










GTV21

Giản đồ mực nước

5221










BTV01

Chỉnh biên mực nước vùng ngọt

5301










BTV02

Chỉnh biên mực nước, lưu lượng nước vùng ngọt

5301










BTV13

Báo biểu bốc hơi trên hồ

5313




























6

Thủy văn vùng sông ảnh hưởng thủy triều

6101










STV01

Sổ đo mực nước vùng triều

6221










GTV21

Giản đồ mực nước

6102










STV02

Sổ đo độ sâu

6103










STV03

Sổ dẫn cao độ

6104










STV04

Sổ đo lưu lượng nước vùng triều

6106










STV06

Biểu ghi đo, xử lý mẫu nước chất lơ lửng

6301










BTV01

Chỉnh biên mực nước vùng triều

6303










BTV03

Chỉnh biên lưu lượng nước vùng triều (lũ, cạn)

6304










BTV04

Chỉnh biên lượng triều































7

Khí tượng thủy văn biển (Hải văn):













SHV01

Sổ quan trắc hải văn ven bờ

7101










GHV21

Giản đồ triều ký

7221













Tài liệu điều tra khảo sát KTTV biển

7401










BHV01

Báo cáo quan trắc hải văn ven bờ

7301










BHV02

Báo cáo mực nước biển từng giờ

7302




























8

Tư liệu điều tra, khảo sát KTTV và MT:













KSKT

Tài liệu điều tra khảo sát khí tượng

8410










KSTV

Tài liệu điều tra khảo sát thủy văn

8420










KSMT

Tài liệu điều tra khảo sát môi trường

8430




























9

Tư liệu dự báo KTTV:













BĐ00

Bản đồ mặt đất 7 giờ

9500










-

Bản dồ mặt đất 19 giờ

9500










BĐ85

Bản đồ mặt đẳng áp 850mb 7 giờ

9585










-

Bản đồ mặt đẳng áp 850mb 19 giờ

9585










BĐ70

Bản đồ mặt đặng áp 700mb 7 giờ

9570










-

Bản đồ mặt đặng áp 700mb 19 giờ

9570










BĐ50

Bản đồ mặt đặng áp 500mb 7 giờ

9550










-

Bản đồ mặt đặng áp 500mb 19 giờ

9550










BĐ30

Bản đồ mặt đặng áp 300mb 7 giờ

9530










BĐ20

Bản đồ mặt đặng áp 200mb 7 giờ

9520




























0

Tư liệu chuyên khảo













CK01

Các loại quy phạm, mã luật chuyên môn nghiệp vụ

0601










CK02

Các loại ấn phẩm về KTTV

0602










CK03

Các tư liệu KTTV và tư liệu có liên quan thu thập được thông qua hợp tác, trao đổi quốc tế

0603





























tải về 3.04 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương