- Nhiệt độ: 0oC – 25oC (32oF – 77oF)
- Độ ẩm 40% - 60%
- Không để tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
b) Tủ chứa vật mang tin:
- Hộp hút ẩm bằng nhựa: thể tích khác nhau từ 18 lít, 27 lít và 38 lít phù hợp với nhu cầu sử dụng ít hoặc không chuyên nghiệp.
- Loại hộp hút ẩm có hạt hút ẩm và được sấy khô khi đã ngậm nước bằng điện 220 – 240v.
- Tủ chứa hút ẩm: loại tủ hút ẩm sử dụng bằng điện 220 – 240v, luôn giữ được độ ẩm ổn định trong tủ.
Một số loại tủ hút ẩm - Tủ đựng vật mang tin điện tử: Sử dụng tủ chuyên dùng để lưu giữ các vật mang tin điện tử (đĩa từ, băng từ v.v.) khác nhau có tác dụng chống cháy, chống va đập, hút, chống ẩm mốc v.v. Có một số tủ kích thước chuẩn như sau:
Kiểu tủ
|
Kích thước (cm)
(Cao - Rộng - Dài)
|
Kiểu tủ
|
Kích thước (cm)
(Cao - Rộng - Dài)
|
AD-040
|
331 x 320 x 478
|
DHC-120
|
404 x 383 x 988
|
AD-060
|
360 x 350 x 543
|
DHC-160
|
454 x 383 x 1195
|
AD-080
|
404 x 383 x 665
|
DHC-400
|
604 x 530 x 1554
|
DHC-100
|
400 x 500 x 600
|
DHC-500
|
600 x 530 x 1800
|
|
|
DHC-800
|
810 x 550 x 1930
|
c) Định kỳ sao lưu: hàng tháng, 6 tháng, năm cần tổ chức sao lưu (backup) số liệu lưu trữ trên vật mang tin điện tử.
A.8 QUY TRÌNH VỆ SINH KHO BẢO QUẢN TƯ LIỆU
8.1. Những trang bị cần thiết
- Mũ, áo choàng, khẩu trang, găng tay, kính bảo hộ lao động;
- Chổi ni lông loại lớn cán dài và loại vừa;
- Chổi lông loại mềm;
- Vải sạch để lau giá, cặp hộp, quyển sổ, bó tư liệu v.v.
- Ghế chuyên dùng trong kho tư liệu;
- Bàn chuyên dùng vệ sinh tư liệu;
- Xe chở tư liệu trong kho;
- Ni lông (hoặc tấm dứa) lớn để phủ giá và sàn kho, xô, chậu, xà phòng, dây buộc.
8.2. Vệ sinh trần kho
8.2.1. Đối với trần kho trát bằng vữa hoặc cót ép
- Tắt quạt trần hoặc quạt tường;
- Dùng ni lông (hoặc tấm dứa) phủ kín tư liệu;
- Dùng ni lông (hoặc tấm dứa) phủ nền nhà kho;
- Dùng chổi quét một lượt mạng nhện bán trên trần, lần lượt từ trong ra ngoài;
- Quét kỹ bằng chổi ni lông, lần lượt theo bề ngang của trần kho từ ngoài vào trong, và sau đó từ trong ra ngoài.
8.2.2. Đối với trần kho bằng bọt thủy tinh
- Dùng ni lông (hoặc tấm dứa) phủ kín tư liệu;
- Dùng ni lông (hoặc tấm dứa) phủ nền nhà kho;
- Quét trần bằng chổi lông mềm, lần lượt trong ra ngoài theo bề ngang của trần kho, quét sạch từ đầu.
8.3. Vệ sinh tường kho, cửa kho, sàn kho
8.3.1. Tường kho
- Quét lần 1: Quét từ ngoài vào trong, từ trên xuống dưới;
- Quét lần 2: Quét lặp lại từ ngoài vào trong (từ vị trí ban đầu), từ trên xuống dưới.
8.3.2. Cửa kho
a) Đối với cánh cửa bằng gỗ
- Dùng chổi ni lông quét cửa lần lượt từ trên xuống, chú ý quét sạch cả các góc cửa;
- Dùng vải ẩm, lau sạch cửa lần cuối.
b) Đối với cánh cửa bằng kính.
- Dùng chổi lông mềm quét cửa lần lượt từ trên xuống, chú ý quét cửa lần lượt từ trên xuống, chú ý quét sạch cả các góc cửa. Mặt trong cánh cửa quét trước, mặt ngoài quét sau;
- Dùng giẻ tẩm hóa chất lau sạch kính.
8.3.3. Sàn kho
- Sau khi đã thực hiện vệ sinh trần kho, tường kho, cửa kho, cuộn và đưa tất cả các tấm ni lông (hoặc tấm dứa) đã phủ các giá và sàn kho ra ngoài kho.
- Dùng máy hút bụi, hút sạch bụi lần lượt từ trong ra ngoài theo chiều ngang của nhà kho.
- Dùng vải ẩm, lau sạch sàn lần cuối (trường hợp sàn kho phủ bằng thảm thì chỉ dùng máy hút bụi).
8.4. Vệ sinh giá, cặp hộp, sổ đựng tư liệu
8.4.1. Giá để tư liệu
- Quét sạch bụi nơi dùng để tạm thời tư liệu chuyển từ trên giá xuống;
- Chuyển tư liệu ở từng khoang giá đến nơi để tạm thời, theo thứ tự từ số bé đến số lớn đã ghi trên cặp hộp, sổ v.v.
- Dùng chổi quét từ mặt trên cùng của giá xuống, từ trong ra ngoài. Quét xong mặt giá, tiếp tục quét đầu hồi giá;
- Dùng vải ẩm vắt sạch nước, lau sạch giá;
- Dùng vải khô lau lại giá lấn cuối;
- Dùng máy, hút sạch bụi dưới gầm giá.
8.4.2. Cặp hộp, sổ đựng tư liệu
- Đặt cặp hộp hay sổ v.v. lên bàn, riêng cặp hộp đặt sao cho phía có nắp mở lên trên, phía đáy cặp hộp xuống dưới.
- Dùng chổi lông, quét mặt trên và xung quanh cặp hộp, sổ v.v. Quét kỹ 2 – 3 lần. Nhấc cặp hộp, sổ ra khỏi bàn và dùng chổi quét mặt bàn, sau đó đặt lên mặt bàn các cặp hộp, sổ vừa nhấc ra, nhưng mặt chưa quét của cặp hộp, sổ phải ở phía trên.
- Dùng chổi quét kỹ phần mặt còn lại của cặp hộp, sổ tư liệu.
- Chuyển cặp hộp, sổ v.v. về đúng vị trí cũ trên giá.
A.9 QUY TRÌNH VÁ DÁN TƯ LIỆU
9.1. Điều kiện áp dụng
Trang tư liệu sạch sẽ, chữ và số không bị tẩy xóa hoặc gạch bỏ nhiều, không bị nhoè mực, ẩm ướt. Giấy có trạng thái vật lý tốt, nhưng rách mép ngoài của trang tư liệu; có các lỗ thủng nhỏ trên bề mặt nhưng không phải chỗ chứa thông tin.
9.2. Yêu cầu vật liệu và dụng cụ thực hiện vá - dán
- Bàn làm việc phục vụ vá - dán;
- Hộp đèn;
- Dao, kim, kéo, bút chì, tẩy, panh, nhíp, con lăn v.v.
- Giấy để vá tư liệu;
- Giấy gió các loại;
- Dao xén giấy;
- Hồ dán CMC hoặc hồ bột gạo nếp (phụ lục A.10).
9.3. Trình tự tiến hành
- Chọn giấy vá có cùng chất liệu với tư liệu cần vá;
- Đặt tư liệu và giấy vá lên hộp đèn soi, dùng bút chì mềm tô lên giấy vá những chỗ rách, thủng của tư liệu;
- Dùng kim châm theo đường bút chì, sao cho cách đường bút chì 1mm;
- Dùng tăm bông thấm nước sạch quét lên đường kim châm;
- Lấy phần vá ra tẩy sạch chì và quét hồ;
- Đặt miếng vá sao cho cân đều các mép của vết thủng;
- Sau 3 - 5 phút dùng panh gõ nhẹ lên miếng vá;
- Dùng dải giấy gió mỏng bản rộng 2 - 4mm, quét hồ và dán đè lên xung quanh chỗ vá;
- Tư liệu khô, lật mặt sau lên và viền tiếp mặt sau;
- Phơi khô và ép phẳng tư liệu;
- Xén mép tư liệu.
A.10 QUY TRÌNH PHA CHẾ HỒ DÁN
10.1. Yêu cầu vật liệu và dụng cụ pha chế hồ dán
- Bếp đun (dầu, điện, ga) bảo đảm an toàn;
- Xoong inox 2 chiếc;
- Cân tiểu ly;
- Đũa khuấy bằng thủy tinh, thìa đong;
- Bát đựng hồ;
- Bột gạo nếp;
- Bột CMC (Carboxyl Metyl Cellulor);
- Hóa chất formaldelhy;
- Vải màn, nước cất.
10.2. Trình tự pha chế
a) Pha chế hồ CMC
- Dùng cân tiểu ly và bình đong xác định chính xác lượng bột và nước cần dùng, với tỷ lệ 13 - 15g bột CMC/01 lít nước cất. Lượng hồ cần pha chế phụ thuộc vào số lượng tư liệu tu bổ, phục chế.
- Cho bột CMC và nước đã xác định vào xoong, dùng đũa thủy tinh khuấy đều lượng bột và nước, để vào nơi có nhiệt độ 25oC trong thời gian 24 giờ mới được đem ra sử dụng.
b) Pha chế hồ bột gạo nếp
- Dùng cân tiểu ly và bình đong xác định chính xác lượng bột gạo nếp và lượng nước cần dùng, với tỷ lệ 100g bột gạo nếp/01 lít nước. Lượng hồ cần pha chế phụ thuộc vào lượng tư liệu đưa ra tu bổ, phục chế.
- Cho bột gạo nếp và nước đã xác định vào xoong, dùng đũa thủy tinh khuấy đều lượng bột và nước, sau đó lọc qua 4 lớp vải màn sang xoong khác.
- Đun cách thủy trên bếp trong thời gian 4 giờ kể từ khi nước sôi. Khi đun phải khuấy liên tục và đều tay.
- Để nguội hồ dán và cho 5 ml formaldelhy khuấy đều (đối với 100g bột gạo nếp, nếu nhiều hơn thì tăng theo tỷ lệ), để vào nơi có nhiệt độ 25oC trong thời gian 6 giờ mới được đem ra sử dụng.
A.11 YÊU CẦU VỀ PHỤC CHẾ TOÀN PHẦN
BẰNG SAO CHÉP TƯ LIỆU KTTV
11.1. Chất lượng của một bản phục chế
Những bản phục chế (bản sao) được coi là sản phẩm đạt chất lượng phục chế khi:
a) Không vi phạm các quy định nêu ở mục 11.2 của Phụ lục A.11
b) Không sửa chữa quá 5 lỗi trong 1 trang. Lỗi gồm: nhóm lỗi, chữ, số rời rạc, tiêu đề ký hiệu, dấu phẩy v.v.
11.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với các công đoạn phục chế
11.2.1. Yêu cầu chung
- Biểu dùng phục chế phải đúng mẫu với loại biểu số liệu cần phục chế.
- Mực màu xanh, đậm đặc vừa phải, bền màu, không bị nhoè khi gặp nước.
- Bản phục chế phải bảo đảm sạch sẽ, không tẩy xóa: chữ viết, chữ số, các loại ký hiệu, đơn vị đo, số có nghĩa, dấu phẩy v.v. phải rõ ràng, đúng quy phạm.
- Người sao chép, người đối chiếu, người nghiệm thu từng phần, người nghiệm thu tổng hợp phải là những người khác nhau để bảo đảm tính khách quan trong quá trình phục chế.
- Trong quá trình thực hiện các công đoạn phục chế nếu phát hiện bản gốc có sai sót về kỹ thuật thì phải ghi lại và báo cáo với Ban điều hành phục chế để tìm cách xử lý. Không được tự ý sửa vào bản gốc. Sau khi xử lý sai sót xong mới được phục chế tiếp tư liệu đó.
- Qua từng công đoạn phục chế, bản phục chế nào chưa đạt yêu cầu kỹ thuật thì phải làm lại.
- Ghi rõ họ, tên người sao chép, đối chiếu, nghiệm thu từng phần vào đúng vị trí quy định ở cuối trang bản phục chế (nếu nhiều trang liền nhau trong cùng tờ giấy khổ lớn thì vị trí quy định này ở cuối trang 1)
- Tất cả mọi người tham gia các công đoạn phục chế đều có trách nhiệm bảo quản bản gốc (bản cũ), không để mất, không làm hư hỏng thêm trong quá trình phục chế, không mang tư liệu ra khỏi phạm vi làm việc do cơ quan quy định.
11.2.2. Đối với từng công đoạn
a) Sao chép:
- Chấp hành các quy định có liên quan tại Điều 11.2.1 Phụ lục A.11.
- Sao chép đúng nội dung bản gốc. Trường hợp chữ, chữ số mờ, nhòe, người sao chép phải xác minh trước khi sao chép.
- Không cạo, tẩy, cắt dán, viết đè lên chữ, chữ số bị viết sai mà phải gạch bỏ từng chữ, số bị sai (gạch một đoạn chéo từ trên phía trái xuống dưới phía phải); viết chữ, số đúng lên trên và chếch về phía phải.
- Không sửa chữa quá 5 lỗi trong một trang.
b) Đối chiếu:
- Kiểm tra việc thực hiện các quy định đã nêu tại Điều 11.2.1 và khoản a của Điều 11.2.2. Nếu bản sao chép không đạt yêu cầu, phải trả lại người sao chép. Nếu đạt yêu cầu tiếp tục công việc đối chiếu.
- Đối chiếu hai lần từ bản gốc sang bản phục chế toàn bộ nội dung có trong bản gốc. Hai lần đối chiếu do hai người khác nhau thực hiện.
- Kiểm tra hợp lý các trị số đặc trưng, ghi và sửa chữa các lỗi sai sót.
c) Nghiệm thu chi tiết:
- Kiểm tra bản phục chế trên cơ sở các yêu cầu kỹ thuật đã nêu tại Điều 11.2.1 và khoản a, b tại Điều 11.2.2. Nếu bản phục chế (sao chép) không đạt yêu cầu trả lại người sao chép. Nếu đạt yêu cầu tiếp tục công việc nghiệm thu.
- Đối chiếu toàn bộ các trị số tính toán và các trị số đặc trưng từ bản gốc sang bản sao.
- Kiểm tra hợp lý tư liệu và sửa chữa các lỗi có trong bản phục chế
d) Nghiệm thu tổng hợp:
- Tập hợp toàn bộ các bản phục chế thực hiện trong một đợt phục chế để nghiệm thu.
- Lấy 5% trong toàn bộ số bản phục chế, tiến hành các bước nghiệm thu như nghiệm thu chi tiết để xác định chất lượng tư liệu đợt phục chế. Nếu sai sót quá một lỗi trong một tháng thì trả lại người nghiệm thu chi tiết toàn bộ các bản có sai sót để nghiệm thu lại.
- Tổng kết những trường hợp sai sót trong bản gốc, thông báo cho đơn vị chuyên môn sửa chữa.
đ) Tìm kiếm, xuất nhập:
- Từng đợt (có thể là hàng tháng, hai tháng v.v.), tìm kiếm, lựa chọn các loại tư liệu trong kho lưu trữ phải phục chế báo cáo Ban điều hành để phân phối cho các đơn vị trong cơ quan.
- Khi có tư liệu đã được phục chế, tiến hành các nghiệp vụ cần thiết (cắt xén, đóng chỉ, vào bìa cặp, sắp xếp, bảo quản) để hoàn chỉnh, đáp ứng các yêu cầu phục vụ tư liệu.
A.12 KIỂM TRA KHO TƯ LIỆU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM TRA KHO TƯ LIỆU
I. Đoàn kiểm tra chúng tôi gồm:
1.1. Đại diện cơ quan kiểm tra
1. Trưởng đoàn:
2. Các thành viên:
-
-
1.2. Đại diện cơ quan (đơn vị) chủ quản
1.
2.
3.
II. Hôm nay, ngày tháng năm chúng tôi đã kiểm tra kho tư liệu KTTV của và có nhận xét sau đây:
1. Ưu điểm:
2. Nhược điểm:
3. Những biện pháp cần áp dụng để khắc phục nhược điểm:
........ ngày.... tháng.... năm...
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
(Trưởng đoàn ký tên)
|
A.13 DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TỐI MẬT VÀ MẬT
(Trong lĩnh vực khí tượng thủy văn)
13.1. Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật (Điều 1, khoản 4 Quyết định số 212/2003/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ).
a) Chủ trương của Đảng và Nhà nước về hoạt động KTTV phục vụ nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền lãnh thổ đất nước;
b) Dạng mã điện, tần số, thời gian liên lạc để trao đổi số liệu KTTV, tên hệ thống thông tin chuyên dùng của ngành khi có chiến sự;
c) Vị trí và độ cao các mốc chính của các trạm khí tượng, thủy văn, hải văn; số liệu độ cao và số không tuyệt đối của các mốc hải văn;
d) Tài liệu địa hình (trắc đồ ngang, trắc đồ dọc, bình đồ đoạn sông) và tốc độ dòng chảy thực đo tại các trạm thủy văn vùng cửa sông trong phạm vi 50 km tính từ biển vào.
13.2. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật (Điều 1, khoản 4 Quyết định số 919/2003/QĐ-BCA (A11) ngày 21 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công an)
Những tư liệu điều tra cơ bản về khí tượng thủy văn biển đang xử lý chưa công bố hoặc không công bố.
A.14 CÁC BẢNG THỐNG KÊ PHỤC VỤ KHAI THÁC TƯ LIỆU KTTV
PV-1
BIỂU THỐNG KÊ TÌNH HÌNH CUNG CẤP PHỤC VỤ KHAI THÁC TƯ LIỆU KTTV
Trung tâm Tư liệu KTTV (Đài KTTV khu vực...)
Ngày, tháng
|
Số GGT, CV, HĐ khai thác tư liệu
|
Tên cơ quan khai thác tư liệu
|
Mục đích khai thác
|
Tên người khai thác tư liệu
|
Số và ngày ký duyệt
|
Loại tư liệu cần khai thác
|
Yếu tố khai thác
|
Tên trạm
|
Thời kỳ cần khai thác tư liệu
|
Tổng số đvbq
|
Ký mượn
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PV-2
BIỂU THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG KHAI THÁC SỬ DỤNG TƯ LIỆU KTTV
Trung tâm Tư liệu KTTV (Đài KTTV khu vực...)
Ngành
|
Nông nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Thủy lợi
|
Giao thông
|
Điện
|
Xây dựng
|
Thủy sản
|
Các ngành khác
|
Các trường đại học
|
Ngành KTTV
|
Ghi chú
|
Năm
|
Số lần
|
Số người
|
Số lần
|
Số người
|
Số lần
|
Số người
|
Số lần
|
Số người
|
Số lần
|
Số người
|
Số lần
|
Số người
|
Số lần
|
Số người
|
Số lần
|
Số Cơ quan
|
Số lần
|
Số người
|
Số trường
|
Số lần
|
Số người
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1998
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1999
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2001
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Mỗi năm thống kê 1 lần
- 5 năm thống kê tổng cộng 1 lần
PV-3
BIỂU THỐNG KÊ MỨC ĐỘ SỬ DỤNG CÁC TƯ LIỆU KTTV
Trung tâm Tư liệu KTTV (Đài KTTV khu vực....)
Loại TL
|
KTBM
|
Bức xạ
|
Cao không
|
Khí tượng nông nghiệp
|
Môi trường
|
Hải văn
|
Thủy văn
|
Nghiên cứu
|
Ghi chú
|
Vùng ngọt
|
Vùng triều
|
Khí tượng
|
Thủy văn
|
Năm
|
Số trạm
|
Số năm
|
Số trạm
|
Số năm
|
Số trạm
|
Số năm
|
Số trạm
|
Số năm
|
Số trạm
|
Số năm
|
Số trạm
|
Số năm
|
Số trạm
|
Số năm
|
Số trạm
|
Số năm
|
Số đề tài
|
Số lần
|
Số đề tài
|
Số lần
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1998
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1999
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2001
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Mỗi năm thống kê 1 lần
- 5 năm thống kê tổng cộng 1 lần
A.15 DANH SÁCH CÁC ĐÀI KTTV KHU VỰC VÀ CÁC TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
I. Đài Khí tượng thủy văn khu vực Tây Bắc
1. Tỉnh Lai Châu
2. Tỉnh Điện Biên
3. Tỉnh Sơn La
4. Tỉnh Hòa Bình
II. Đài Khí tượng thủy văn khu vực Việt Bắc
1. Tỉnh Hà Giang
2. Tỉnh Lào Cai
3. Tỉnh Yên Bái
4. Tỉnh Tuyên Quang
5. Tỉnh Thái Nguyên
7. Tỉnh Phú Thọ
8. Tỉnh Vĩnh Phúc
III. Đài Khí tượng thủy văn khu vực Đông Bắc
1. Tỉnh Cao Bằng
2. Tỉnh Lạng Sơn
3. Tỉnh Bắc Giang
4. Tỉnh Bắc Ninh
5. Tỉnh Quảng Ninh
6. Tp. Hải Phòng
IV. Đài Khí tượng thủy văn khu vực đồng bằng Bắc Bộ
1. Tỉnh Hà Tây
2. Tp. Hà Nội
3. Tỉnh Hải Dương
4. Tỉnh Hưng Yên
5. Tỉnh Hà Nam
6. Tỉnh Nam Định
7. Tỉnh Thái Bình
8. Tỉnh Ninh Bình
V. Đài Khí tượng thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ
1. Tỉnh Thanh Hóa
2. Tỉnh Nghệ An
3. Tỉnh Hà Tĩnh
VI. Đài Khí tượng thủy văn khu vực Trung Trung Bộ
1. Tỉnh Quảng Bình
2. Tỉnh Quảng Trị
3. Tỉnh Thừa Thiên Huế
4. Tp. Đà Nẵng
5. Tỉnh Quảng Nam
6. Tỉnh Quảng Ngãi
VII. Đài Khí tượng thủy văn khu vực Nam Trung Bộ
1. Tỉnh Bình Định
2. Tỉnh Phú Yên
3. Tỉnh Khánh Hòa
4. Tỉnh Ninh Thuận
5. Tỉnh Bình Thuận
VIII. Đài Khí tượng thủy văn khu vực Tây Nguyên
1. Tỉnh Kon Tum
2. Tỉnh Gia Lai
3. Tỉnh Đắk Lắk
4. Tỉnh Đắk Nông
5. Tỉnh Lâm Đồng
IX. Đài Khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ
1. Tỉnh Đồng Nai
2. Tỉnh Bình Phước
3. Tỉnh Bình Dương
4. Tỉnh Tây Ninh
5. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
6. TP. Hồ Chí Minh
7. Tỉnh Long An
8. Tỉnh Tiền Giang
9. Tỉnh Đồng Tháp
10. Tỉnh Bến Tre
11. Tỉnh Vĩnh Long
12. Tỉnh Trà Vinh
13. Tỉnh An Giang
14. Tỉnh Hậu Giang
15. TP Cần Thơ
16. Tỉnh Sóc Trăng
17. Tỉnh Kiên Giang
18. Tỉnh Bạc Liêu
19. Tỉnh Cà Mau
PHỤ LỤC B
B.1 QUY CÁCH ĐÁNH SỐ LƯU TRỮ CHO TƯ LIỆU KTTV LƯU TRỮ
Quy định chung:
Mỗi số lưu trữ được mã hóa bằng: xxxx.iii.tt, trong đó:
1. Nhóm XXXX: mã tư liệu gồm 04 chữ số được quy định trong phụ lục B.1, gồm:
- 01 chữ số đầu tiên - thứ tự thành phần phông lưu trữ tư liệu KTTV
- 01 chữ số thứ hai - mã loại tư liệu theo 6 loại sau:
1.1. Sổ gốc
1.2. Giản đồ
1.3. Các loại báo cáo chỉnh lý, chỉnh biên
1.4. Tư liệu quan trắc và xử lý: (loại tư liệu có tính đặc thù riêng, khi lập ĐVBQ và sắp xếp lên giá không tách riêng giữa tư liệu gốc và tư liệu chỉnh lý)
1.5. Bản đồ, ảnh vệ tinh
1.6. Tư liệu chuyên khảo.
- 02 chữ số tiếp theo: mã tên tư liệu lưu trữ (xem cột Mã TL).
2. iii: mã trạm khí tượng, thủy văn (sử dụng mã đang dùng cho hệ thống mạng lưới trạm, có quy định cho các trạm đã ngừng hoạt động trước khi có mã)
3. tt: thứ tự cặp hộp chứa tư liệu có mã xxxx.iii.
MÃ TƯ LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN LƯU TRỮ
Kí hiệu
|
Tên loại tư liệu
|
Số lưu trữ
|
Ghi chú
|
TLLT
|
Mã TL
|
Mã trạm
|
TT cặp
|
1
|
Khí tượng bề mặt:
|
|
|
|
|
SKT01
|
Sổ quan trắc khí tượng cơ bản
|
1101
|
|
|
|
SKT02
|
Sổ quan trắc khí tượng
|
1102
|
|
|
|
GKT21
|
Giản đồ nhiệt ký
|
1221
|
|
|
|
GKT22
|
Giản đồ ẩm ký
|
1222
|
|
|
|
GKT23
|
Giản đồ khí áp ký
|
1223
|
|
|
|
SKT03
|
Sổ quan trắc nhiệt độ đất
|
1103
|
|
|
|
SKT05
|
Sổ quan trắc khí tượng về giáng thủy
|
1105
|
|
|
|
GKT10
|
Giản đồ máy gió
|
1210
|
|
|
|
SKT11A
|
Sổ quan trắc bức xạ (số liệu trung bình 2 phút)
|
1111
|
|
|
|
SKT11B
|
Sổ quan trắc bức xạ (tổng lượng bức xạ giờ)
|
1111
|
|
|
|
SKT12
|
Sổ quan trắc bức xạ
|
1112
|
|
|
|
SKT13A
|
Sổ quan trắc bốc hơi GGI-300
|
1113
|
|
|
|
SKT13B
|
Sổ quan trắc bốc hơi CLASS – A
|
1113
|
|
|
|
GKT14
|
Giản đồ vũ lượng ký
|
1214
|
|
|
|
GKT15
|
Giản đồ nhật quang ký
|
1215
|
|
|
|
BKT01
|
Bảng số liệu khí tượng
|
1301
|
|
|
|
BKT21
|
Bảng số liệu khí tượng về nhiệt độ
|
1321
|
|
|
|
BKT22
|
Bảng số liệu khí tượng về ẩm độ
|
1322
|
|
|
|
BKT23
|
Bảng số liệu khí tượng về khí áp
|
1323
|
|
|
|
BKT03
|
Bảng số liệu khí tượng về nhiệt độ đất
|
1303
|
|
|
|
BKT05
|
Bảng số liệu khí tượng về khí áp
|
1305
|
|
|
|
BKT10
|
Bảng số liệu khí tượng về gió
|
1310
|
|
|
|
BKT11A
|
Báo biểu tổng lượng bức xạ giờ và ngày
|
1311
|
|
|
|
BKT11B
|
Báo biểu tổng lượng bức xạ giờ
|
1311
|
|
|
|
BKT12
|
Báo biểu quan trắc bức xạ
|
1312
|
|
|
|
BKT12B
|
Các đặc trưng của độ trong suốt khí quyển
|
1312
|
|
|
|
BKT12C
|
Cường độ bức xạ khi O2 và trời quang mây
|
1312
|
|
|
|
BKT13A
|
Bảng số liệu khí tượng về bốc hơi GGI-3000
|
1313
|
|
|
|
BKT13B
|
Bảng số liệu khí tượng về bốc hơi CLAS-A
|
1312
|
|
|
|
BKT14
|
Bảng số liệu khí tượng về giáng thủy
|
1314
|
|
|
|
BKT15
|
Bảng số liệu khí tượng về thời gian nắng
|
1315
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khí tượng nông nghiệp:
|
|
|
|
|
SKN1
|
Sổ quan trắc vụ khí tượng nông nghiệp
|
2101
|
|
|
|
SKN2
|
Sổ quan trắc các cây tự nhiên
|
2102
|
|
|
|
SKN3
|
Sổ quan trắc lượng nước trong đất
|
2103
|
|
|
|
SKN4
|
Sổ khảo sát trên đồng ruộng nhân dân
|
2401
|
|
|
|
BKN2
|
Báo cáo tháng khí tượng nông nghiệp
|
2302
|
|
|
|
BKN1
|
Báo cáo vụ khí tượng nông nghiệp
|
2301
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khí tượng cao không
|
|
|
|
|
STK2
|
Sổ ghi quan trắc gió trên cao (Pilot)
|
3102
|
|
|
|
SOZ1,2
|
Sổ quan trắc tổng lượng ô zôn
|
3104
|
|
|
|
SCT1
|
Sổ quan trắc bức xạ cực tím
|
3105
|
|
|
|
TL gốc
|
Ly mét, băng thu, băng sơ toán, giản đồ
|
3201
|
|
|
|
BTK1
|
Bảng ghi số liệu thám không
|
3401
|
|
|
|
BTK2
|
Bảng đo gió vô tuyến
|
3402
|
|
|
|
BTK3
|
Bảng ghi kết quả quan trắc TKVT
|
3403
|
|
|
|
MRL5
|
Số liệu rada (nay đã được số hóa)
|
3405
|
|
|
|
RADA
|
Ảnh sản phẩm RA ĐA
|
3501
|
|
|
|
BTK1a
|
Báo cáo số liệu thám không hàng tháng
|
3301
|
|
|
|
BTK2b
|
Biểu số liệu quan trắc gió trên cao (pilot)
|
3302
|
|
|
|
BOZ1
|
Báo cáo tổng lượng ô zôn
|
3304
|
|
|
|
BCT1
|
Báo cáo số liệu bức xạ cực tím
|
3305
|
|
|
|
BTK11
|
Biểu tổng hợp từ các mặt đẳng áp chuẩn
|
3311
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Môi trường
|
|
|
|
|
MTK
|
Tập tư liệu môi trường không khí
|
4401
|
|
|
|
MTN
|
Tập tư liệu môi trường nước
|
4402
|
|
|
|
MTM
|
Tập tư liệu đo mặn
|
4403
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thủy văn vùng sông không ảnh hưởng thủy triều
|
|
|
|
|
STV01
|
Sổ đo mực nước vùng ngọt
|
5101
|
|
|
|
STV02
|
Sổ đo độ sâu
|
5102
|
|
|
|
STV03
|
Sổ dẫn cao độ
|
5103
|
|
|
|
STV04
|
Sổ đo lưu lượng nước vùng ngọt
|
5104
|
|
|
|
STV06
|
Biểu ghi đo, xử lý mẫu nước chất lơ lửng
|
5106
|
|
|
|
STV13
|
Sổ đo bốc hơi trên hồ
|
5113
|
|
|
|
GTV21
|
Giản đồ mực nước
|
5221
|
|
|
|
BTV01
|
Chỉnh biên mực nước vùng ngọt
|
5301
|
|
|
|
BTV02
|
Chỉnh biên mực nước, lưu lượng nước vùng ngọt
|
5301
|
|
|
|
BTV13
|
Báo biểu bốc hơi trên hồ
|
5313
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thủy văn vùng sông ảnh hưởng thủy triều
|
6101
|
|
|
|
STV01
|
Sổ đo mực nước vùng triều
|
6221
|
|
|
|
GTV21
|
Giản đồ mực nước
|
6102
|
|
|
|
STV02
|
Sổ đo độ sâu
|
6103
|
|
|
|
STV03
|
Sổ dẫn cao độ
|
6104
|
|
|
|
STV04
|
Sổ đo lưu lượng nước vùng triều
|
6106
|
|
|
|
STV06
|
Biểu ghi đo, xử lý mẫu nước chất lơ lửng
|
6301
|
|
|
|
BTV01
|
Chỉnh biên mực nước vùng triều
|
6303
|
|
|
|
BTV03
|
Chỉnh biên lưu lượng nước vùng triều (lũ, cạn)
|
6304
|
|
|
|
BTV04
|
Chỉnh biên lượng triều
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Khí tượng thủy văn biển (Hải văn):
|
|
|
|
|
SHV01
|
Sổ quan trắc hải văn ven bờ
|
7101
|
|
|
|
GHV21
|
Giản đồ triều ký
|
7221
|
|
|
|
|
Tài liệu điều tra khảo sát KTTV biển
|
7401
|
|
|
|
BHV01
|
Báo cáo quan trắc hải văn ven bờ
|
7301
|
|
|
|
BHV02
|
Báo cáo mực nước biển từng giờ
|
7302
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tư liệu điều tra, khảo sát KTTV và MT:
|
|
|
|
|
KSKT
|
Tài liệu điều tra khảo sát khí tượng
|
8410
|
|
|
|
KSTV
|
Tài liệu điều tra khảo sát thủy văn
|
8420
|
|
|
|
KSMT
|
Tài liệu điều tra khảo sát môi trường
|
8430
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tư liệu dự báo KTTV:
|
|
|
|
|
BĐ00
|
Bản đồ mặt đất 7 giờ
|
9500
|
|
|
|
-
|
Bản dồ mặt đất 19 giờ
|
9500
|
|
|
|
BĐ85
|
Bản đồ mặt đẳng áp 850mb 7 giờ
|
9585
|
|
|
|
-
|
Bản đồ mặt đẳng áp 850mb 19 giờ
|
9585
|
|
|
|
BĐ70
|
Bản đồ mặt đặng áp 700mb 7 giờ
|
9570
|
|
|
|
-
|
Bản đồ mặt đặng áp 700mb 19 giờ
|
9570
|
|
|
|
BĐ50
|
Bản đồ mặt đặng áp 500mb 7 giờ
|
9550
|
|
|
|
-
|
Bản đồ mặt đặng áp 500mb 19 giờ
|
9550
|
|
|
|
BĐ30
|
Bản đồ mặt đặng áp 300mb 7 giờ
|
9530
|
|
|
|
BĐ20
|
Bản đồ mặt đặng áp 200mb 7 giờ
|
9520
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
Tư liệu chuyên khảo
|
|
|
|
|
CK01
|
Các loại quy phạm, mã luật chuyên môn nghiệp vụ
|
0601
|
|
|
|
CK02
|
Các loại ấn phẩm về KTTV
|
0602
|
|
|
|
CK03
|
Các tư liệu KTTV và tư liệu có liên quan thu thập được thông qua hợp tác, trao đổi quốc tế
|
0603
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |